Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 2: NGHỀ SẢN XUẤT Từ ngày 23/11 đến 27/11/ 2020 HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón - Đón trẻ vui vẽ, nhắc nhỡ trẻ chào hỏi, cất đồ dung cá nhân trẻ - Trò chuyện, cho trẻ kể về cô giáo. 1. Khởi động: Nhạc bài: "Đồng hồ báo thức" ra sân - Xoay cổ tay, vai, hông, đầu gối theo nhạc cả nhà thương nhau. 2. Trọng động: Tập theo nhạc bài “ Em trồng dàn bông”. - Hô hấp: Thổi bóng bay. Thể - Tay: Tay đưa ra trước lên cao (2lx 8nhip) dục - Bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên (2lx 8nhip) sáng - Chân: Ngồi xổm đứng lên (2lx 8nhip) - Bật: Bật tách khép chân. 3. Hồi tĩnh: Nhạc nhẹ nhàng (2-3phút). - Dân vũ : Rửa tay. KPXH: Âm nhạc: Chuyện: LQVT Thể dục Tìm hiểu về - DH vổ tiết Cây rau của Chia 2 nhóm Trườn nghề sản tấu chậm thỏ út số lượng kết hợp xuất ( Nông, bài: “Lớn trong phạm trèo qua may, lên cháu lái vi 6. ghế dài Hoạt mộc) máy cày” LQCC: u, ư 1,5m - động NH: ”Em đi 30m học giữa biễn TCVĐ: “Kéo vàng”. co” TCÂN:” Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát” - HĐCĐ: - HĐCĐ: - TCVĐ: -HĐCĐ: HĐCĐ: Cho trẻ trồng Làm quen “ Nhảy tiếp Xếp dụng Dùng hột hạt, rau cải. chuyện: sức”, “ kéo cụ nghề võ sò , que TCVĐ: “Cây rau của cưa lừa xẻ’ nông bằng xếp sản phẩm Chơi “Chuyền Thỏ út” - Chơi tự do các nguyên nghề thợ may. ngoài bóng qua T/c: “ Ai vật liệu. - TCVĐ: “ trời đầu” , oằn tù nhanh hơn” - TC: Kéo Chạy tiếp cờ” tỳ Chi chi co Gieo hạt - Chơi tự do chành chành - T/c: “ Lộn - Chơi tự do. - Chơi tự do. cầu vồng” Chơi - Góc chính: Góc chính: - Góc chính: - Góc Góc chính: hoạt Nặn sản Làm vườn Bán hàng các chính: + Xây vườn động phẩm nghề rau bằng loại rau + Vẽ các rau của bác góc nông xốp. - GKH: sản phẩm nông dân - GKH: - GKH: + Hát các bài của nghề - GKH: + Xem sách + Cửa hàng hát về chủ đề nông. + cửa hàng tranh về chủ tạp hoá. + Xây dựng - GKH: tạp hoá. đề. + Xem sách trang trại Bác + Xây vườn + Xem sách + Chơi với tranh về chủ nông dân của bác tranh về chủ đồ dùng học đề + Theo dõi sự nông dân. đề toán. + Ghép hình phát triển của + Hát về + Tết len. + Bán đồ hoa. cây chủ đề dùng học tập + Vẽ sản + Xem phẩm bác tranh về nông dân. chủ đề. Hoạt Chơi Bô Cho trẻ trải Chơi với cát Cho trẻ trải Đóng chủ động Linh. nghiệm cách sỏi nghiệm Làm đề.Nghề sản chiều làm đất gieo cây lúa bằng xuất mở chủ hạt len,xốp. bé biêt nhiều nghề. Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2020 HOẠT ĐỘNG HỌC KPXH: Tìm hiểu về Sản xuất: ( Nghề nông, mộc, may) I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghề sản xuất làm ra một số sản phẩm dùng trong xã hội, phục vụ cho đời sống mọi người. Biết hoạt động chính, công cụ, sản phẩm của các nghề: Nghề nông, mộc, may,.. 2. Kỹ năng: - Trả lời được các câu hỏi của cô một cách rõ, ràng, mạch lạc.chú ý, ghi nhớ cho trẻ. 3. Thái độ: - Thông qua tìm hiểu về nghề, trẻ biết yêu mến quí trọng, nhớ ơn người lao động. Biết cần phải giữ gìn, sử dụng tiết kiệm các sản phẩm lao động. II. Chuẩn bị: - Tranh nghề nông, nghề may, nghề thợ mộc. - Đồ chơi nghề nông, nghề may, mộc - Giấy, bút màu. III. Cách thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc : - Hát vận động bài “ Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát cùng cô nhân” - Nội dung bài hát nói về ai? - Cô chú công nhân - Gd trẻ biết yêu quý các cô chú công nhân. 2. Nội dung: 2.1.Trò chuyện tìm hiểu về nghề sản xuất - Bác nông dân làm nghề gì? Nghề nông làm ra sản phẩm gì? Còn những nghề nào làm ra nhiều sản phẩm khác cho mọi người dùng - Chú ý lắng nghe. nữa? - Cô có 3 bức tranh về 3 nghề, các con hãy - Cho nhóm thảo luận, sau trình chia thành 3 đội, mỗi đội sẽ lấy 1 bức tranh về bày cho cả lớp nghe. xem và thảo luận xem tranh vẽ nghề gì, con biết gì về nghề đó rồi lên nói cho cả lớp biết. - Sau khi trẻ thảo luận, cô cho từng nhóm lần lượt lên nói về hình vẽ trong tranh và những gì trẻ biết về nghề trong tranh (cô có thể gợi ý cho trẻ nói về tên nghề, tên gọi người làm nghề, - GD trẻ những nghề làm ra sản phẩm cho mọi người dùng gọi chung là nghề sản xuất. - Cho trẻ so sánh điểm giống khcs nhau của nghề nông , nghề mộc. 2.2.Trò chơi * Trò chơi: Thi chọn nhanh - Chơi trò chơi - Cô nói tên nghề trẻ chọn nhanh đồ dùng ,sản phẩm của nghề nào đó - Cho trẻ chơi thử - Cho trẻ chơi 3– 4 lần. - Trẻ chơi * Trò chơi “ gieo hạt” - Trẻ chơi 3-4 3. Kết thúc: Hát: “Lớn lên cháu lái máy cày”. - Hát CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Cho trẻ trồng rau cải. TCVĐ: “Chuyền bóng qua đầu” , oằn tù tỳ - Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Cung cấp cho trẻ có thêm hiểu biết về các quá trình phát triển của cây và các điều kiện cần cho cây phát triển. Cách làm đất, trồng rau. 2. Kỹ năng: - Luyện tập cho trẻ có kỹ năng khéo léo, tự tin, kết hợp với bạn. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng, biết làm những công việc đơn giản để giúp cây phát triển tốt. II. Cách tiến hành: 1. HĐCĐ: - Cho trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt”. - Theo các con, cây được sinh ra từ đâu? - Cây lớn lên như thế nào? - Giáo dục trẻ biết chăm sóc , bảo vệ cây. - Cô và trẻ cùng làm đất, trồng rau. - Nhận xét tuyên dương trẻ. - Cho trẻ rửa tay, chân. 2. TCVĐ: “Chuyền bóng qua đầu” , oằn tù tỳ. - Cô gợi mở cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi, cô khái quát lại và tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi ( Cô cho trẻ chơi 3-4 lần) 3. Chơi tự do. - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI CÁC GÓC BUỔI SÁNG - Góc chính: + Nặn các sản phẩm của nghề nông. - Góc kết hợp: + Xem sách tranh về chủ đề. + Chơi với đồ dùng học toán. + Bán hàng tạp hoá. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nặn các loại sản phẩm của bác nông dân như: Gạo, ngô, khoai, sắn, lạc, đậu... biết nhận xét sản phẩm của mình của bạn. - Trẻ biết sử dụng cách lật giở tranh sách, giao tiếp mua hàng, bán hàng, chơi với đồ chơi học toán có hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng lăn tròn, lăn dài, ấn dẹt, khéo léo đôi bàn tay. Biết sắp xếp đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, đoàn kết trong khi chơi. - Kĩ năng giao tiếp, ý thức bảo quả sách vỡ đồ dùng học tập 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quí sữ dụng sản phẩm của nghê lao động. II. Chuẩn bị: - Đất nặn có đủ cho trẻ, bảng con, khăn lau... - Tranh sách, đồ chơi góc học tập. III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc. - Cho trẻ nghe hát bài: Hạt gạo làng ta - Vừa hát bài hát gì ? (Hạt gại làng ta) - Để tạo ra các sản phẩm bán nông dân phải làm gì ? (Trồng chăm sóc các loại cây) - Hãy kể những sản phẩm của bác nông dân làm ra? ( Trẻ kể) - Các con có muốn tạo các sản phẩm đó bằng đất nặn không? - Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng bác nông dân. - Cô giới thiệu các góc chơi và cho trẻ đi về các góc chơi. 2. Quá trình chơi. - Cô gợi ý và động viên, chơi cùng trẻ. 3. Nhận xét. - Nhận xét thái độ, sản phẩm lần lượt các góc trước góc chính sau nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020 HOẠT ĐỘNG HỌC Âm nhạc: NDTT: DH Vổ tiết tấu chậm bài: “Lớn lên cháu lái máy cày” NH: ”Em đi giữa biễn vàng”. TCÂN:” Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát” I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ hát, kết hợp vận động theo tiết tấu phối hợp bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày” thể hiện ước mơ, hứng thú. Trẻ cảm nhận tốt và biết hưởng ứng trong quá trình nghe hát. Trẻ biết cách chơi trò chơi và chơi vui vẻ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hát kết hợp vận động nhịp nhàng phù hợp. Phát triển tai nghe và khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thu tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Bài hát: “Lớn lên cháu lái máy cày, Em đi giữa biển vàng. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Trò chuyện với bé về ngành nghề - Trẻ lắng nghe - Trẻ nói về mơ ước về ngành nghề của mình: Các con lớn lên sẽ làm nghề gì? - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô. - Giáo dục trẻ về ngành nghề: nghề nào cũng là nghề tốt. Các con lớn lên ai cũng sẽ có một nghề mà mình yêu thích.Để thực hiện những mơ ước đó thì ngay bây giờ các con phải ngoan... 2. Nội dung: 2.1. NDTT: DH Vổ tiết tấu chậm bài: “Lớn lên cháu lái máy cày” - Lớn lên cháu lái máy cày, - Cho trẻ nghe một đoạn nhạc trong bài hát. Kim Hưng + Các con vừa nghe đoạn nhạc trong bài hát - Cả lớp hát. gì? nhạc và lời của ai? - Cả lớp hát 2 lần - Cả lớp di chuyển đội hình - Để bài hát hay hơn khi hát kết hợp vỗ theo tiết vòng tròn và lấy nhạc cụ tấu chậm. - Cả lớp hát và vỗ theo tiết tấu - Mời trẻ lên vỗ chậm bài hát “Lớn lên cháu lái - Cô vỗ mẫu cho trẻ xem máy cày”. - Lần 2 phân tích - Tổ thi đua - Cô mở nhạc và cho trẻ đi lấy nhạc cụ - Cá nhân - Cả lớp hát vỗ. - Tổ, nhóm hát vỗ tiết tấu chậm. - Cá nhân. - Trẻ lắng nghe và đung đưa 2.2. Nghe hát: theo giai điệu bài hát. - Cô giới thiêụ bài hát “Em đi giữa biễn vàng” của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo. - Cô hát cho trẻ nghe bài hát thể hiện cảm xúc Trẻ lắng nghe vui tươi rộn ràng 1- 2 trẻ nhắc lại luật chơi và - Cô hát bài hát lần 2 thể hiện động tác, điệu bộ cách chơi 2.3. Trò chơi: - Trẻ chơi trò chơi “ Nghe tiếng hát đoán tên - Trẻ chơi trò chơi. bạn hát” - Cô cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi, cô khái quát lại và tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ hát 3. Kết thúc: - Cả lớp hát bài “Lớn lên cháu lái máy cày” đi ra ngoài. CHƠI NGOÀI TRỜI - HĐCĐ: Làm quen chuyện “Cây rau của Thỏ út” - TCVĐ: “ Ai nhanh hơn” Chi chi chành chành. - Chơi tự do. I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức. - Trẻ biết tên chuyện “Cây rau của thỏ út”, biết các nhân vật trong câu chuyện gồm có Thỏ mẹ, 2 anh thỏ út, Thỏ út; hiểu được nội dung câu chuyện. 2. Kỹ năng : - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, nói rõ ràng mạch lạc, nói trọn câu. - Rèn luyện cho trẻ sự chú ý, ghi nhớ . 3. Thái độ : - Trẻ biết nghe lời của người lớn, không hái lá, bảo vệ, bắt sâu.. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa nội dung câu chuyện (Cây rau của thỏ út). III. Cách tiến hành. 1.HĐCĐ: + Câu chuyện cô vừa kể nói về ai? + Thỏ mẹ dẫn các con đi đâu? + Thỏ mẹ đã nói gì với các con ? + Ba anh em trả lời như thế nào ? + Thỏ út nghĩ như thế nào? + Mẹ dặn xong thì hai anh thỏ út ntn? + Còn thỏ út? + Ít ngày sau điều gì đã xảy ra? + Rau của hai anh như thế nào? + Còn rau của thỏ út? + Thế nhưng thỏ út như thế nào? + Thỏ mẹ bảo như thế nào? + Mời trẻ nhắc lại tên và nội dung câu chuyện, cô khai quát. + Câu chuyện nhắc nhở các con điều gì? - Giáo dục: Siêng năng chăm chỉ làm việc, biết chăm sóc vườn rau... 2. TCVĐ: “ Ai nhanh hơn” Chi chi chành chành. - Cô gợi mở cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi, cô khái quát lại và tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi ( Cô cho trẻ chơi 3-4 lần). 3. Chơi tự do. - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC * Góc chính: + Làm vườn rau bằng xốp. * GKH: + Cửa hàng tạp hoá. + Xem sách tranh về chủ đề + Ghép hình hoa. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết dùng các nguyên vật liệu ( xốp) để tạo thành vườn - Trẻ biết sử dụng cách lật giở tranh sách, giao tiếp mua hàng, bán hàng, ghép hình hoa sáng tạo. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng khéo léo đôi bàn tay, trí tưởng tượng. - Kĩ năng giao tiếp, lật giở tranh sách, xem sách đúng trình tự, kĩ năng lắp ghép 3. Thái độ: - Trẻ biết sản phẩm mình làm ra và bảo quản. Biết sắp xếp đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - xốp, keo. kéo... - Tranh sách, đồ chơi bán hàng, đồ chơi lắp ghép, hình hoa. III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc. - Cho trẻ quan sát mô hình vườn rau ( Trẻ quan sát) - Nhận xét đặc điểm của vườn rau (Trẻ nhận xét) - Để tạo ra các loại bác nông dân phải làm gì ? (Trồng chăm sóc các loại cây) - Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng bác nông dân. - Các con có muốn tạo vườn rau đó bằng xốp không? - Cô giới thiệu các góc chơi và cho trẻ đi về các góc chơi. 2. Quá trình chơi. - Cô gợi ý và động viên, chơi cùng trẻ. 3. Nhận xét. - Nhận xét thái độ, sản phẩm lần lượt các góc trước góc chính sau nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020 HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Chuyện : “Cây rau của thỏ út”. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức : - Trẻ biết tên chuyện “Cây rau của thỏ út”, biết các nhân vật trong câu chuyện gồm có Thỏ mẹ, 2 anh thỏ út, Thỏ út; hiểu được nội dung câu chuyện. 2. Kỹ năng : - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, nói rõ ràng mạch lạc, nói trọn câu, biết thể hiện giọng của các nhân vật trong chuyện; trả lời đúng câu hỏi của cô, biết kể lại chuyện theo sự hướng dẫn của cô - Rèn luyện cho trẻ sự chú ý, ghi nhớ . 3. Thái độ : - Trẻ biết nghe lời của người lớn, không hái lá, bảo vệ, bắt sâu.. II. Chuẩn bị: - Silide hình ảnh minh họa nội dung câu chuyện (Cây rau của thỏ út). - Máy tính, máy chiếu . - Hình ảnh chơi trò chơi. - Nhạc bài hát “Anh nông dân” III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Giới thiệu một số hình ảnh trong câu chuyện Trẻ quan sát và đoán “Cây rau của thỏ út” qua máy chiếu, cho trẻ đoán tên chuyện? 2. Nội dung 2,1. Kể diễn cảm : - Cô kể chuyện cho trẻ nghe lần 1: Thể hiện ánh - Trẻ chú ý lắng nghe mắt cử chỉ . + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Cây rau của thỏ út - Cô kể lần 2: Kể kết hợp hình ảnh minh hoạ . - Trẻ chú ý lắng nghe 2,2. Trích dẫn – Đàm thoại : + Câu chuyện cô vừa kể nói về ai? - Thỏ mẹ, 2 thỏ anh, thỏ em + Nội dung câu chuyện như thế nào? - Trẻ trả lời - Trích:“Mùa thu...đã tới”. - Trẻ lắng nghe + Thỏ mẹ dẫn các con đi đâu? - Ra vườn - Trình chiếu hình ảnh “thỏ mẹ dẫn thỏ con ra vườn” và trích dẫn + Thỏ mẹ đã nói gì với các con ? - Các con a! Bây giờ là vụ rau rồi, mẹ sẽ dạy các con trồng củ cải nhé! + Ba anh em trả lời như thế nào ? - Thưa mẹ vâng ạ. - Trích :“Bốn mẹ con .......nghĩ thầm” - Trẻ lắng nghe. + Thỏ út nghĩ như thế nào? - Thế thì mình cũng biết rồi - Trình chiếu hình ảnh Thỏ út nhìn theo con - Trẻ chú ý lắng nghe bướm và trích “Nhưng mới....gì nữa” + Mẹ dặn xong thì hai anh thỏ út ntn? - Cặm cụi cuốc đất, đập đất nhỏ + Còn thỏ út? - Còn Thỏ út làm qua quýt rồi đi chơi. + Ít ngày sau điều gì đã xảy ra? + Rau của hai anh như thế nào? - Rau của 2 anh mọc đều + Còn rau của thỏ út? - Rau của thỏ út mọc ít. + Thế nhưng thỏ út như thế nào? - Thỏ út vẫn mãi chơi -Trình chiếu hình ảnh luống rau của hai anh và - Trẻ chú ý lắng nghe Thỏ út và trích dẫn: “Ít ngày....mẹ bảo”. + Thỏ mẹ bảo như thế nào? - Nếu con chú ý nghe lời mẹ, rau của con cũng tốt. - Trình chiếu hình ảnh kết hợp trích dẫn :“Sau - Trẻ chú ý lắng nghe vụ ấy ...... hết”. + Mời trẻ nhắc lại tên và nội dung câu chuyện, - Trẻ nhắc lại. cô khai quát. - Chú ý lắng nghe, chăm chỉ làm việc... + Câu chuyện nhắc nhở các con điều gì? - Trẻ trả lời - Giáo dục: Siêng năng chăm chỉ làm việc, biết - Chú ý lắng nghe chăm sóc vườn rau... - Cho trẻ mô phỏng động tác cuốc đất, làm rau - Trẻ mô phỏng các động tác cùng cô. - Trò chơi: Sắp xếp hình ảnh minh họa theo - Chơi trò chơi. trình tự nội dung câu chuyện (sử dụng màn hình chiếu) 2,3. Dạy trẻ kể lại chuyện : - Cô tổ chức cho trẻ tập kể chuyện. - Trẻ tập kể chuyện cùng cô - Chuyển thể kịch bản : Cô gợi ý cho trẻ nhận theo hình ảnh minh họa. vai - Trẻ lắng nghe. diễn . - Cô dẫn chuyện cho trẻ đóng kịch. 3.Kết thúc: - Cả lớp hát vận động bài hát “Anh nông dân”. - Cả lớp hát kết hợp vận động Tác giả “ Nguyễn Ngọc Thiện” theo giai điệu bài hát. HOẠT ĐỘNG HỌC 2 LQVH: Làm quen chữ cái u,ư I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái u, ư. - Trẻ nhận ra chữ cái “u,ư” trong từ trọn vẹn , thể hiện nội dung chủ điểm “ngành nghề” - Trẻ nhận biết “ u ư” qua các chữ in thường, viết thường, in hoa. 2. Kỹ năng: - So sánh và phân biệt chữ “u ư”. - Trẻ biết sử dụng các kỷ năng vận động, chơi trò chơi chữ cái để phát triển khả năng nhận biết, phát âm các chữ cái. - Phát triển ngôn ngữ, tư duy ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết ơn, kính trọng người lao động, biết yêu quý sản phẩm người lao động làm ra. - Cháu hứng thú, tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị. * Đồ dùng của cô : - Giáo án Điện tử, máy vi tính, máy chiếu, Tranh hòm thư, Tranh các cô bác nông dân gặt lúa. - Các thẻ chữ cái: u ư cắt rời - Câu đố, bài hát, Tranh lô tô có chứa chữ cái u ư. * Đồ dùng của trẻ: - Các thẻ chữ cái u ư - Tranh lô tô có từ gặt lúa, hòm thư. - Chiếu để ngồi cho trẻ, bài hát . III. Cách tiến hành . Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Tạo cảm xúc: (Slide1) - Đố vui - Đố vui ( Trẻ đố gì, đố gì) " Hạt gì mà trắng phau phau Tên gọi như để nấu cơm ăn liền " - Hạt gạo - Các con nhìn lên màn hình xem có đúng hạt gạo không nhé. - Hạt gạo là sản phẩm của nghề nào? - Trẻ trả lời - Các cô, các bác nông dân đã làm thế nào để có - Trẻ trả lời được hạt gạo? - Các cô các bác nông dân có vất vả không? - Trẻ trả lời - Để nhớ ơn các bác nông dân chúng mình phải làm - Trẻ trả lời gì ? - À đúng rồi các con phải biết ơn các bác nông dân,và sản phẩm của họ làm ra nhé! - Ngoài nghề nông ra thì trong xã hội chúng ta còn có rất nhiều ngành nghề khác như nghề may, dệt cô thấy nghề nào cũng cao quý cả. Bởi thế các con phải biết yêu quý, kính trọng, học giỏi chăm ngoan để trở thành người có ích cho xã hội nhé ! - Cho trẻ hát bài Bác đưa thư vui tính và chuyển đội hình. 2: Nội dung. 2.1. Dạy trẻ làm quen chữ cái: u ư (Slide2) a/ Làm quen chữ u: - Cô có một bức tranh thể hiện sự vất vả của các cô, các bác nông dân khi làm ra hạt gạo. - Các con hãy xem cô có bức tranh gì? - Trẻ trả lời - Các cô, bác nông dân đang làm gì? - Trẻ trả lời - Dưới bức tranh còn có từ gặt lúa. - Cả lớp đọc cùng cô. - Cho trẻ đọc từ dưới tranh - Trẻ đọc - Cô ghép thẻ chữ rời. - Trẻ xem - Hỏi trẻ chữ cái đã học trong từ gặt lúa. - Trẻ đọc - Mời trẻ lên chọn chữ cái đã được làm quen trong từ( các chữ cái sẽ đổi màu nếu trẻ chọn đúng) - Cô giới thiệu: Hôm nay cô sẽ cho các con làm quen với chữ cái mới: Đây là chữ “u” - Trình chiếu chữ u trên màn hình. - Phát âm mẫu 2-3 lần. khi cô phát âm chữ u - Trẻ xem miệng cô hơi chúm lại và hơi đẩy ra ngoài. - Cho trẻ phát âm theo đúng chữ u - Cho trẻ lên sờ và nhận xét chữ u cắt rời - Trẻ phát âm - Cô phân tích chữ u có 1 nét móc và 1 nét thẳng - Trẻ sờ và nhận xét. đứng. - Ngoài chữ u in thường còn có chữ u viết thường, in hoa. - Hỏi trẻ cấu tạo chữ u, cô củng cố lại b/ Làm quen chữ ư: (Slide 3) - Bây giờ các con chú ý nhìn lên màn hình cô có bức tranh vẽ gì nhé! - Cô có bức tranh vẽ gì? - Dưới bức tranh còn có từ hòm thư, cả lớp đọc cùng cô - Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc từ dưới tranh - Cô ghép thẻ chữ rời . - Trẻ phát âm. - Hỏi trẻ chữ cái đã học trong từ hòm thư. - Cô giới thiệu chữ cái mới: Chữ ư - Trẻ xem. - Phát âm mẫu 2-3 lần - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm theo cô - Trẻ nghe cô - Ngoài chữ ư in thường còn có chữ ư viết thường( - Trẻ phát âm chữ Ư in hoa lên lớp 1 các con sẽ được học) - Hỏi trẻ cấu tạo chữ ư, cô củng cố lại. c/ So sánh chữ u với chữ ư: (Slide4) - Cho trẻ so sánh điểm giống nhau và khác nhau chữ u ư.( Trẻ so sánh) - Giống nhau? - Đều có một nét móc và một nét thẳng đứng. - Khác nhau? - Cô mời trẻ nhắc lại - Chữ u không có dấu móc, * Cũng cố: Cho trẻ phát âm lại “ u ư” (Trẻ phát chữ ư có dấu móc. âm) 3. Trò chơi: * Trò chơi 1: Tìm chữ cái theo hiệu lệnh ( Slide 5) - Luật chơi: Giơ đúng yêu cầu - Cách chơi: Nghe cô nói chọn chữ cái nào hoặc tranh lô tô nào thì các con chọn và đưa lên. - Trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ lắng nghe * Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh( Slide 6) - Luật chơi: Chia lớp thành hai đội, có từng miếng ghép cô đã cắt sẵn,và đội nào lên bật vào vòng - Trẻ chơi lên ghép nhanh và đúng sẽ chiến thắng. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Khi nghe hiệu của cô thì hai bạn đứng đầu hàng lện chọn miếng ghép rồi gắn lên bảng rồi về chạm tay bạn tiếp theo và về đứng cuối hàng. Cứ tiếp tục như vậy đến khi kết thúc. - Cho trẻ chơi - Cô kiểm tra kết quả 4: Kết thúc ( Slide 7) - Cho trẻ hát “ Lớn lên cháu lái máy cày” -Trẻ cùng chơi. - Trẻ hát. CHƠI NGOÀI TRỜI TCVĐ: “Nhảy tiếp sức” “Kéo cưa lừa xẽ”. I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi và chơi đúng luật. 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng nhảy, rèn sự nhanh nhẹn, hoạt bát giúp trẻ phát triển thể lực 3.Thái độ: - Trẻ hứng thu tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Nhạc . III. Cách tiến hành: 1. TCVĐ: “Nhảy tiếp sức” “Kéo kưa lừa xẽ”. - Cô giới thiệu tên t/c cho trẻ nêu luật chơi, sau cô khái quát lại cho trẻ chơi 3-4 lần. - Chơi : “Kéo cưa lừa xẻ” 2 lần. 2. Chơi tự do. - Trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc chính: +Bán hàng các loại rau - GKH: + Hát các bài hát về chủ đề + Xây dựng trang trại Bác nông dân + Theo dõi sự phát triển của cây. + Vẽ sản phẩm bác nông dân. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết vai chơi của mình, chơi cùng với bạn, thoả thuận với bạn đưa ra chủ đề chơi. Trẻ biết được vai trò của người bán hàng, chào mời, giới thiệu, giá cả, biết nói lời cảm ơn. Vẽ được các sản phẩm của nghề nông, hát múa về chủ đề, thảo luận trao đổi về sự phát triển của cây. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng giao tiếp giữa các nhóm chơi, kết hợp với bạn chơi, khéo léo trong khi chơi, kĩ năng vẽ, hát.. 3 Thái độ: - Trẻ biết yêu quý giữ gìn sản phẩm của người lao động. Hứng thú trong hoạt động. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi bán hàng, xắc xô, trống, phách, cây xanh, giấy a4, bút màu. III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc. - Hát: "Lớn lên cháu lái máy cày" + Nội dung bài hát nói về gì?( Nghề nông) + Nghề làm ra những sản phẩm gì?( Rau,ngô. Khoai...) + Làm ra những sản phẩm đó để làm gì? ( Bán) + Người bán phải nói như thế nào? (Mời mua) + Người mua phải ntn? (1 kg bao nhiêu tiền...) - Gd trẻ biết yêu quý kính trọng các cô bác nông dân. - Cô giới thiệu các góc chơi và cho trẻ đi về các góc chơi. 2. Quá trình chơi. - Cô bao quát, gợi ý và động viên, chơi cùng trẻ. 3. Nhận xét. - Nhận xét sản phẩm chơi, thái độ chơi lần lượt các góc,góc chính sau nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. ______________________________________ Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020 HOẠT ĐỘNG HỌC LQVT: Chia nhóm 6 đối tượng thành 2 phần I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tách nhóm có 6 đối tượng thành 2 nhóm với các cách khác nhau. Nhận biết các số từ 1- 6. - Trẻ biết tạo nhóm đồ vật có số lượng 6. - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, ghi nhớ. - Có kĩ năng tách ra thành 2 nhóm nhỏ và biết cách gộp 2 nhóm trong phạm vi 6 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ quý trọng các sản phẩm của bác nông dân. - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động học tập, trò chơi. II. Chuẩn bị: - Máy tính. - Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng, 6 chú gà, các thẻ số 1- 6. Đồ dùng của cô giống đồ dùng của trẻ. - Tranh về các động vật ( Gà, mèo, bò đều có số lượng là 6). Bút sáp. - Nhạc bài hát “Ơn bác nông dân”. III. Cách tiến hành. Hoạt dộng của cô Hoạt động của trẻ * HĐ 1: Gây hứng thú: - Cô cùng trẻ hát bài “ Ơn bác nông dân ”. - Trẻ hát cùng cô - Bài hát nói về ai? - Trẻ trả lời - Bác nông dân làm ra sản phẩm gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình phải làm gì để biết ơn bác nông dân? => GD trẻ biết yêu quý các sản phẩm mà bác nông - Trẻ lắng nghe. dân làm ra. - Cô KĐ lại: Bác nông dân rất vất vả để làm ra. những sản phẩm nuôi sống con người. Vì vậy các con phải biết quý trọng công sức lao động và sản phẩm của bác nông dân. * HĐ 2: Bài mới: Ôn gộp 6 đối tượng: - Cô tặng cho 3 đội mỗi đội 1 túi quà, chúng mình - Trẻ lên nhận quà. lên lấy quà và về nhóm thảo luận xem trong túi quà có gì? - Các tổ tự giới thiệu phần quà của mình. - Trẻ giới thiệu phần quà. - Trẻ thực hiện gộp 2 nhóm đối tượng tạo thành - Trẻ thực hiện. nhóm có số lượng là 6. 5 - 1; 4 –2; 3 – 3 - Cô khẳng định lại: Để gộp 2 nhóm đối tượng có số - Trẻ lắng nghe. lượng là 6 chúng ta có 3 cách gộp. 5 - 1 ; 2 – 4; 3 – 3 dù thay đổi các nhóm ở vị trí nào đều cho ta một kết quả đúng là 6 Hoạt động 3: Tách 6 đối tượng thành 2 phần - Cô cho trẻ lên lấy rổ đồ dùng. - Trẻ lên lây đồ dùng. - Hỏi trẻ trong rổ có những gì? - Trẻ trả lời. - Hôm nay trời đẹp, chúng mình hãy giúp bác nông dân đưa các chú gà ra sân. - Khi đi các chú đi rất thẳng hàng, đi từ trái sang phải. - Chúng mình hãy đếm cùng cô xem có tất cả bao - Trẻ đếm . nhiêu chú gà? - Có 6 chú gà tương ứng với số mấy? - Trẻ đặt số 6 tương ứng. - Chúng mình hãy tách nhóm gà ra thành 2 nhóm - Trẻ tách theo ý thích bằng các cách khác nhau mà chúng mình thích và của trẻ và đặt số tương đặt số tương ứng. ưng + Trẻ tách theo ý thích: - Trẻ trả lời - Cho trẻ tách. - Trẻ tách, đặt số tương - Hỏi trẻ kết quả tách( gọi 2-3 trẻ) ứng. - Cô khẳng định lại: Các bạn tách rất đúng rồi đấy - Trẻ lắng nghe. với 6 đối tượng chúng ta có 3 cách tách. 5 - 1; 2 - 4; 3 - 3. + Tách theo yêu cầu: - Cô cho trẻ tách 6 chú gà thành 2 phần: 1 phần là 5 - Trẻ thực hiện. , 1 phần là mấy?( 1) - Trẻ trả lời - Trẻ tách và đặt số tương ứng. - Trẻ tách, đặt số tương ứng. - Cô cho trẻ gộp 2 nhóm gà đếmvà đặt số tương - Trẻ gộp. ứng. - Ngoài cách tách của cô bạn nào còn có cách tách - Trẻ trả lời khác nữa.( Gọi 2-3 trẻ ) - Cô khẳng định lại. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ tách theo cách của bạn: 1 phần là 4, 1 phần là - Trẻ thực hiện. 2. - Tìm thẻ số tương ứng. - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ gộp các chú gà đếm và đặt số tương - Trẻ thực hiện. ứng. - Bạn nào có cách tách khác? (Gọi 2-3 trẻ) ( 1 phần - Trẻ trả lời. 3, và phần còn lại cũng là 3) 3-3: - Trẻ tách xong đếm và đặt số tương ứng. - Trẻ tìm số. - Cô cho trẻ gộp các chú gà và đếm, cô và trẻ vừa - Trẻ thực hiện. cất vừa đếm cất vào rổ. - Cô hỏi trẻ khi chúng ta tách 6 đối tượng tách - Trẻ lắng nghe. thành 2 phần có mấy cách tách? - Cô hỏi 2-3 trẻ trả lời. - Cô khẳng định lại: Khi tách 6 đối tượng tách thành - Trẻ lắng nghe 2 phần có 3 cách tách: 5 - 1 1 - 5 4 - 2 2 - 4 3 - 3 3 – 3 - Dù các nhóm có thay đổi vị trí như thế nào cũng đều cho ta một kết quả đúng. * Hoạt động 4: Trò chơi. - Trò chơi 1: “Làm theo hiệu lệnh”. * Cách chơi: - Cô chia lớp thành nhiều đội chơi, mỗi đội có 6 - Trẻ chơi trò chơi bạn. Nhiệm vụ các đội như sau: + Khi có hiệu lệnh kết nhóm, tách nhóm chúng mình hãy kết nhóm hoặc tách thành 2 nhóm theo đúng yêu cầu của cô. + Luật chơi: Đội nào tách chưa đúng sẽ phải nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét trẻ chơi. * Trò chơi 2: “ Ai nhanh nhất”. - Cách chơi: Cô sẽ tặng cho mỗi bạn 1 bức tranh, trong bức tranh có hình ảnh các nhóm con vật có số lượng là 6. Nhiệm vụ của chúng mình như sau: + Chúng mình hãy tách các nhóm con vật này thành - Trẻ lắng nghe. 2 phần theo các cách tách khác nhau, bằng cách dùng bút, khoanh tròn các nhóm. + Sau khi tách xong chúng mình hãy đếm và nối số lượng con vật ở mỗi nhóm với số tương ứng ở các ô vuông. - Luật chơi: + Thời gian cho các con chơi là 1 bản nhạc. Kết thúc bản nhạc, bạn nào làm nhanh nhất, chính xác nhất bạn đó sẽ trở thành người chiến thắng. - Cho trẻ chơi cô bao quát. - Cô nhận xét kết quả chơi của 3 đội. + Kết thúc: Cô cùng trẻ đọc đồng dao “ Lúa ngô là - Trẻ đọc đồng dao. cô đậu nành” CHƠI NGOÀI TRỜI - HĐCĐ: Xếp dụng cụ nghề nông bằng các nguyên vật liệu. - TCVĐ: Kéo co, lộn cầu vồng Chơi tự do I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: - Trẻ biết dùng sỏi đá hột hạt, que tạo thành dụng cụ nghề nông theo ý tưởng sáng tạo của trẻ. Trẻ chơi hứng thú, đúng luật, trò chơi “kéo co” 2. Kỹ năng: - Khéo léo của đôi bàn tay, xếp, ghi nhớ, tưởng tượng cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ý thức trong khi thực hiện. II. Chuẩn bị: - Rổ sõi đá, hột hạt, que III. Cách tiến hành: 1. HĐCĐ. - Cô đọc câu đố: Cái gì để xới để đào Quanh năm với bác nông dân kết tình - Là cái gì? - Cái cuộc là dụng cụ của ai? Bác nông dân. - Cho trẻ kể dụng cụ của bác nông dân ( Trẻ kể) - Nhận xét đặc điểm của 1 số dụng cụ. - Gd trẻ luôn biết được tầm quan trọng của dụng cụ đó. - Cho trẻ xếp dụng cụ trẻ thích. - Cô bao quát, khuyến khích, động viên trẻ thực hiện. - Nhận xét một số sản phẩm của trẻ 2. TCVĐ: “Kéo co”. - Cho trẻ nêu luật chơi, cach chơi sau cô khái quát lại cho trẻ chơi 3-4 lần. - Chơi lộn cầu vồng 2 lần. 3. Chơi tự do. - Trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc chính: + Vẽ các sản phẩm của nghề nông. - GKH: + Xây vườn của bác nông dân. + Hát về chủ đề. + Xem tranh về chủ đề. I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: - Trẻ biết vẽ các sản phẩm nghề nông, xây vườn của bác nông dân, hát, lật giở, xem tranh sách. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ, phối màu, sáng tạo trong lắp ghép, hát, kĩ năng xem sách đọc sách. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi xây dựng, âm nhạc, tranh sách về chủ đề, giấy bút màu.. III. Cách tiến hành: 1. HĐCĐ. - Cô đọc câu đố: + Rễ cây mọc củ, Thân chẳng có hoa, Đào củ lên luộc, Cả nhà khen ngon - Là củ gì? - Củ khoai là sản phẩm của nghề gì? Nông dân. - Cho trẻ kể sản phẩm của nghề nông dân (Trẻ kể). - Nhận xét đặc điểm của 1 số sản phẩm nghề nông. - Gd trẻ luôn biết vai trò của các sản phẩm mà các bác nông dân làm ra. - Cô giới thiệu các góc chơi và cho trẻ về góc chơi. 2. Quá trình chơi. - Cô bao quát, khuyến khích, động viên trẻ thực hiện. 3. Nhận xét. - Nhận xét sản phẩm chơi, thái độ chơi lần lượt các góc, góc chính sau nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. ____________________________________ Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020 HOẠT ĐỘNG HỌC Thể dục: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m -30m TCVĐ: “Kéo co” I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài tập vận động cơ bản: trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm. - Trẻ hiểu cách trèo qua ghế thể dục. - Trẻ biết tên TCVĐ và hiểu cách chơi trò chơi “ Kéo co”. 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được vận động trèo qua ghế thể dục dài 1,5m x 30 cm. - Trẻ thực hiện được theo hiệu lệnh của cô: Điểm số, dồn hàng, tách hàng, chuyển đội hình. - Trẻ chơi được trò chơi vận động “ Kéo co” 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia bài tập và trò chơi vận động. II. Chuẩn bị. - 2 ghế băng thể dục dài 1,5m x 30cm, giây thừng. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Khởi động: - Cho trẻ hát bài “ Tàu lửa chúng mình đi "đi - Trẻ đi vòng tròn kết hợp các thành vòng tròn kết hợp nhiều kiểu đi, chạy kiểu đi, chạy khác nhau. khác nhau. 2. Nội dung: 2.1. Trọng động: a. Bài tập phát triển chung: Tập theo bài: “Cô giáo miền xuôi” + Động tác tay: 2 tay thay phiên nhau đưa lên - Tập 2lx 8 nhịp cao đổi tay trái phải. + Động tác chân: tay đưa ra trước ra sau chân - Tập 3lx 8 nhịp nhún về phía trước, thay đổi bên. + Động tác cơ bụng lườn: - Tập 2lx 8 nhịp Tay chống hông xoay người sang bên 90 o, sau xoay ngược đổi bên. + Động tác bật: bật về phía trước 4 nhịp. Quay - Tập 2lx 8 nhịp lại bật. b. Vận động cơ bản: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m -30m - Cho trẻ khá lên thực hiện. - Cả lớp quan sát. - Cô thực hiện mẫu, lần 2 kết hợp giải thích. - Lớp chú ý xem cô hướng + Cô chạy thường đến sát ghế, hai tay ôm ghế, dẫn. sát người xuống mặt ghế, vắt một chân qua ghê sau đó đưa chân kia sang theo rồi đứng dậy chạy về chỗ. - Cô thực hiện lại 1 lần. - Cả lớp thực hiện . Cô quan sát nhắc nhở trẻ không rơi bóng, đúng động tác. - Cả lớp thực hiện 2-3 lần. 2.2.Trò chơi: “Kéo co” - Cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nêu luật chơi, cách 3. Hồi tĩnh: chơi(3-4 lần) - Đi hít thở nhẹ nhàng 2 vòng. - Đi nhẹ nhàng CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC - HĐCĐ: Dùng hột hạt, võ sò , que xếp sản phẩm nghề thợ may. - TCVĐ: “ Chạy tiếp cờ” Gieo hạt - Chơi tự do. I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức. - Trẻ biết dùng các nguyên vật liệu để xếp quần áo, nắm được luật chơi, cách chơi và chơi đúng luật. Hiểu được vai trò của các sản phẩm đối với con người. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng xếp kích thích trí tưởng tượng sáng tạo của trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị. - Nguyên vật liệu, vỏ sò, que, hột hạt... - Cờ III. Cách tiến hành. 1.HĐCĐ: - Cho trẻ nói về trang phục của mình ( 1-2 trẻ kể) - Trang phục các con đang mặc là sản phẩm của nghề gì? - Ai là người tạo ra những bộ trang phục cho chúng ta mặc hằng ngày ( Cô thợ may) - Giáo dục trẻ yêu quí các cô chú thợ may, biết gìn giữ quần áo sạch đẹp.. - Cho trẻ xếp sản phẩm trẻ thích. - Cô bao quát, khuyến khích, động viên trẻ thực hiện. - Nhận xét một số sản phẩm của trẻ 2. TCVĐ: “ Chạy tiếp cờ”. - Cho trẻ nêu luật chơi, cach chơi sau cô khái quát lại cho trẻ chơi 3-4 lần. - Chơi gieo hạt 2 lần, 3. Chơi tự do. - Trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc chính: + Xây vườn rau của bác nông dân - GKH: + Cửa hàng tạp hoá. + Xem sách tranh về chủ đề + Tết len. I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: - Trẻ biết lắp thành ràng rào, và chia thành các luống rau. Trẻ biết chào hỏi khách mua hàng, trẻ biết dùng kỷ năng khéo léo để tết len, xem sách đúng cách. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thể hiện vai chơi , tết len, lắp ghép, xem tranh , giao tiếp bán hàng và có hành động chơi phù hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các bác nông dân. II. Chuẩn bị - Đồ chơi xây dựng, tranh sách, len. III. Cách tiến hành. 1. Tạo cảm xúc. - Cho trẻ đọc thơ: "Bác nông dân" + Các con vừa đọc bài thơ gì? (Bác nông dân) + Trong bài thơ nói về nghề gì? (Nghề nông dân) + Nghề nông dân đem lại sản phẩm gì? (Thóc,...) - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các bác nông dân - Cô trò chuyện cùng trẻ về các góc chơi - Cô giới thiệu góc chơi và cho trẻ chọn góc theo ý thích. 2. Quá trình chơi. - Cho trẻ chọn góc về góc chơi. - Trẻ về góc hoạt động: Cô bao quát, tạo tình huống cho trẻ chơi hứng thú. 3. Kết thúc: - Nhận xét sản phẩm chơi, thái độ chơi lần lượt các góc, góc chính sau nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_nghe_san_xuat_nam_hoc_2020_202.docx