Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Loài vật cùng thi bơi - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Loài vật cùng thi bơi - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lệ Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 3 Chủ đề: Loài vật cùng thi bơi Từ ngày 20/ 12 đến ngày 24/ 12/ 2021 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ: - Cô vui vẻ đón trẻ vào lớp, đo thân nhiệt cho trẻ và hướng dẫn trẻ vệ sinh sát khuẩn, đồng thời hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Hướng trẻ đến chủ đề bằng cách trò chuyện, xem một số hình ảnh hoặc chơi tự do ở các góc. Thể dục sáng: * Khởi động: Xoay cổ, cổ tay, bả vai, eo, gối....theo bài hát “Chú ếch con” * Trọng động: Tập theo nhạc bài hát “Chú voi con ở bản đôn” - Hô hấp: Nhạc dạo - Tay: Hai tay đưa lên cao, ra trước, sang ngang. Tập 2l x 8 nhịp - Bụng: Đứng quay người sang 2 bên. Tập 2l x 8 nhịp - Chân: Ngồi xuống đứng lên. Tập 2l x 8 nhịp - Bật: Bật tách và chụm chân. Tập 2l x 8 nhịp * Hồi tĩnh: Tập theo nhạc bài hát “Con chim non” nhẹ nhàng hít thở - Nhảy chikcan dance Hoạt động học Hạt động học Hoạt động học Hoạt động học Hoạt động học KPKH ÂM NHẠC LQVT TẠO HÌNH LQVH: Thơ Một số con vật NDTT: Nghe Đếm đến 9, Xé dán đàn cá “Nàng tiên ốc”. sống dưới nước hát dân ca: “Cò nhận biết các (Đề tài) lả” NDKH: Hát nhóm có 9 đối vđ bài hát “Con tượng. voi” TC: Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát. LQCC: L, h, k Chơi, hoạt động Chơi ngoài trời Chơi, hoạt Chơi ngoài Chơi, hoạt động góc *HĐCĐ: động góc trời góc - Góc chính: "T/C: "Bịt mắt Góc chính: *HĐCĐ: Làm G/c: Bé sáng tạo ở bắt Dê"Con Thỏ Bán hàng các Ghép, xếp hình quen thơ: góc steam lọai hải sản . các con vật - GKH:+ vẽ một “Nàng tiên óc” - GKH: + Xây *Chơi tự do - GKH :+ Xd số con vật sống T/c: "Chuyền dựng ao cá ao cá bóng" dưới nước + Vẽ, tô màu + Chơi lô tô về T/C: “Con + Xd ao cá tranh chủ đề cua”.. +Chơi đômino + Xem sách + Kpkh, đông * Chơi tự do chữ cái, chữ số tranh đo nước.... Chơi ngoài trời Chơi, hoạt Chơi ngoài Chơi, hoạt Chơi ngoài trời * HĐCĐ động góc trời động góc * HĐCĐ: Đọc Dùng các - Góc chính: * HĐCĐ: - Góc chính: bài đồng dao: "con nguyên vật liệu xây dựng vườn - Quan sát một Tô vẽ tranh về cua mà có hai thiên nhiên xếp cây, ao cá. số loài cá các con vật càng một số con vật - GKH:+ Xem - TCVĐ: Kéo sống dưới nước *TCVĐ: Thả đĩa sống dưới nước. sách tranh về co, cắp cua. - GKH:+ Bán - T/c: “Chạy chủ đề .*Chơi tự do thức ăn cho vật. ba ba, cá bơi. cướp cờ”cá bơi. + Bán các loại + Hát về chủ đề *Chơi tự do *Chơi tự do hải sản +Xd ao cá + Nặn một số con vật sống dưới nước. Hoạt động chiều Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động chiều Chơi với cát sỏi chiều chiều chiều Ôn kiến thức đã Những chiến sỹ Làm đồ chơi Tập tô chữ cái học, giới thiệu chủ dũng cảm một số con vật L, h, k đề mới. cùng cô. Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021 * Trò chuyện - Sáng nay ai đưa các con đến trường? - Thời tiết hôm nay như thế nào? - Ở nhà, bố mẹ cho các con ăn món ăn gì? GD trẻ ăn, mặc phù hợp thời tiết. HOẠT ĐỘNG HỌC KPKH : Một số con vật sống dưới nước. I . Kết quả mong đợi 1. Kiến thức : Trẻ nhận biết được tên gọi, ích lợi, đặc điểm môi trường sống và vận động của một số loài động vật sống dưới nước. 2. Kỹ năng : Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân biệt nhanh đặc điểm về cấu tạo của 1 số con vật sống dưới nước. 3. Thái độ : Giáo dục trẻ biết động vật sống dưới nước là nguồn hải sản- thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao đối với sức khoẻ của con người và có ý thức bảo vệ nguồn hải sản II. Chuẩn bị - Một bể cá - Máy tính, máy chiếu, hình ảnh về cá, tôm, cua, ốc, rùa - Một ít thức ăn cho cá - Bài hát “ Cá vàng bơi” - Lô tô về các loại động vật sống dưới nước. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Gây hứng thú: - Cho trẻ đi tham quan bể cá nhà bạn búp bê - Các con nhìn xem có con gì trong bể ? - Trẻ nêu - Có các loài cá gì trong bể ? - Cá rô,... - Khi cô thả thức ăn vào bể thì cá làm gì ? - Cá quẩy mình bơi đến đớp mồi, Cô thả thức ăn vào bể cá. lặn xuống, ngoi lên,... - Khi cá bơi các con thấy bộ phận nào của cá - Đuôi cá như bánh lái, vây cá chuyển động ? như mái chèo, đẩy cả cơ thể cá - Cho trẻ tạm biệt búp bê và đi về chổ ngồi kết hợp về phía trước. bài “ Cá vàng bơi’’ - Trẻ hát đi về chổ ngồi . 2. Nội dung: 2.1 Quan sát- Đàm thoại: + Cho trẻ quan sát lên màn hình . * Con cá. - Đây là con gì ? - Con cá Cho trẻ phát âm. - Ai có nhận xét gì về con cá ? - Con cá, phần đầu,... - Trên đầu cá có gì? - Miệng, mắt, mang,.. - Cá không có mũi vậy cá thở bằng gì ? - Bằng mang - Cá thở bằng mang cho nên khi đưa cá ra khỏi bể - Cá chết vì thiếu nước. nước thì điều gì sẽ xảy ra? - Các loài cá trong bể thuộc cá nước ngọt hay nước - Nước ngọt mặn ? - Có các loài cá nào sống trong môi trường nước - Trẻ kể. ngọt nữa ? - Môi trường nước ngọt là ở đâu ? - Ao, hồ, sông. - Môi trường nước mặn là ở đâu ? - Biển. - Có những con vật nào sống môi trường nước - Cá voi, tôm hùm,... mặn ở biển? - Nuôi cá để làm gì ? - Làm cảnh đẹp, lấy thực phẩm - Cá được chế biến các món ăn gì ? - Canh chua, cá rán, chả cá Cô khái quát đặc điểm của con cá. * Con tôm. - Ngoài cá ra còn có con gì sống dưới nước đây ? - Con tôm . - Nó gồm những bộ phận nào? - Phần đầu, phần mình, chân,... - Con tôm có nét đặc biệt nào về hình dáng và vận - Con tôm có nhiều chân, 2 càng động ? to, có râu dài, lưng cong, tôm bơi dật lùi. - Con tôm chế biến các món ăn gì ? - Canh, chiên rán,... - Con cá và con tôm có điểm gì khác nhau, điểm gì - Khác: giống nhau? +Cá có vây, ... Cô khái quát đặc điểm. +Tôm có 2 càng, 8 chân, mình cong,... - Giống: Đều sống dưới nước. * Con cua - Con vật này có tên là gì? - Con cua. - Nó có những đặc điểm gì? - Trẻ nêu. - Thường sử dụng con cua để làm gì? - Nấu canh cung cấp can xi,... - Con cua di chuyển như thế nào? - Bò ngang. - Khi tiếp xúc với con cua, chúng mình phải chú ý - Bị cua kẹp. điều gì? - Chúng ta vừa được tìm hiểu về các con vật sống - Sống dưới nước. ở đâu ? - Ngoài ra, còn có những con vật nào sống dưới - Con ốc, con lươn, con cua,.. nước nữa? - Để phát triển nguồn lợi hải sản, cung cấp chất - Đánh bắt hải sản có kế hoạch, dinh dưỡng cho các bữa ăn hàng ngày, chúng ta Không dùng phương pháp đánh phải làm gì? bắt huỷ diệt , có kế hoạch nuôi Giáo dục trẻ biết ăn cá, tôm, cua cung cấp nhiều và phát triển các loại hải sản có chất bổ, rất cần thiết cho cơ thể. điều kiện, giữ môi trường sống 2.2 Luyện tập, củng cố. sạch sẽ. * TC1 “Giơ nhanh đọc đúng” * TC2 “ về đúng ao của mình ” - 4-5 lần. Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả chơi. - 2-3 lần. 3. Kết thúc : Cho trẻ làm động tác cá bơi. - Trẻ làm động tác. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Dùng các nguyên vật liệu thiên nhiên xếp một số con vật sống dưới nước T/c: "chạy cướp cờ"cá bơi I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: Trẻ củng cố nhận thức về đặc điểm của các con vật thông qua kĩ xếp của trẻ. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng ghí nhứ, tưởng tượng sáng tạo của trẻ và sự khéo léo trong khi xếp để tạo thành con vật. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ về dinh dưỡng... II. Chuẩn bị: Sỏi, que, lẽ, hột hạt sân sạch sẽ. III. Cách tiến hành: 1.HĐCĐ: Trò chơi “Bắt chước tạo dáng” - Cho trẻ chơi bắt chước các con vật, cho trẻ nói đặc điểm của các con vật đó. - Gd Trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật. - Giới thiệu buổi hoạt động - Cho trẻ ngồi theo nhóm xếp, cô quan sát, động viên, hướng dẫn trẻ thực hiện. - Cô nhận xét chung. 2. Trò chơi vận động: T/c: "chạy cướp cờ" Cho trẻ nêu luật chơi, sau cô khái quát cho trẻ chơi(3-4 lần). - Chơi: "Cá bơi" 2 lần. 3. Chơi tự do: CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc chính: Phân vai bán hàng các lọai hải sản - Góc kết hợp: + Xây dựng ao cá + Góc nghệ thuật: vẽ, tô màu tranh +Góc học tập: Xem sách tranh I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: Trẻ biết vai chơi, thể hiện vai chơi của mình, biết cùng nhau chơi. Biết thể hiện hành động của vai chơi. Biết phối hợp cùng nhau để tạo công trình hoàn chỉnh, vẽ một số con vật đẹp... 2. Kỹ năng:.Giao tiếp giữa các bạn chơi, góc chơi, khéo léo, ghi nhớ, tưởng tượng cho trẻ... 3. Thái độ: Trẻ có ý thức khi chơi, biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng. II. Chuẩn bị: Các vật liệu xây dựng, tranh về chủ đề cho trẻ tô, các con vật sống trong rừng, các con vật sống trong rừng.. III. Cách tiến hành: 1.Tạo cảm xúc: Cho trẻ hát theo nhạc cùng cô “Tôm cua, cá thi tài”. - Bài hát nói về con vật gì?(trẻ kể) - Nó được sống ở đâu?( Dưới nước). - Ngoài những con vật trong bài hát còn có những con vật gì nữa?( ốc, rùa......) - Muốn có tôm, cua, cá về chế biến các món ăn thì phải làm gì?( mua) - Mua ở đâu?(chợ)... - Cá, tô, ốc sống ở đâu?( Hồ, bể, ao...) - Giới thiệu các góc chơi hôm nay cô đã chuẩn bị. - Trẻ về góc chơi 2. Quá trình chơi: Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện. 3. Nhận xét: lần lượt các góc trước góc chính sau, nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. .................................................. Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC ÂM NHẠC NDTT: Nghe hát dân ca: “Cò lả” NDKH: Hát vđ bài hát “Con voi” TC: Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ thuộc bài hát và biết vận động theo động tác cùng cô, nhớ tên bài hát, làn điệu dân ca. - Thích nghe cô hát, hưởng ứng cùng cô. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: Hát vận động, nghe, thể hiện được cảm xúc khi hát. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quí, biết chăm sóc bảo vệ môi trường sống của các con vật Ý thức khi hoạt động. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát III.Cách Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ chơi trò chơi “Bắt chước tạo dáng” - Trẻ đứng đội hình tự do Chú voi con được nhắc tới trong lời bài hát - Trẻ chơi trò chơi gì? 2. Nội dung: 2,1. Dạy hát vđ - Mời cả lớp hát bài hát “Con voi ” về tổ ngồi. - Các con vừa hát bài hát gì? - Nội dung bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời. - Cả lớp hát vđ cùng cô 2-3 lần: - Trẻ lắng nghe. + Tổ, nhóm, cá nhân. - Giáo dục trẻ: Các loài vật đều rất có ích, nhóm, cá nhân 3-4 trẻ hát vđ chúng ta cần phải bảo vệ, không được làm hại - Có bài hát dân ca quan họ Bắc Ninh đó là bài hát: “cò lả” 2,2. Nghe hát: - Cô hát 1 làn kết hợp nhạc đệm - Trẻ lắng nghe - Lần 2 múa, kết hợp nhạc bài hát. - Đàm thoại: - Trẻ hưởng ứng + Cô vừa hát bài hát gì? + Dân ca nào? Quan họ Bắc Ninh + Các con nghe giai điệu bài hát như thế nào? - Lần 3: Cho trẻ hưởng ứng cùng cô - Cả lớp hưởng ứng 2,3. Trò chơi: “ Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát” - Cho trẻ nêu tên trò chơi cho trẻ nêu luật chơi - Trẻ biết cách chơi trò chơi và theo suy nghĩ của trẻ, sau cô khái quát cho trẻ hứng thú chơi chơi. (3-4 lần). 3. Kết thúc: Hát: “Chú Voi con ở bản đôn”. - Trẻ hát. HOẠT ĐỘNG HỌC LQCC: L, h, k I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức : - Trẻ nhận biết và phát âm đúng âm chữ cái l, h, k. - Trẻ nhận biết được đặc điểm, cấu tạo chữ cái l, h, k. - Trẻ nhận ra chữ cái l, h, k trong tiếng và từ trọn vẹn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nhận biết và phát âm đúng âm chữ cái l, h, k cho trẻ. - Rèn kỹ năng so sánh , phân biệt được sự giống và khác nhau rõ nét giữa các chữ cái l, h, k qua đặc điểm cấu tạo các nét chữ. - Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, kỹ năng chơi trò chơi 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học, biết thực hiện theo đúng yêu cầu của cô, biết phối hợp với nhau trong các trò chơi tập thể, biết tuân thủ luật chơi. - Giáo dục trẻ biết lợi ích của hoa, biết chăm sóc và bảo vệ hoa. II. Chuẩn bị: - Giáo án đầy đủ, máy tính, ti vi, que chỉ - Hình ảnh “ Con Lợn ” “ Con chó” “ con Khỉ” - Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có các thẻ chữ cái l, h, k và chữ cái III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Gây hứng thú: Vận động theo bài “ old MAC DONALD Had a farm”. - Trẻ vđ cùng cô. 2. Nội dung: Làm quen chữ cái, l, h, k - Cô cho trình chiếu hình ảnh “ Con Lợn” và từ “Con Lợn”. - Cho cả lớp đọc từ con lợn + Trong cụm từ “con Lợn” có chữ cái nào - Con Lợn mà các con đã được học? + Vậy còn chữ cái nào chúng mình chưa được học? - Cùng trẻ đọc và làm quen chữ cái L - Trẻ phát âm. + Cho tổ, nhóm nam – nữ đọc, cá nhận đọc. - Tổ, nhóm,cá nhân đọc. - Cho trẻ nêu cấu tạo chữ l - 3-4 trẻ nêu - Cô khái quát lại cấu tạo chữ L. chữ l in thường gồm một nét thẳng đứng.Chữ l viết thường gồm nét khuyết trên và nét móc dưới. - Giới thiệu các kiểu chữ l và cho trẻ phát - Trẻ phát âm. âm lại. * Làm quen chữ cái h - Cho trẻ xem hình ảnh con chó + Dưới hình ảnh là cụm từ gì? - Con chó - Cho trẻ phát âm cụm từ “Con chó” + Có chữ cái gì khác màu - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu chữ cái h và phát âm chữ h. - Cô hướng dẫn trẻ cách phát âm - Trẻ phát âm. - Cô cho cả lớp phát âm, tổ, cá nhân trẻ - Tổ, nhóm, cá nhân phát âm phát âm. - Cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức + Ai có nhận xét gì về chữ h? + Chữ n có mấy nét? Là những nét nào? - Trẻ 2-3 trẻ trả lời. - Cô khái quát lại cấu tạo của chữ h. chữ h gồm có hai nét tạo thành đó là một - Trẻ lắng nghe nét sổ thẳng và một nét móc xuôi - Cho trẻ phát âm chữ h - Cô giới thiệu chữ h viết thường, in hoa, in - Cả lớp phát âm thường. * Làm quen chữ cái k. - Hình ảnh con khỉ, dưới tranh có từ con khỉ - Cho cả lớp đọc con khỉ - Cả lớp đọc - Có chữ cái gì chưa học - Chưc k • - Đây là chữ cái k. • Cô phát âm ( cô phát âm 2- 3 lần). - Cô cho trẻ phát âm theo nhiều hình thức : Lớp, tổ, cá nhân ( Cô quan sát sửa sai cho - Lớp, tổ, cá nhân phát âm trẻ nếu có - động viên trẻ). - Cô cho 2 trẻ quay mặt vào nhau nhìn vào miệng nhau và phát âm chữ cái k. - 2 trẻ đọc - Cô hỏi trẻ: Các con có nhận xét gì về cách phát âm chữ cái k. - Cô khái quát lại : khi phát âm chữ cái k miệng mở rộng đẩy mạnh hơi ra ngoài. - Cho trẻ nêu cấu tạo. - 2-3 trẻ nêu - Cô nhắc lại cấu tạo chữ cái k: chữ k gồm 3 nét tạo thành đó là 1 nét sổ thẳng và 2 nét xiên ngắn. - Cô giới thiệu chữ K in hoa, k in thường , k viết thường và cho trẻ phát âm. * So sánh chữ cái “h- k” - Cô hỏi trẻ: “các con vừa được làm quen với mấy chữ cái ? Đó là chữ cái gì ? - Cô cho trẻ phát âm chữ h – k. + Các con thấy 2 chữ cái h – k có điểm gì - Trẻ so sánh. giống nhau ? ( 2 – 3 trẻ trả lời) + Chữ cái h- k có điểm gì khác nhau ? + Giống nhau : đều có một nét sổ - Cô khái quát lại : thẳng. + Giống nhau : đều có một nét xổ thẳng. + Khác nhau : chữ h có 1 nét móc + Khác nhau : chữ h có 1 nét móc xuôi. Chữ k có 2 nét xiên. .3: Luyện tập, cũng cố - Cô tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi. + Trò chơi 1: "Ghép chữ". - Trẻ lắng nghe cách chơi và tham - Chia lớp thành 2 đội, bốc thăm lấy thẻ gia chơi. chữ cái cho đội mình. Trẻ bật qua các vòng, tìm các nét chữ và gắn làm sao tạo thành chữ cái đúng như đã bốc thăm được. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. + Trò chơi 2: “Bé tài năng” - Cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ chơi ở các nhóm. Cô mời các con hãy chọn cho mình 1 nhóm chơi mà các con yêu thích nào. + Nhóm 1: Viết chữ cái bằng vân tay + Nhóm 2: Tạo chữ cái l, h, k từ sỏi + Nhóm 3: Tạo hình chữ cái l, h, k trên - Trẻ về các nhóm chơi cát. 3. Kết thúc: - Cô nhận xét các nhóm chơi. - Tuyên dương trẻ. - Cô cùng trẻ cất dọn đồ dùng, đồ chơi. - Mở nhạc giai điệu nhẹ nhàng. - Cô cùng trẻ cất dọn đồ dùng, đồ chơi. - Vđ nhẹ nhàng. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: TCVĐ: + Bịt mắt bắt Dê. Con Thỏ. + Chơi tự do. I. Kết quả mong đợi: 1.Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi cách chơi. 2.Kỹ năng: Rèn luyện sự chú ý, ghi nhớ, nhanh nhẹn cho trẻ 3.Thái độ: Giáo dục cho trẻ biết yêu quý bảo vệ các con vật II. Chuẩn bị: Xắc xô, Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Cách tiến hành: 1. Gây hứng thú: Hát vđ: “ Con Voi” Giáo dục trẻ: Bảo vệ các loài động vật, biết tránh xa những loài động vật hung dữ, 2. TCVĐ: Bịt mắt bắt Dê. Con Thỏ - Cô gợi ý cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ tham gia chơi cô bao quát trẻ. - TC1: Bịt mắt bắt Dê ( Chơi 2 – 3 lượt ) - TC2: Con Thỏ (Chơi 3 – 4 lượt ) 3. Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi. CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc chính: Xây dựng vườn cây, ao cá. - Góc kết hợp:+ Xem sách tranh về chủ đề + Bán các loại hải sản +Nặn một số con vật sống dưới nước. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu để tạo thành ao thả cá. Biết bố cục công trình hợp lí và sáng tạo, biết giữ sách và trò chuyện cùng bạn. Biết phối hợp cùng nhau để tạo công trình hoàn chỉnh. 2. Kỹ năng: Sắp xếp, khéo léo, giao tiếp, nặn cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ có ý thức khi chơi, biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng. II. Chuẩn bị: Các vật liệu xây dựng, tranh về chủ đề các con vật, đất nặn... III. Cách tiến hành: 1.Tạo cảm xúc: Cho trẻ đọc thơ: “Con cá vàng”. - Bài thơ nói về con vật gì?( cá...) - Nó được sống ở đâu?( dưới nước). - Ngoài con cá ra, dưới nước còn có những con vật nào nữa?( lươn,ốc, mực.., tôm, cua.) + Các con vật này thường sống ở đâu? (Ao, hồ, sông...). + Muốn có các con cá để nuôi phải làm ntn? (mua) + Mau ở đâu?( chợ, cữa hàng...) - Giới thiệu các góc hôm nay cô đã chuẩn bị. - Trẻ về góc chơi tho ý thích 2. Quá trình chơi: Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện. 3. Nhận xét: lần lượt các góc trước góc chính sau, nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. .................................................. Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC LQVT: Đếm đến 9, nhận biết số 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng. I.Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: Trẻ đếm đến 9. Nhận biết các nhóm có 9 đối tượng. - Nhận biết số 9- 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng đếm cho trẻ từ trái sang phải, biết được chữ số 9. Phát triển tư duy lôgic cho trẻ 3. GD: Giáo dục trẻ có tính kỷ luật trong giờ học II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 9 con bướm, 9 bông hoa. Thẻ số từ 1 đến 9 - Đồ dùng của cô giống của trẻ nhứng kích thước lớn hơn. - Các nhóm đồ vật có số lượng 9 để xung quanh lớp III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ I. Gây hứng thú: Vđ bài hát : “ Baby shark Nursery rhyme” - Vđ cùng cô II. Nội dung: 1. Luyện tập nhận biết trong phạm vi 8 Cho trẻ chơi “Nhắm mắt đếm hình”. Cho 2- 3 trẻ lên bịt mắt lại rồi thi nhặt nhanh từng hình ở rổ ra bàn và đếm xem có bao nhiêu hình. Trẻ nào đếm nhanh và đúng là thắng (Mỗi rổ cô để Trẻ chơi trò chơi 7- 8 hình) - Chơi trò chơi “ tìm bạn”.so sánh xem nhóm - Trẻ lên đếm. bạn nào ít hơn, nhiều hơn... 2. Nhận biết nhóm có 9 đối tượng Đếm đến 9. Nhận biết số 9. Trẻ xếp tất cả 9 bông hoa và 8 - Tất cả có bông hoa 9 với 8 con bướm xem số con bướm ra phía trước. Nhận hoa và số bướm có bằng nhau không? Nhóm biết 2 nhóm không bằng nhau. nào nhiều hơn, vì sao? Nhóm hoa nhiều hơn 1 vìa thừa - Cô cùng trẻ đếm số con bướm, sau đó đếm số ra một bông hoa bông hoa và gọi số mới (Số 9). Cô cho trẻ đếm Trẻ đếm số bướm và số hoa đều từ trái sáng phải và diễn đạt kết quả: “Tất cả có có số lượng là 9 9 bông hoa”. - Cho trẻ thêm để số con bướm nhiều bằng số bông hoa. Cho trẻ đếm lại cả 2 nhóm bướm và Trẻ thêm 1 con bướm và đếm lại hoa nhiều bằng nhau và cùng bằng 9. cả 2 nhóm -Cho trẻ đếm 2 nhóm và gắn số tương ứng. - Cô giới thiệu chữ số 9 - Cho trẻ tìm xung quanh lớp đồ vật có 9 cái. Trẻ tìm xung quanh lớp nhóm - Cho trẻ bớt dần từng bông hoa để cất nhóm đồ vật có số lượng 9 (2- 3 trẻ) hoa. Khi nói kết quả sau mỗi lần bớt, cho trẻ Trẻ bớt dần hoa và nói kết quả dùng thẻ số xen kẽ với dùng lời sau mỗi lần bớt kết hợp dùng thẻ - Cho trẻ vừa cất vừa đếm lại số con bướm. số 3. Luyện tập * Cho trẻ chơi trò chơi “Ai biết đếm thêm nữa” * Trò chơi “Kể nhanh” Trẻ vừa cất vừa đếm lại số Chia lớp thành 3 tổ thi đua, mỗi tổ có 1 phút bướm chuẩn bị, khi có hiệu lệnh nhóm nào lắc xắc xô Trẻ chơi trò chơi “Ai biết đếm trước là nhóm đó được quyền trả lời trước 1 thêm nữa” bạn đại diện cho nhóm kể đủ 9 con vật theo yêu cầu. đội nào đúng số lượng đúng yêu cầu là đội đó thắng cuộc. - Trẻ hát III. Kết thúc: Cho trẻ hát theo nhạc bài “Tôm, cua,- cáTrẻ thi chơi tài ”Trẻ CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc chính: Ghép, xếp hình các con vật - Góc kết hợp:+ Đông đo nước... + Chơi lô tô +Xd ao cá I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: Biết sử dụng các nguyên vật liệu để xếp các con vật.Biết bố cục công trình hợp lí và sáng tạo, Biết phối hợp cùng nhau để tạo công trình hoàn chỉnh, chơi lô tô về chủ đề, cách đông đông đo nước... 2. Kỹ năng: Xếp,ghép, khéo léo, tưởng tượng, giao tiếp, cho trẻ. 3. Thái độ: Biết lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định.Trẻ có ý thức khi chơi, biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng. II. Chuẩn bị: Các vật liệu xây dựng, đồ lắp ghép, các hình hoa, lô tô... III. Cách tiến hành: 1.Tạo cảm xúc: Cho trẻ hát “Tôm cua cá thi tài”. - Bài hát nói về những con vật gì?(Tôm, cua, cá...) - Nó được sống ở đâu?( dưới nước). - Ngoài những con vật trong bài hát dưới nước còn có những con vật nào nữa?( lươn,ốc, mực...) - Giới thiệu các góc chơi hôm nay cô đã chuẩn bị. - Trẻ về các góc chơi, 2. Quá trình chơi: Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện. 3. Nhận xét: Lần lượt các góc rước góc chính sau, nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát Một số con cá T/C: “Kéo co”Cắp cua I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết tên gọi, ích lợi, đặc điểm môi trường sống và vận động của con cá. 2. Kỹ năng: Quan sát, ghi nhớ,Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết động vật sống dưới nước là nguồn hải sản thực phẩm có gí trị dinh dưỡng cao đối với sức khoẻ con người và có ý thức bảo vệ nguồn hải sản. II. Chuẩn bị: Một số con cá III. Cách Tiến hành: 1. HĐCĐ: Vđ bài hát “Baby shark nursery rhyme” - Cho trẻ quan sát một số“Con cá” + Đây là con gì? (Con cá) + Nó có đặc điểm cấu tạo như thế nào? (Trẻ chỉ vào đặc điểm từng bộ phận và trả lời) + Nó thường ăn gì? (ăn rong, rêu ) + Khi vận động trong nước cơ thể nó như thế nào (uốn lượn ) - Quan sát một số con cá khác câu hỏi tương tự. 2. Trò chơi vận động: - “ Kéo co”Cho trẻ nêu luật chơi.sau cô khái quát lại cho trẻ chơi( 3-4 lần). - Chơi: "Cắp cua" 2 lần. 3. Chơi tự do. .............................................. Thứ 5 ngày 23 tháng 12năm 2021 CÔ HẠNH DẠY .............................................. Thứ 6 ngày 24 tháng 12năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC LQVH: Thơ “Nàng tiên ốc” I. Kết quả mong đợi . 1. Kiến thức : - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. - Trẻ cảm nhận được âm điệu bài thơ, đọc thuộc diễn cảm bài thơ. 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng đọc thơ diễn cảm, rõ lời, trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. - Cung cấp vốn từ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật II . Chuẩn bị . - Con ốc, máy chiếu, hình ảnh powerpoint, loa nhạc nhẹ không lời . III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm súc. Cô đọc câu đố: “ Nhà hình xoắn ở dưới ao - Trẻ ngồi tập trung. Chỉ có một cửa ra vào mà thôi Mang nhà đi khắp mọi nơi Không đi đóng cửa nghỉ ngơi một - Con ốc mình. - Là con gì ? - Con ốc - Cô có con gì đây? - Màu nâu, có hình xoắn, - Ai có nhận xét gì về con ốc ? - Sống dưới nước - Con ốc sống ở đâu ? - Trẻ kể. - Có những động vật nào sống dưới nước nữa? - Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật ? 2. Nội dung: - Nàng tiên ốc 2.1 Đàm thoại, trích dẫn. - Phan Thị Thanh Nhàn. + Có bài thơ gì nói về con ốc ? + Do nhà thơ nào sáng tác? Chúng mình hãy cùng lắng nghe bài thơ. - Mò cua , bắt ốc Cô đọc thơ cho trẻ nghe. - Con ốc xinh xinh , vỏ xanh + Xưa có bà gìa nghèo làm nghề gì ? - Hiền lành tốt bụng + Một hôm, bà bắt được con ốc như thế nào ? - “Bà thương không muốn bán” + Bà là người như thế nào? + Câu thơ nào nói lên điều đó? Trích “Xưa có một.......... Bà thương không muốn bán” Giảng giải từ “Biêng biếc”- màu xanh lạ, gần giống màu xanh dương. - Bà đem về nuôi trong chum + Bà đã làm gì với con ốc ? Trích “Bèn bỏ vào .....chuyện lạ” - Cơm nước đã nấu , đàn lợn đã + Khi đi làm về thấy chuyện gì lạ ? ăn, vườn rau tươi sạch cỏ Trích “Sân nhà....cỏ” - Bà rình xem + Và bà đã có ý làm gì ? - Một nàng tiên bước ra từ chum + Bà thấy gì ? nước. + Câu thơ nào nói đến điều đó? Trích “Bèn có.....chum nước” - Đập vỡ vỏ ốc + Bà đã làm gì với vỏ ốc ? - Thương yêu nhau + Từ đó 2 mẹ con thế nào ? Trích phần cuối. - 2- 3 trẻ. + Bài thơ nói về điều gì? Bài thơ là 1 câu chuyện, câu chuyện lạ của 1 nàng tiên bước ra từ con ốc xanh, đức tính ở hiền gặp lành của bà già từ đó nói lên tình cảm yêu thương nhau của 2 mẹ con. 2.2 Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ Cô chú ý sửa sai cho trẻ, nhấn mạnh những từ ngữ khó phát âm: Biêng biếc, tinh tươm,... - Nàng tiên ốc - Các con vừa đọc bài thơ gì ? - Phan Thị Thanh Nhàn - Do ai sáng tác ? - Trẻ đọc thơ. Cho trẻ đọc thơ nối tiếp (to nhỏ theo hiệu lệnh) - Trẻ lắng nghe. 3. Kết thúc: Cho trẻ đọc tơ thơ trên nền nhạc nhẹ không lời. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Đọc đồng dao “Con cua mà có hai càng,”. T/c: "Bịt mắt bắt dê"Con Thỏ I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: Trẻ đọc thuộc và thể hiện được nhịp điệu bài đồng dao. 2. Kỹ năng: Luyện phát âm cho trẻ. 3. Thái độ: Gd trẻ yêu quý các con vật. II. Chuẩn bị: III.Cách tiến hành: 1.HĐCĐ: Trò chuyện về các con vật sống dưới nước - Giới thiệu bài đồng dao “Con cua mà có 2 càng,” - Cô đọc cho trẻ nghe 2 lần - Cho trẻ đọc theo cô (2- 3 lần) - Cho cả lớp đọc 2 lần - Tổ đọc - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các con vật. 2. T/ C; “Bịt mắt bắt dê”. - Cho trẻ nêu luật chơi, sau cô khái quát lại cho trẻ chơi(3-4 lần). - Chơi: “Con Thỏ” 2 lần 3. Chơi tự do CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc chính: Bé sáng tạo góc steam. - Góc kết hợp:+ Xé dán một số con vật sống dưới nước + Xd ao cá + Chơi đôminô I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: Trẻ biết dùng nhiều nguyên liệu khác nhau để xây. Biết bố trí khung cảnh hợp lý, biết cách giở sách , kết hợp với bạn chơi, góc chơi, nặn một số con vật theo ý thích. 2. Kỹ năng: Lắp ghép, sắp xếp,khéo léo,giao tiếp, nặn cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ có ý thức khi chơi, biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng. Biết giới thiệu khu vui chơi... II. Chuẩn bị: Các vật liệu xây dựng, tranh về chủ đề các con vật, đất nặn... III. Cách tiến hành: 1. Gây hứng thú: Cho hát: “Tô, Cua, cá thi tài”. - Bài thơ nói về những con vật gì?( cá, tôm cua...) - Nó được sống ở đâu?( dưới nước). - Ngoài con cá, tô, cua.. dưới nước còn có những con vật nào nữa?( lươn,ốc, mực.., bạch tuộc...) - Các con vật này chế biến được nhiều món ăn ngon, giàu chất đạm giúp chúng ta mau lớn khỏe mạnh... - Giới thiệu các góc chơi hôm nay cô đã chuẩn bị 2. Quá trình chơi: Trẻ về góc chơi, cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện. 3. Nhận xét : Lần lượt các góc phụ trước góc chính sau, nhận xét góc nào, kết hợp cất đồ chơi góc đó.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_loai_vat_cung_thi_boi_nam_hoc.docx