Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Một số nghề phổ biến - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hoài Sương

docx20 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Một số nghề phổ biến - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hoài Sương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH TUẦN IV 
 CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN
 (Thời gian thực hiện từ ngày: 07/12- 11/12/2020)
Hoạt 
 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
động
Đón - Đón trẻ vào lớp cô hướng dẫn trẻ quan sát các góc, gợi ý trẻ quan sát tranh 
trẻ ảnh, trò chuyện về chủ đề: Nghề nghiệp 
Thể a) Khởi động: Nhạc bài “Đồng hồ báo thức” đi ra sân
dục Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối kết hợp nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công 
sáng nhân”
 b) Trọng động: Tập các động tác kết hợp nhạc bài “Bông hồng tặng cô”
 + Hô hấp: Thổi bóng bay
 + Tay: Tay đưa ra trước, lên cao 
 + Bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên 
 + Chân: Ngồi xổm, đứng lên
 + Bật: Bật tách khép chân 
 c) Hồi tĩnh: Trẻ thả lỏng theo nhạc bài “Cô nuôi dạy trẻ”
 * Hát bài “Cháu hát về đảo xa”
 KPXH: Trò LQVT: THƠ: TẠO ÂM NHẠC:
Hoạt chuyện về Chắp ghép Bé làm bao HÌNH: - Dạy hát: 
động nghề nông, các hình nhiêu nghề Nặn cái bát Lớn lên cháu 
học nghề tài xế (Mẫu) lái máy cày
 - Nghe hát: 
 Đi cấy
 - Trò chơi: 
 Khiêu vũ với 
 bóng
 HĐCĐ: Làm TCVĐ: Kéo HĐCĐ: Quan HĐCĐ: Giải HĐCĐ: 
 Chơi quen bài thơ co. Nu na nu sát trang phục các câu đố Quan sát 
ngoài “Bé làm bao nống của nghề công về chủ đề dụng cụ 
 trời nhiêu nghề” + Chơi tự do an TCVĐ: nghề nông
 TCVĐ: Ném TCVĐ: Mèo Chuyền TCVĐ: Kéo 
 bóng vào rổ. đuổi chuột. bóng. Lộn co. Uống 
 Ô ăn quan Chi chi chành cầu vồng nước chanh
 + Chơi tự do chành + Chơi tự do + Chơi tự do
 + Chơi tự do 2
Chơi, GC: Xây bệnh GC: Vẽ dụng GC: Cửa hàng GC: Bác sỹ GC: Xây 
 hoạt viện cụ nghề nông bán rau củ GKH: vườn rau
 động GKH: GKH: GKH: + Vẽ về chủ GKH:
 góc + Chơi với bộ + Bán hàng + Chơi bộ bàn đề + Nấu ăn
 luồn hạt, bàn + Xây vườn tính học đếm + Xem sách + Nặn về 
 tính học đếm rau + Xây bệnh truyện chủ đề
 + Nấu ăn + Đan tết len viện + Xây bệnh + Chăm sóc 
 + Pha màu + Chăm sóc viện cây
 cây
 Hoạt Hướng dẫn Đọc đồng Bé làm bác Xem video Ôn luyện 
 động trò chơi: dao: Trâu ơi nông dân về hoạt động kiến thức 
chiều Người làm chăm sóc của nghề thợ chủ đề “Một 
 vườn vườn rau điện, thợ mỏ số nghề phổ 
 biến”. Giới 
 thiệu chủ đề 
 “Mùa đông 
 lạnh giá”
 3
 Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2020
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 KPXH: Trò chuyện về nghề nông dân, tài xế
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức:
 - Trẻ biết nghề nông dân, tài xế là những nghề phổ biến quen thuộc trong xã hội.
 - Biết được ích lợi của một số nghề.
2. Kỹ năng:
 - Trẻ phân biệt được một số nghề qua trang phục, tên gọi, công việc và sản phẩm 
của người làm nghề.
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, khả năng ghi nhớ có chủ định.
 - Rèn cho trẻ sự nhanh nhẹn, khéo léo trong khi hoạt động.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
- Biết yêu quý, giữ gìn sản phẩm của các nghề, kính trọng các nghề.
II. Chuẩn bị
- Lô tô hình ảnh về đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm nghề nông dân, tài xế.
- Bài soạn power point.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Tạo cảm xúc
 - Cho trẻ đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” - Trẻ đọc thơ
 + Các con vừa đọc bài thơ gì ?
 + Trong bài thơ có nhắc đến nghề gì ? - Trẻ kể.
 + Trong xã hội còn có những nghề gì ? - Trẻ kể tên. 
 2. Nội dung 
 2.1:Tìm hiểu về một số nghề phổ biến
 * Nghề nông dân
 - Cô đọc câu đố: 
 “Quanh năm làm bạn đất trời
 Dạn dày sương gió, chẳng ngơi tay làm
 Nước, phân, đất, giống đảm đang
 Làm ra khoai lúa, giỏi giang ai bằng” 
 Là nghề gì? - Nghề nông dân 
 + Cô có gì đây? - Trẻ kể
 + Bạn nào có nhận xét gì về dụng cụ này?
 + Bác sử dụng công cụ này để làm gì? - Để cày
 + Bác cày ruộng để làm gì?
 + Làm đất xong bác nông dân phải làm gì tiếp? - Gieo hạt
 + Vì sao bác nông dân lại gieo hạt?
 + Muốn cho lúa tốt tươi bác nông phải làm việc - Trẻ kể
 gì?
 + Khi lúa chín thì phải làm gì? 4
 + Ngoài lúa ra bác nông đân còn trồng gì nữa? - Trẻ kể
 + Nghề nông đem lại lợi ích gì cho chúng ta?
 - Cô khái quát: Giáo dục trẻ lòng biết ơn, kính - Trẻ lắng nghe
 trọng bác nông dân, bảo quản, giữ gìn thành 
 quả của họ. 
 * Nghề tài xế:
 + Nghề gì đưa chúng ta về quê hương, đi chơi - Nghề tài xế
 xa?
 + Hãy kể về nghề tài xế? - Trẻ kể theo hiểu biết
 - Ngoài ra con còn biết có những nghề gì nữa? - Nghề thợ mỏ, thợ điện, nghề 
 công an, nghề thợ may...
 - Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
 -> Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các - Trẻ lắng nghe
 nghề.
 2.2: Trò chơi:
 * Trò chơi 1: “Giơ nhanh đọc đúng”
 Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
 * Trò chơi 2: “Chọn dụng cụ của nghề nông 
 dân, nghề tài xế”.
 + Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội nhảy lên - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi
 chọn dụng cụ của nghề nông dân, nghề tài xế. 
 - Cô kiểm tra kết quả sau mỗi lần chơi.
 3. Kết thúc:
 - Cho trẻ hát bài “Rềnh rềnh ràng ràng” và thu - Trẻ hát và thu dọn đồ dùng
 dọn đồ dùng cùng cô.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Làm quen bài thơ: “Bé làm bao nhiêu nghề”
 TCVĐ: Ném bóng vào rổ. Ô ăn quan
 Chơi tự do
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ.
2. Kỹ năng: 
- Phát triển ngôn ngữ, trả lời rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết ơn, quý trọng yêu quý các nghề, và yêu quý các sản phẩm do các 
nghề làm ra.
II. Chuẩn bị
- Bóng, rổ.
III. Cách tiến hành
1. HĐCĐ 5
- Cô đọc câu đố: 
 “Thợ gì gạch, cát, vôi, hồ,
 Nắng mưa không ngại, nhà nhà yên vui?”
 Đố là nghề gì? (Nghề thợ xây)
+ Con biết gì về nghề thợ xây?
- Cho trẻ kể một số nghề mà trẻ biết.
- Cô giới thiệu bài thơ: “Bé làm bao nhiêu nghề” do nhà thơ Yến Thảo sáng tác.
- Cô đọc thơ cho trẻ nghe lần 2.
+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? (Bé làm bao nhiêu nghề)
+ Trong bài thơ nói về nghề gì? (Trẻ kể)
- Cô cho cả lớp đọc thơ 2-3 lần 
-> Giáo dục trẻ yêu quý, tôn trọng các nghề trong xã hội.
2. TCVĐ
- Trò chơi: Ném bóng vào rổ. Ô ăn quan 
+ Cô cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
3. Chơi tự do
- Trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ. 
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 Góc chính: Xây bệnh viện
 Góc kết hợp: + Chơi với bộ luồn hạt, bàn tính học đếm
 + Nấu ăn
 + Pha màu
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên các góc chơi: biết sử dụng gạch, cây, hoa... để xây bệnh viện; biết 
cách pha màu; có các thao tác khi chơi nấu ăn; chơi với bộ luồn hạt, bàn tính học 
đếm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khéo léo, khả năng chơi và hợp tác với bạn.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi, chơi đoàn kết với bạn bè.
II. Chuẩn bị
- Hàng rào, gạch, cây
- Bộ dụng cụ pha màu
- Bộ đồ chơi nấu ăn
- Bộ luồn hạt, bàn tính học đếm
III. Cách tiến hành
1. Tạo cảm xúc 
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ" Làm bác sỹ ”.và trò chuyện:
+ Ai là người chữa bệnh cho mọi người?
+ Công việc của bác sỹ là làm những gì? 6
+ Muốn xât bệnh viện con sẽ xây như thế nào?
+ Cần những đồ dùng, vật liệu gì? (Trẻ kể)
2. Qúa trình chơi
- Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ chơi tốt. Đồng thời 
đến bên các góc chơi gợi ý hỏi trẻ:
- Con sẽ pha màu như thế nào?
- Khi với bộ luồn hạt, bàn tính học đếm cần chơi như thế nào?
3. Nhận xét
- Cô nhận xét các góc, góc chính nhận xét sau, nhận xét góc chơi nào góc đó kết hợp 
cất đồ chơi.
 *******************************
 Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2020
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 TOÁN: Chắp ghép các hình
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức:
- Trẻ biết chắp chắp ghép các hình khác nhau để tạo thành hình mới.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ chắp ghép, phát triển tư duy, óc sáng tạo thông qua chắp ghép.
3. Thái độ:
- Trẻ ngoan ngoãn, tích cực tham gia hoạt động.
II. Chuẩn bị
- Mỗi trẻ 2 hình vuông, 2 hình tròn, 2 hình tam giác, 2 hình chữ nhật
- Các đồ vật có dạng tròn, vuông, tam giác, chữ nhật
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Tạo cảm xúc
 - Cho cả lớp hát bài “Lớn lên cháu lái máy - Trẻ hát
 cày”. 
 - Trò chuyện về nội dung bài hát
 - Cô giới thiệu bạn búp bê tặng lớp mình hộp 
 quà các con có muốn khám phá xem trong hộp - Trẻ hưởng ứng.
 quà bạn búp bê tặng lớp mình xem có hộp quà 
 gì nào?
 2. Nội dung trọng tâm
 2.1. Ôn luyện các hình tròn, hình vuông, hình 
 tam giác, hình chữ nhật.
 - Cho 1 trẻ lên khám phá hộp quà lấy lần lượt - Trẻ khám phá
 từng hình dơ lên cho trẻ nói đó là hình gì?
 - Cho trẻ tìm xung quanh lớp xem có đồ vật gì - Trẻ thực hiện
 có dạng hình tròn, hình vuông, hình tam giác. 
 Cho trẻ lên tìm và chỉ 7
2.2. Chắp ghép các hình để tạo thành hình 
mới.
- Cô muốn xếp một hình người cấn chắp ghép - Thân người
những hình gì mời các con nhìn lên màn hình 
nào? hình chữ nhật to làm gì? 
- Hình chữ nhật nhỏ dùng làm bộ phận gì? - Tay, chân, cổ
- Còn hình tròn dùng để làm gì? - Đầu
- Vậy cô đã chắp ghép các hình để tạo thành - Hình người
hình mới gì đây? 
- Cô muốn chắp ghép một ngôi nhà thì chúng - Hình vuông, hình chữ nhật
ta cần những hình gì?
+ Hình vuông để làm gì? - Thân nhà
+ Hình tam giác để làm gì? - Mái nhà
+ Hình chữ nhật dùng để làm gì? - Cửa
- Từ các hình cô đã chắp ghép tạo được hình - Ngôi nhà
mới là gì? 
- Tương tự ghép các hình để tạo thành cái - Trẻ thực hiện.
thuyền, xe ô tô...
=> Từ các hình đã học chúng ta có thể chắp 
ghép tạo ra được nhiều hình mới khác nhau 
với kích thước khác nhau 
* Trẻ thực hành: 
- Cô yêu cầu trẻ chọn các hình để chắp ghép - Trẻ thực hiện
thành hình người
+ Trẻ thực hiện cô xuống quan sát gợi ý, bao 
quát sửa sai cho trẻ
- Tương tự lần lựơt cho trẻ chọn chắp ghép các 
hình để tạo thành hình ngôi nhà, xe ô tô, cái 
thuyền 
 2.3. Luyện tập - củng cố
+ Trò chơi 1: “Ai nhanh hơn”
- Cách chơi: Chắp ghép các hình theo yêu cầu - Trẻ lắng nghe
của cô.
VD: Cô yêu cầu chắp ghép các hình tạo thành 
xe ô tô bạn nào chắp ghép nhanh thành xe ô tô - Trẻ chơi 2-3 lần
trước bạn đó sẽ là người thắng cuộc. 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
+ Trò chơi 2: “Về đúng nhà”
3. Kết thúc
- Trẻ thu dọn đồ dung và ra chơi. - Trẻ thu dọn đồ dùng.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 TCVĐ: Kéo co. Kéo cưa lừa xẻ
 Chơi tự do 8
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết cách chơi, chơi trò chơi đúng luật.
2. Kỹ năng: 
- Rèn cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, ghi nhớ có chủ định.
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thức khi tham gia hoạt động học.
II. Chuẩn bị
- Dây thừng.
III. Cách tiến hành
1. TCVĐ 
- Cô cho trẻ đi ra sân đứng thành vòng tròn và đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu 
nghề” và trò chuyện về chủ đề.
+ Cô có gì đây? (Cuộn dây thừng)
+ Với cuộn dây thừng này chúng mình có thể chơi trò gì? (Kéo co)
+ Cô cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi (cô khái quát lại)
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần
- Trò chơi: Oẳn tù tì
2. Chơi tự do
- Trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ. 
 CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC 
 Góc chính: Vẽ dụng cụ nghề nông
 Góc kết hợp: + Bán hàng 
 + Xây vườn rau
 + Đan tết len
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên các góc chơi, Trẻ về đúng góc để thực hiện thao tác chơi, biết xếp gạch, 
rau... để xây dựng vườn rau; biết vẽ tranh về dụng cụ nghề nông, chơi đan tết len khéo 
léo, có các thao tác khi chơi bán hàng.
2. Kỹ năng
- Phát triển khả năng tưởng tượng, sự khéo léo của đôi tay...
3. Thái độ
- Trẻ biết phối hợp, nhường nhịn với bạn khi chơi.
II. Chuẩn bị
- Giấy a4, bút sáp màu
- Bộ đồ chơi bán hàng
- Gạch, rau...
- Bộ đan tết len
III. Cách tiến hành
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ “Đi bừa” cho trẻ ngồi đội hình tự do.
+ Bài thơ nói về nghề gì? (Ngề nông dân)
+ Các bác thường sử dụng những dụng cụ gì để làm nông? (Cuốc, bừa...) 9
+ Con dự định sẽ vẽ gì?
+ Con sẽ vẽ như thế nào?
+ Bố cục bức tranh như thế nào?
- Gợi hỏi ý tưởng chơi của trẻ và cho trẻ về các góc chơi theo ý thích. 
2. Qúa trình chơi
- Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ chơi tốt. Đồng thời 
đến bên các góc chơi gợi ý hỏi trẻ:
+ Hôm nay cửa hàng có những đồ dùng gì?
+ Những đồ dùng này có giá bao nhiêu?
+ Chú công nhân đang dự định xây gì?
+ Chú cần đến những dụng cụ, nguyên liệu gì? 
3. Nhận xét
- Cô nhận xét các góc, góc chính nhận xét sau, nhận xét góc chơi nào góc đó kết 
hợp cất đồ chơi.
 **********************************
 Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2020
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 LQVH: Thơ: Bé làm bao nhiêu nghề
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ
- Trẻ đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu của bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Luyện kỹ năng đọc thơ diễn cảm, rõ ràng ngắt nghỉ đúng nhịp.
- Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu thích các nghề, biết yêu quý các sản phẩm do các cô chú vất vả làm 
nên.
II. Chuẩn bị
- Bài giảng điện tử.
- 3 hộp quà có đựng các bức ảnh về các nghề.
- Nhạc bài hát “Em tập lái ô tô”.
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Tạo cảm xúc 
 - Cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ hưởng ứng cùng cô
 + Trong bài hát nhắc đến ai?
 + Chú công nhân làm những công việc gì?
 + Ngoài ra các con còn biết những nghề gì - Xây nhà
 nữa? - Trẻ kể
 2. Nội dung:
 2.1: Cô đọc thơ diễn cảm. 10
 - Mời 1 trẻ lên đọc thơ.
 - Cô đọc thơ lần 1 diễn cảm. - Trẻ đọc thơ.
 - Đọc lần 2 kết hợp power point. - Lắng nghe cô đọc thơ
 + Cô vừa đọc bài thơ gì?
 + Bài thơ do ai sáng tác? - Bé làm bao nhiêu nghề
 2.2: Trích dẫn, đàm thoại nội dung bài thơ: - Yến Thảo
 + Khi ở lớp em bé đã chơi những nghề gì?
 - Trích dẫn “Bé chơi làm thợ nề - Trẻ kể
 Xây nên bao nhà cửa”
 + Nghề thợ nề là nghề gì?
 -> Cô khái quát: nghề thợ nề hay còn gọi là 
 nghề xây dựng.
 - Bạn nhỏ lại được đóng vai làm gì nữa? Được 
 thể hiện qua câu thơ nào? “Bé chơi làm thợ hàn
 + Làm thợ mỏ để làm gì? Đào nên thật nhiều than”
 - Nghề gì nối nhịp cầu cho đất nước? - Đào than 
 + Được thể hiện qua câu thơ nào? - Thợ hàn
 “Bé chơi làm thợ hàn
 + Để chữa bệnh cho mọi người, em bé đã đóng Nối nhịp cầu đất nước”
 vai làm nghề gì? Thể hiện qua câu thơ nào? - Làm thầy thuốc
 + Nghề thầy thuốc còn được gọi là nghề gì? “Bé chơi làm thầy thuốc 
 - Trích dẫn: “Bé chơi làm cô nuôi Chữa bệnh cho mọi người”
 Xúc cơm cho cháu bé” - Nghề y
 + Cuối cùng, em bé đóng làm nghề gì để xúc 
 cơm cho em bé?
 + Bé làm cô nuôi để làm gì? - Làm cô nuôi
 + Thế một ngày ở nhà trẻ bé làm gì?
 + Còn buổi chiều mẹ đón về bé lại là ai? - Xúc cơm cho cháu bé
 + Cái cún có nghĩa là gì? (cô giải thích ) - Bé làm nhiều nghề
 -> Giáo dục trẻ: yêu quý các nghề và biết giữ - Là cái cún
 gìn sản phẩm của các nghề. - Là em bé ngoan của mẹ
 2.2: Trẻ đọc thơ (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Trẻ nêu ước mơ của mình.
 - Cho cả lớp đọc cùng cô 1- 2 lần
 - Mời tổ, nhóm bạn trai – gái đọc 
 - Cho cá nhân lên đọc thơ.
 3. Kết thúc: Trẻ hát bài: đọc ráp theo lời bài - Trẻ đọc thơ.
 thơ .
 - Trẻ hát và ra chơi.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Quan sát trang phục của nghề công an
 TCVĐ: Mèo đuổi chuột. Chi chi chành chành
 Chơi tự do
I. Kết quả mong đợi 11
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng trang phục của nghề công an giao thông. 
2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng quan sát, kỹ năng trả lời câu hỏi mạch lạc, đủ câu.
- Phát triển ngôn ngữ.
3. Thái độ:
- Tích cực, hứng thú tham gia hoạt động.
- Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng chú công an.
II. Chuẩn bị
- Trang phục và đồ dùng của chú công an.
III. Cách tiến hành
1. HĐCĐ:- Cô đọc câu đố :
 “Chú mặc áo vàng
 Đứng ở ngã ba
 Trên mọi đường phố
 Chỉ lối xe đi
 Nghề gì thế nhỉ ?”
 Đố là nghề gì?( Nghề công an )
- Lớn lên các con ước mơ làm nghề gì?
- Để ước mơ thành hiện thực các con cần như thế nào?
-> Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng chú công an.
+ Đây là trang phục của ai?
+ Bộ trang phục nào có màu sắc như thế nào?
+ Trên áo có những phụ kiện gì ?
+ Mũ của các chú có màu gì? Màu như thế nào với quần và áo?
+ Chú có những dụng cụ gì để làm việc? (Còi, côn)
-> Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các nghề trong xã hội.
2. TCVĐ 
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột. Chi chi chành chành
+ Cô nêu cách chơi, luật chơi
+ Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
+ Cô nhận xét kết quả sau mỗi lần chơi
3. Chơi tự do
- Trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 Góc chính: Cửa hàng bán rau củ 
 Góc kết hợp: + Chơi bộ bàn tính học đếm
 + Xây bệnh viện
 + Chăm sóc cây
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức: 12
- Trẻ biết thể hiện hành động phù hợp với vai chơi của mình. Biết cách giao tiếp 
cùng bạn để chơi mua bán rau củ; chơi với bộ bàn tính học đếm; biết dùng gạch, cây, 
hoa để xây bệnh viện , có 1 số thao tác khi chăm sóc cây.
2. Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo của đôi tay, khả năng tưởng tượng
- Rèn sự liên kết giữa các nhóm chơi
3. Thái độ:
- Trẻ chơi ngoan, đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn.
II. Chuẩn bị
- Đồ chơi các góc: gạch, hoa, hàng rào; bộ bàn tính học đếm; rau củ...; bộ dụng cụ 
chăm sóc cây.
III. Cách tiến hành
1. Tạo cảm xúc
- Cô đọc câu đố:
 “Lạ chưa quả cũng có râu
 Hạt đều tăm tắp trước sau xếp hàng
 Mặc áo lụa thân trắng vàng
 Không gọi là quả dù rằng trên cây”
 Đố là gì? (Bắp ngô)
- Ai đã làm nên những bắp ngô vậy?
- Ngoài ngô ra thì bác nông dân còn tạo ra những sản phẩm gì?
- Hôm nay các con cùng đóng vai bán hàng những món hàng rau củ quả giúp bác 
nông dân nhé?
- Ai sẽ đóng vai người bán hàng, người bán hàng phải nói gì?
- Ai là người mua hàng?
- Sau khi mua hàng xong, người mua phải làm gì? (Trả tiền)
- Cô giới thiệu các góc chơi, trẻ về các góc chơi theo ý thích.
2. Qúa trình chơi
- Cô quan sát gợi ý cho trẻ chơi các góc.
+ Các con đã từng đến bệnh viện chưa?
+ Đến bệnh viện để làm gì?
+ Đến bệnh viện con nhìn thấy những gì?
+ Bệnh viện là nơi để bệnh nhận đến để các bác sỹ khám và chữa bệnh. Hiện nay 
có rất nhiều bệnh viện quá tải, không đủ chỗ để điều trị. Các con có muốn trở thành 
những cô chú công nhân để xây dựng các bệnh viện phục vụ chăm sóc cho mọi 
người không?
+ Khi xây bệnh viện cần những dụng cụ và vật liệu gì?
+ Muốn có nhiều cây xanh chúng ta phải làm gì?
3. Nhận xét
- Nhận xét góc chơi kết hợp: trẻ cất dần đồ chơi.
- Nhận xét góc chính: trẻ cất đồ chơi.
* Kết thúc: đọc bài thơ “Đi bừa”.
 ******************************** 13
 Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 TẠO HÌNH: Nặn cái bát (Mẫu)
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết được cái bát, đặc điểm của cái bát.
- Trẻ biết xoay tròn, lăn dọc, biết cách làm lõm và miết mịn tạo thành hình cái bát.
2. Kỹ năng
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay.
- Rèn kỹ năng xoay tròn lăn dọc cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ yêu thích hoạt động, tham gia tiết học sôi nổi, hứng thú.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các cô chú công nhân. Biết giữ gìn sản phẩm 
của mình làm ra.
II. Chuẩn bị
- Máy tính, loa, nhạc, que chỉ. Cái bát, 1 cái bát thật, hộp đựng quà
- Cái bát cô nặn mẫu
- Nhạc bài “Cháu yêu cô chú công nhân” nhạc không lời.
- Đất nặn, mỗi trẻ 1 bảng, bàn ghế, khăn ướt
III. Cách tiến hành
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Tạo cảm xúc
 Cô đóng vai “Chị Kính Vàng”
 - Giới thiệu chương trình “Bé khéo tay” - Chú ý lắng nghe
 - Giới thiệu đội chơi 
 - Giới thiệu các phần chơi - Chú ý lắng nghe
 + Phần 1: Bé tinh mắt
 + Phần 2: Tài năng của bé
 + Phần 3: Cùng bé triển lãm
 2. Nội dung trọng tâm
 * Phần 1: Bé tinh mắt
 - Giới thiệu chiếc hộp kỳ diệu
 - Cho trẻ lên sờ quà trong hộp
 - Cho 1-2 trẻ lên sờ lấy quà trong hộp ra
 1. Gói kẹo
 2. Cái bát: + Đây là cái gì? - Cái bát
 + Cái bát này như thế nào? - Trẻ trả lời
 + Nó được làm bằng gì? - Sứ
 + Ai đã làm ra cái bát này? - Công nhân
 - Giáo dục trẻ: yêu quý, kính trọng và biết ơn - Chú ý lắng nghe
 các cô chú công nhân, những người lao động 
 vất vả làm ra các sản phẩm cho chúng ta sử 
 dụng hàng ngày. 14
- Hỏi trẻ: Ngoài chiếc bát làm bằng sứ các bạn - Trẻ trả lời
còn biết cái bát làm bằng gì nữa?
+ Cô nói ngoài chiếc bát làm bằng sứ còn có 
một số bát làm bằng inox, bằng thủy tinh, bằng - Chú ý lắng nghe
nhựa nữa.
* Cho trẻ quan sát vật mẫu - Quan sát trả lời
+ Nhìn xem chị đã làm được cái gì đây? - 2- 3 trẻ trả lời
+ Ai có nhận xét về cái bát này? - Quan sát trả lời
+ Cái bát như thế nào? - Miệng hình tròn, thân sâu, dưới 
 cùng có đế bát
+ Để nặn cái bát cần dùng kỹ năng gì? Trước - Nhồi đất, xoay đất...
khi nặn phải làm gì?
+ Miệng bát như thế nào?
+ Để nặn được miệng bát chúng ta phải dùng kỹ - Nhồi đất cho mềm sau đó xoay 
năng gì? tròn, ấn ở giữa miết nhẹ xung 
 quanh.
+ Để nặn đế bát thì phải dùng kỹ năng gì? - Xoay tròn rồi lăn dài, nối hai 
 đầu lại với nhau tạo thành hình 
 tròn để làm đế bát 
Cô nói: Ngày hôm nay chị sẽ cùng các em sử 
dụng đôi bàn tay khéo léo của mình để nặn cái 
bát đấy. Vậy có bạn nào biết nặn cái bát rồi.
* Nặn mẫu
- Cô gợi ý hướng dẫn trẻ nặn: Trước khi nặn các - Chú ý quan sát
em phải làm mềm đất sau đó chia đất làm 2 
phần, phần đất to để làm thân bát, phần đất nhỏ 
làm đế bát. Phần đất to chị đặt đất xuống bảng, 
tay trái giữ bảng, úp lòng bàn tay phải lên đất 
và xoay tròn đất. Từ một khối tròn chị dùng 
ngón tay ấn dẹt và miết đều cho lòng bát rộng 
ra để làm miệng bát, phần đất nhỏ chị cũng xoay 
tròn rồi lăn dài, nối hai đầu lại với nhau tạo 
thành hình tròn để làm đế bát. Vậy là chị đã nặn 
được cái bát rồi.
+ Các bé có muốn được nặn cái bát giống chị 
không?
* Phần 2: Bé khéo tay
+ Khi nặn cái bát chúng ta sẽ nặn như thế nào, - 1- 2 trẻ trả lời
dùng những kỹ năng gì?
+ Khi ngồi nặn phải ngồi như thế nào? - Thẳng lưng
+ Cho trẻ đọc “Cái bát xinh xinh” về bàn. - Đọc thơ về bàn
- Trẻ thực hiện, cô quan sát gợi ý hướng dẫn 
trẻ thực hiện - Vận động cùng cô
* Phần 3: Triễn lãm cùng bé 15
 - Trưng bày sản phẩm
 + Cho trẻ trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm
 + Cho trẻ quan sát nhận xét
 + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? 
 + Cô nhận xét, khen ngợi, khuyến khích trẻ - 3- 4 trẻ trả lời
 3. Kết thúc
 - Cho trẻ hát “Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ hát 
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Giải câu đố về sản phẩm của các nghề
 TCVĐ: Chuyền bóng. Lộn cầu vồng
 Chơi tự do
I. Kết mong đợi
1. Kiến thức:
- Trẻ giải được một số câu đố của cô, biết được đặc trưng của một số nghề.
2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng phán đoán, óc tưởng tượng của trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thưc khi tham gia hoạt động học.
II. Chuẩn bị
- Một số câu đố trong chủ đề
- Bóng bay
- Bóng, rổ
III. Cách tiến hành
1. HĐCĐ:
- Cho trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt” 
+ Chúng mình vừa chơi trò chơi nói về nghề gì?
+ Ngoài nghề nông dân còn có những nghề gì?
+ Cô cũng có điều kì diệu dành cho chúng mình đấy?
+ Trên tay cô có gì? 
- Câu đố: “Nghề gì chân lấm tay bùn
 Cho ta hạt gạo, ấm no mỗi ngày?” 
 Đố là nghề gì? (Nghề nông dân)
- Câu đố: “Thợ gì bạn với gỗ cây
 Hoa văn rồng phượng, đẹp hay lạ thường?”
 Đố là nghề gì?(Nghề thợ mộc)
+ Câu đố nói về nghề gì?
+ Các chú thợ mộc cho ta những sản phẩm gì?
- Câu đố: “Nghề gì chăm sóc bệnh nhân
 Cho ta khỏe mạnh, vui chơi học hành.”
 Đố là nghề gì?(Nghề bác sỹ) 
+ Câu đố nói về nghề gì?
- Câu đố: “Vải đen, vải trắng, vải màu
 Kim chỉ, may vá ngày dài đêm thâu.” 16
 Đố là nghề gì?(Nghề thợ may) 
+ Câu đố nói về nghề gì?
-> Giáo dục trẻ: biết yêu quý, tôn trọng các công việc và biết giữ gìn những sản 
phẩm họ làm ra.
2. TCVĐ: Chuyền bóng. Chi chi chành chành 
- Cô nêu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi trò chơi.
- Trò chơi: Chuyền bóng (Trẻ chơi 2-3 lần)
- Trò chơi: Chi chi chành chành (Trẻ chơi 1-2 lần)
3. Chơi tự do
- Trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 Góc chính: Bác sỹ
 Góc kết hợp:+ Vẽ về chủ đề
 + Xem sách truyện
 + Xây bệnh viện
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức:
- Trẻ thể hiện hành động phù hợp với vai chơi của mình. Biết mô phỏng bắt chước 
thao tác phong của bác sỹ. Trẻ biết sử dụng bút màu để vẽ được sản phẩm; biết sử 
dụng các vật liệu để xây bệnh viện, có kỹ năng khi xem sách theo hình vẽ, không 
tranh giành nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay, khả năng tưởng tượng.
- Rèn sự liên kết giữ các nhóm chơi.
3. Thái độ:
- Trẻ chơi đoàn kết, khi chơi xong cất đồ chơi gọn gàng.
II. Chuẩn bị
- Bút màu, giấy a4
- Sách truyện
- Bộ đồ chơi bác sỹ
- Hàng rào, gạch, cây xanh, cỏ hoa...
III. Tiến hành
1. Tạo cảm xúc
- Cho trẻ chơi trò chơi trò “Chi chi chành chành” và cho trẻ tạo tình huống bị đau 
răng.
+ Khi bị đau răng chúng ta phải làm gì? (Đi khám)
+ Ai là người khám cho chúng ta? (Bác sỹ)
+ Bác sỹ khám như thế nào?
+ Khi khám cần có đồ dùng gì?
+ Cô y tá sẽ làm gì? (Tiêm và phát thuốc)
- Cô giới thiệu các góc chơi, trẻ về các góc chơi theo ý thích.
2. Qúa trình chơi 17
- Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ chơi tốt, cô nhập vai 
chơi cùng trẻ nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng. Đồng thời đến bên các góc chơi gợi 
ý hỏi trẻ: 
+ Bác nông dân thường sử dụng những dụng cụ gì? (Trẻ kể)
+ Con dự định sẽ vẽ gì? 
+ Bố cục của bức tranh như thế nào?
+ Khi xem sách truyện cần phải chú ý gì? (Lật sách nhẹ nhàng, không làm quăn 
mép sách)
+ Các chú công nhân thường sử dụng những vật liệu gì để xây bệnh viện? (Gạch, 
cây...)
3. Nhận xét
- Nhận xét góc chơi kết hợp: trẻ cất dần đồ chơi.
- Nhận xét góc chính: trẻ cất đồ chơi.
* Kết thúc: đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề”.
 ********************************
 Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2020
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 ÂM NHẠC:
 Dạy hát “Lớn lên cháu lái máy cày” 
 Nghe hát: Đi cấy
 Trò chơi âm nhạc: Khiêu vũ với bóng 
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả
- Trẻ thuộc lời bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”
- Trẻ chú ý nghe cô hát, hiểu được nội dung của bài nghe hát: Đi cấy (dân ca 
Thanh Hóa) và hưởng ứng cùng cô khi nghe giai điệu bài hát. 
- Trẻ biết tên trò chơi “Khiêu vũ với bóng” và hiểu cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Trẻ có kỹ năng chơi trò chơi “Khiêu vũ với bóng”
- Kỹ năng chú ý, lắng nghe cô hát.
- Trẻ hát đồng đều, hát đúng giai điệu bài hát
- Rèn sự tự tin, mạnh dạn cho trẻ
- Trẻ cảm nhận được âm điệu bài hát “Đi cấy”
3. Thái độ
- Trẻ biết đoàn kết trong nhóm chơi và chơi cùng bạn trong nhóm.
- Trẻ yêu quý những người nông dân và yêu quý, tôn trọng các nghề trong xã hội
II. Chuẩn bị
- Nhạc các bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày, Đi cấy.
- Nhạc các bài hát không lời.
- Bóng nhựa 17 quả.
III. Cách tiến hành 18
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo cảm xúc
- Chào các con đến với chương trình Gala - Trẻ chú ý lắng nghe.
âm nhạc hôm nay.
Mở đầu chương trình các con lắng nghe 
xem giai điệu bài hát gì.
2. NDTT: 
2.1. Dạy hát: “Lớn lên cháu lái máy cày”
- Cho trẻ nghe giai điệu bài hát “Lớn lên 
cháu lái máy cày”
+ Đây là giai điệu của bài hát gì? - Lớn lên cháu lái máy cày
+ Bài hát này nói lên điều gì - Bài hát nói lên ước mơ của bạn 
 nhỏ muốn sau này lớn lên lái máy 
 cày phục vụ cho quê hương
- Cho 1 trẻ khá hát. - 1 trẻ hát.
- Cho cả lớp hát bài hát “Lớn lên cháu lái 
máy cày” 
- Cô hát mẫu lần 1: Thể hiện cử chỉ điệu bộ. - Trẻ chú ý lắng nghe.
+ Cô vừa hát bài gì? - Lớn lên cháu lái máy cày?
+ Do nhạc sĩ nào sáng tác? - Của nhạc sĩ Kim Hưũ
+ Cho cả lớp hát 1- 2 lần, hát to, nhỏ - Cả lớp hát 2 hát to, nhỏ lần.
+ Tổ thi đua - Tổ thi đua.
+ Mời nhóm bạn trai hát, nhóm bạn gái - Mời 2 nhóm trai,gái lên hát.
Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần hát.
+ Cá nhân hát theo nhạc. - Cá nhân 3-4 trẻ.
+ Cả lớp hát vỗ lại một lần theo nhạc. - Cả lớp hát vổ 
2.2. Nghe hát: “Đi cấy” Dân ca Thanh Hóa
- Có một bài hát nữa nói về sự vất vả của 
nghề nông dân,đó là bài hát “Đi cấy” của 
dân ca “Thanh Hoá”
- Cô hát lần 1 (ngồi hát) - Trẻ chú ý lắng nghe.
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Đi cấy
Dân dân ca nào? - Dân ca Thanh Hóa.
- Bài hát có giai điệu tha thiết, trữ tình...
- Cô hát lần 2: Múa theo nhạc bài hát. - Trẻ hưởng ứng cùng cô
2.3. Trò chơi “Khiêu vũ với bóng”
 - Cách chơi: 2 trẻ thành 1 cặp, lấy bụng ép 
và giữ bóng, tay cầm vào tay nhau như kiểu - Trẻ chú ý lắng nghe.
khiêu vũ, không được dùng tay giữ bóng. - Trẻ chơi 3-4 lần.
Cô giáo ghép nhạc bài có nhạc chậm, 
nhanh, bình thường, chậm, nhanh yêu 
cầu trẻ nghe nhạc và khiêu vũ thay đổi nhịp 
theo nhịp của nhạc, không được làm bóng 
rơi. Cặp nào làm rơi bóng thì bị loại. 19
 3. Kết thúc: Cô và trẻ hát lại bài “Lớn lên - Cả lớp hát.
 cháu lái máy cày”
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Quan sát dụng cụ nghề nông (Qua tranh)
 TCVĐ: Kéo co. Uống nước chanh
 Chơi tự do
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi một số dụng cụ nghề nông và công dụng của nó
2. Kỹ năng:
- Rèn khả năng quan sát, kỹ năng trả lời câu hỏi mạch lạc, đủ câu.
- Phát triển ngôn ngữ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết ơn, yêu quý những người lao động 
II. Chuẩn bị
- Tranh cái cày, cái cuốc, cái ven.
- Xắc xô, dây thừng
III. Cách tiến hành
1. HĐCĐ:
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Đi bừa”
+ Trong bài thơ nói về nghề gì?
+ Nghề nông dân thường sử dụng những dụng cụ nào để làm việc?
- Cô đưa bức tranh cái cuốc ra và hỏi:
+ Đây là gì?
+ Bạn nào có nhận xét về cái cuốc?
+ Cái cuốc dùng để làm gì?
+ Khi sử dụng cái cuốc thì cần phải chú ý điều gì?
* Tương tự với cái cày, cái ven.
+ Cô khái quát lại cho trẻ hiểu.
-> Giáo dục trẻ biết ơn, yêu quý những người lao động
2. TCVĐ: Kéo co. Uống nước chanh
- Cô nêu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi trò chơi.
+ Trò chơi: Kéo co (Trẻ chơi 2-3 lần)
+ Trò chơi: Uống nước chanh (Trẻ chơi 1-2 lần)
3. Chơi tự do: Cho trẻ chơi với các đồ chơi cùng sự bao quát của cô. 
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 Góc chính: Xây vườn rau
 Góc kết hợp: + Bác sỹ
 + Nặn về chủ đề
 + Chăm sóc cây
I. Kết quả mong đợi
1. Kiến thức 20
- Trẻ biết chọn góc chơi và phân vai chơi, thực hiện đúng nhiệm vụ của vai chơi 
mình được giao.
- Trẻ giở xem sách, tranh chuyện từng trang và biết giữ gìn; sử dụng các nguyên liệu 
để xây vườn rau hợp lý; nhập vai làm bác sỹ khám bệnh; nhồi đất, lăn, ấn dẹt để nặn 
thành sản phẩm; pha màu khéo léo
2. Kỹ năng
- Rèn trí tưởng tượng, sáng tạo trong khi chơi.
- Luyện kỹ năng hoạt động theo nhóm, cá nhân.
3. Thái độ
- Khi chơi không tranh giành nhau, chơi xong cất đồ chơi ngăn nắp.
II. Chuẩn bị
- Bộ đồ chơi bác sỹ, đồ bác sỹ; đồ chơi xây dựng: gạch, rau; đất nặn, bảng con, khăn 
lau tay; bộ dụng cụ chăm sóc cây.
III. Cách tiến hành
1. Tạo cảm xúc 
- Cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân”
+ Bài hát nói về ai?
+ Các chú công nhân đã xây nên những công trình gì?
+ Chú công nhân dự định sẽ xây gì? (Xây vườn rau)
+ Để xây vườn rau tặng cho bác nông dân, cần có những dụng cụ, nguyên liệu gì? 
(Trẻ kể)
- Cho trẻ chọn góc và về góc chơi theo ý thích của mình.
2. Qúa trình chơi
- Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ chơi tốt. Đặt câu hơi 
gợi mở cho trẻ:
+ Con đang làm gì?
+ Bác sỹ thường làm những công việc gì?
+ Dụng cụ khám, chữa bệnh có những gì?
+ Bác nông dân cần có những dụng cụ gì? Con sẽ nặn gì?
+ Tư thế ngồi như thế nào?
+ Làm gì để cho cây hoa thêm xanh tươi hơn? (Chăm sóc cây)
3. Nhận xét
- Nhận xét góc chơi kết hợp: trẻ cất dần đồ chơi.
- Nhận xét góc chính: trẻ cất đồ chơi.
 **********************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_mot_so_nghe_pho_bien_nam_hoc_2.docx