Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề: “Động vật sống trong rừng.” Từ ngày 04 đến ngày 08/ 01/ 2021 Nội Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 dung Đón - Cô vui vẻ đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh những điều cần thiết. trẻ - Hướng trẻ đến các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi thích hợp. Thể * Khởi động: Nhạc bài “Đồng hồ báo thức” đi ra sân dục - Xoay cổ, cổ tay, bả vai, eo, gối....theo bài hát “Chú ếch con” sáng * Trọng động: Tập theo nhạc bài hát “Chú voi con ở bản đôn” - Hô hấp: Nhạc dạo - Tay: Hai tay đưa lên cao, ra trước, sang ngang. Tập 4l x 8 nhịp - Bụng: Đứng quay người sang 2 bên. Tập 4l x 8 nhịp - Chân: Ngồi xuống đứng lên. Tập 4l x 8 nhịp - Bật: Bật tách và chụm chân. Tập 4l x 8 nhịp * Hồi tĩnh: Tập theo nhạc bài hát “Con chim non” nhẹ nhàng hít thở 2-3 phút. - Nhảy chikcan dance. Hoạt KPKH: Âm nhạc: Tạo hình Thể dục: Truyện: động Động vật - NDTT: Dạy Cắt dán động Đi và đập Chú dê đen. học sống trong hát, vận động: vật sống trong bóng. rừng “Chú voi con rừng. LQCC: ở bản đôn” Làm quen - NDKH: chữ cái i, t, c Nghe hát: “Vật nuôi” - TCAN: Nghe nốt đô Thỏ đổi lòng”. Chơi - HĐCĐ: - HĐCĐ: - HĐCĐ: Giải - TCVĐ: - HĐCĐ: ngoài Dùng sỏi, đá Làm quen câu đố về 1 số Nhảy tiếp Quan sát mô trời xếp hình các chuyện: động vật sống sức; Oẳn tù hình khu con vật sống “Chú dê trong rừng tỳ rừng trong rừng. đen”; - TCVĐ: Bẫy - Chơi tự do - TCVĐ: - TCVĐ: - TCVĐ: chuột, bắt Mèo đuổi "Bịt mắt bắt Cáo ơi ngủ à, chước tiếng chuột, chi dê"; Con conThỏ kêu . chi chành muỗi. - Chơi tự do - Chơi tự do chành - Chơi tự do - Chơi tự do Chơi - GC: - GC: - GC: Làm a - GC: - GC: hoạt + Bán hàng + Xây dựng bum về chủ + Lắp ghép +Bác sỹ thú động - GKH: công viên, đề chuồng cho y góc + Hát về vườn bách - GKH: các con vật. - GKH: các con vật thú. + Phân nhóm - GKH: + Xây dựng + Xây dựng - GKH: động vật hiền + Cửa hàng sở thú công viên + Nặn các con lành, hung dữ bán các con + Tô màu + Xem tranh vật sống trong + Xây dựng thú tranh về chủ về chủ đề.. rừng vườn bách + Vẽ con đề. +Bán hàng thú. vật bé yêu + Xem sách + Chơi với - Bác sĩ thú y + Chăm sóc tranh. luồn hạt, ghép cây hình hoa. . Hoạt Làm quen Xem chương Rèn kỷ năng Rèn kĩ năng Ôn kiến động Trò chơi trình “ Thế ở các góc chơi tiếp xúc với thức. chiều “Cáo ơi ngủ giới động vật” con vật. à” Thứ 2 ngày 04 tháng 1 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC KPKH: Động vật sống trong rừng I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết tên gọi, ích lợi và đặc điểm nổi bật về môi trường sống, về vận động của một số con vật sống trong rừng. 2. Kỹ năng: - Phát triển khả năng quan sát, so sánh, nhận biết nhanh dấu hiệu đặc trưng của các con vạt sống trong rừng. 3.Thái độ: - Trẻ biết các con vật sống trong rừng là những động vật quý hiếm cần được bảo vệ, biết muốn bảo vệ động vật quý hiếm trong rừng thì không được phá rừng, không được săn bắt thú rừng khi không được phép. II. Chuẩn bị: - Câu đố về các con vật, bài hát “Chú voi con ở bản đôn”, nhạc và lời Phạm Tuyên. - Hình ảnh về các con vật sống trong rừng, ngựa, Voi, Thỏ, Hổ. - lô tô vè các con vật sống trong rừng. - Đàn. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cô bắt nhịp trẻ hát bài hát “Chú voi con ở - Cả lớp hát bản đôn”. + Nội dung bài hát nói về con gì? - Con Voi + Voi là động vật sống ở đâu? - Trong rừng + Kễ các động vật sống trong rừng mà con - Trẻ kể biết. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các con vật và - Trẻ lắng nghe. biết tránh xa những động vật nguy hiểm. 2. Nội dung: * Quan sát hình ảnh và đàm thoại: - Hình ảnh 1: Đây là con gì? Con voi có đặc - Con voi điểm gì? Mình ( Đầu, Chân, đuôi Voi - Trẻ trả lời như thế nào? Voi sống ở đâu? Voi ăn gì? Biết làm gì? - Hình ảnh 2 : Con Hổ, hình ảnh 3: Con - Trẻ quan sát tranh và đàm ngựa, hình ảnh 4: Con thỏ câu hỏi tương tự. thoại - Cho trẻ nhận xét đặc điểm (về cấu tạo, hình dáng, kích thước, thức ăn ), ích lợi lần lượt của từng con vật. - So sánh:+ Con Hổ và con Thỏ giống nhau + Con Hổ và con Thỏ khác nhau ở điểm gì? + Giống nhau: Sống trong rừng. + Khác nhau: Con hổ ăn thịt, con Thỏ ăn lá con Hổ lớn hơn + Con Ngựa và con Voi giống nhau ở điểm con Thỏ... gì? + Giống nhau: Đều là động vật + Con Ngựa và con Voi khác nhau ở điểm sống trong rừng. gì? + Khác nhau: Voi tai to, có vòi, có ngà..Còn ngựa thì ngược lại. + Những con vật nào là động vật ăn thịt ? - Hổ + Những con vật nào là động vật ăn lá ? - Ngựa, thỏ, voi + Những con vật ăn thịt thường hung dữ hơn những con vật ăn lá - Giáo dục: Các con vật sống trong rừng - Không được phá rừng, săn ngày càng ít do bị săn bắn bừa bãi... bắt, buôn bán trái phép động vật quý hiếm. * Trò chơi: “Bắt chước tạo dáng” - Cách chơi: Cô trò chuyện về dáng đi, tư - Trẻ hứng thú chơi trò chơi và thế của một số con vật sống trong rừng như: biết cách chơi. voi, khỉ. - Cô mở nhạc bài hát “Đố bé” và trẻ vận động tự do, khi bản nhạc kết thúc, trẻ dưng lại va tạo cho mình một tư thế bắt chước một con vật nào đó. Cô hỏi từng trẻ xem bắt chước con gì? - Trẻ trả lời - T/c: "Nhận Biết đặc điểm của con vật - Trẻ lên chỉ gọi tên con vật sống trong rừng". - T/c: "Ai chọn tôi nhanh" - Trẻ chơi theo y/c của cô. 3. Kết thúc: Đọc thơ: "Con Voi" - Đọc thơ. CHƠI NGOÀI TRỜI - HĐCĐ: Dùng sỏi đá , que, hột hạt, xếp một số con vật sống trong rừng. - TCVĐ: “Bịt mắt bắt dê”, con muỗi - Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ củng cố nhận thức về đặc điểm của các con vật thông qua kĩ năng xếp của trẻ. 2. Kỹ năng: - Phát triển khả năng ghí nhớ, tưởng tượng sáng tạo của trẻ và sự khéo léo trong khi xếp để tạo thành con vật. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý con vật, biết bảo vệ các con vật.. II. Chuẩn bị: - Sỏi, sân sạch sẽ. III. Cách tiến hành: 1. HĐCĐ: - Trò chơi “Bắt chước tạo dáng” - Cho trẻ chơi bắt chước các con vật, cho trẻ nói đặc điểm của các con vật đó. - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật. - Cho trẻ ngồi theo nhóm xếp, cô quán sát, động viên, hướng dẫn trẻ thực hiện. - Cô nhận xét chung. 2. TCVĐ. “Bịt mắt bát dê” - Cô gợi ý cho trẻ nêu luật chơi, sau cô khái quát cho trẻ chơi (3-4 lần). - Chơi “ Con muỗi” 2 lần. 3. Chơi tự do. - Trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc chính: + Bán các con vật bằng đồ chơi. - Góc kết hợp: + Hát về các con vật + Xây dựng công viên + Xem tranh về chủ đề.. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết vai chơi của mình, biết cùng nhau chơi. Trẻ chơi cạnh nhau, không tranh giành đồ chơi của nhau. Biết thể hiện hành động của vai chơi. Biết phối hợp cùng nhau để tạo công trình hoàn chỉnh, hát một số bài hát về chủ đề.. 2. Kỹ năng: - Biết lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định.Giao tiếp giữa các bạn chơi, góc chơi. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức khi chơi, biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng. II. Chuẩn bị: - Các vật liệu xây dựng, tranh về chủ đề cho trẻ tô, các con vật sống trong rừng, các con vật sống trong rừng. III. Cách tiến hành: 1.Tạo cảm xúc: - Cho trẻ hát “Chú voi con”. - Bài hát nói về con vật gì? (trẻ kể) - Nó được sống ở đâu? (trong rừng). - Voi ngoài trong rừng con có ở đâu nữa? (vườn bách thú, công viên, rạp xiếc). - Ngoài những con vật trong bài hát trong rừng còn có những con vật gì nữa? ( sư tử khỉ, gấu...) - Giới thiệu các góc chơi và cho trẻ về góc chơi theo ý thích. - Trẻ về góc chơi. 2. Quá trình chơi: - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện. 3. Nhận xét: - Lần lượt nhận xét thái độ chơi, sản phẩm các góc kết hợp trước, góc chính sau, nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. _________________________________ Thứ 3 ngày 05 tháng 1 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC - NDTT: Dạy hát vđ: “Con Voi” - NDKH: Nghe hát: “Vật nuôi”. - Trò chơi: Khiêu vũ với bóng. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ hát đúng nhạc và lời bài hát “Chú voi con ở bản đôn” một cách nhịp nhàng. Trẻ hiểu được nội dung bài hát “Vật nuôi”, chú ý nghe cô hát. - Qua hình minh hoạ: Trẻ đoán tên bài hát, hát đúng bài. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng chú ý, hưởng ứng và thể hiện cảm xúc theo nhịp điệu bài hát - Trẻ nắm được cách chơi trò chơi, phản xạ nhanh, đoán đúng hình ảnh 3.Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quí các loài vật. II. Chuẩn bị: - Đàn. - Tranh vẽ chơi trò chơi III.Cách Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ chơi trò chơi “Bắt chước tạo dáng” - Trẻ đứng đội hình tự do + Chú voi con được nhắc tới trong lời bài hát - Trẻ chơi trò chơi gì? 2. Nội dung: 2,1. Dạy hát: - Mời cả lớp hát bài hát “Chú voi con ở bản đôn” về tổ ngồi. - Các con vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời. - Nội dung bài hát nói về gì? - Chú voi con ở bản đôn... - Cô khái quát nội dung bài hát cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe. - Cô bắt nhịp trẻ hát to, nhỏ theo sự điều khiển - Cả lớp hát to nhỏ 1 la của cô. - Cô tổ chức cho trẻ hát theo các hình thức: - Tổ thi đua, nhóm, cá nhân 4- + Tổ, nhóm, cá nhân. 5 trẻ hát. - Giáo dục trẻ: Các loài vật đều rất có ích, chúng ta cần phải bảo vệ, không được làm hại - Có rất nhiều bài hát hay nói về các con vật 2,2. Nghe hát: - Cô giới thiệu bài hát “vật nuôi” - Trẻ lắng nghe - Cô hát 1 làn kết hợp nhạc đệm - Cô hát lần 2 kết hợp nhạc và múa minh hoạ. - Trẻ hưởng ứng - Đàm thoại: + Cô vừa hát bài hát gì? + Để bảo vệ những con vật đáng yêu chúng ta cần phải làm gì? + Các con nghe giai điệu bài hát như thế nào? - Cô cho trẻ nghe bài hát trên đĩa. - Cả lớp hưởng ứng 2,3. Trò chơi: - Nghe nốt đô Thỏ đổi lồng”. - Cô nêu tên trò chơi cho trẻ nêu luật chơi theo - Trẻ biết cách chơi trò chơi và suy nghĩ của trẻ, sau cô khái quát cho trẻ chơi. hứng thú chơi (3-4 lần). 3. Kết thúc: Hát: “Chú Voi con ở bản đôn”. - Trẻ hát. CHƠI NGOÀI TRỜI - HĐCĐ: Làm quen chuyên: “Chú dê đen” - TCVĐ: "Cáo ơi ngủ à"; “Con thỏ”. Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên chuyện, nhân vật và hiểu nội dung câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Phát triển trí nhớ cho trẻ. Lắng nghe cô đọc. 3.Thái độ: - Chăm sóc bảo vệ các con vật. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện. III. Cách tiến hành: 1.HĐCĐ. - Cô và trẻ cùng hát vận động bài “Chú voi con ở bản đôn”. - Chúng mình vừa hát bài hát nói về gì? (Trẻ trả lời) + Voi là con vật sống ở đâu? (Trong rừng). + Ngoài voi ra còn có những động vật gì sống trong rừng nữa. + Bây giờ cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện: “Chú Dê Đen” nói về điều gì nhé? - Kể diễn cảm câu chuyện 1 lần - Cô kể chuyện trẻ nghe 2 lần (kèm tranh) + Cô vừa kể câu chuyện gì? + Trong câu chuyện có những nhân vật nào?(Dê trắng, dê đen, sói). + Câu chuyện kể về gì?(Dê trắng và dê đen) + Dê đen và dê trắng đi vào rừng để làm gì?(tìm cỏ để ăn). + Dê trắng gặp ai?(Gặp sói) + Chó sói đã làm gì dê trắng? + Dê đen gặp ai? + Vì sao chó sói lại chạy thẳng vào rừng?(Sợ dê đen). => GD Trẻ biết sự tự tin, lòng dũng cảm, sẵn sàng vượt qua mọi thử thách khó khăn, biết thương yêu, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là những đức tính tốt. 2. TCVĐ: "Cáo ơi ngủ à" - Cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi. Cho trẻ chơi 3-4 lần. - T/C: “Con Thỏ”. 2 lần. 3. Chơi tự do. - Trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc chính: + Xây dựng công viên, vườn bách thú. - Góc kết hợp: + Nặn các con vật sống trong rừng. + Bán hàng + Xem tranh về chủ đề. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu, hình khối, que, hột hạt để tạo thành công viên Thủ Lệ. Biết phối hợp cùng nhau để tạo công trình hoàn chỉnh. 2. Kỹ năng: - Biết lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định.Ghi nhớ, tưởng tượng.Lắp ghép, xếp khéo léo cho trẻ. 3.Thái độ: - Trẻ có ý thức khi chơi, biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng. II. Chuẩn bị: - Các vật liệu xây dựng, tranh về chủ đề,các con vật sống trong rừng, các con vật sống trong rừng.. III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ đi thăm quan mô hình. - Mô hình gì? (Vườn bách thú) - Vườn sở thú có những con vật gì? (trẻ kể) - Khu vườn như thế nào? (2-3 trẻ kể) - Các con đã từng thấy chúng ở những đâu? (Vườn bách thú) - Giáo dục trẻ biết bảo vệ, chăm sóc các con vật. - Giới thiệu các góc chơi và cho trẻ về góc chơi theo ý thích. - Trẻ về góc chơi. 2. Quá trình chơi: - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện. 3. Nhận xét: - Lần lượt nhận xét thái độ chơi, sản phẩm các góc kết hợp trước, góc chính sau, nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. _________________________________ Thứ 4 ngày 06 tháng 01 năm 2021. HOẠT ĐỘNG HỌC Tạo hình : Cắt dán động vật sống trong rừng. I. Kết quả mong đợi : 1. Kiến thức : - Trẻ biết cắt và dán các động vật sống trong rừng 2. Kỹ năng : - Rèn các kỹ năng cắt dán và rèn sự khéo léo của đôi bàn tay. 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật bé yêu. II. Chuẩn bị: - Triển lãm: '' Những nghệ sỹ rừng xanh'' - Hình ảnh các con vật sống trong rừng - Hồ dán, khăn lau tay - Bàn trưng bày sản phẩm - Đài, băng đĩa nhạc về chủ điểm III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc. - Cho trẻ hát:'' Voi làm xiếc'' đi thăm mô hình - Trẻ hát đi thăm triển lãm triển lãm tranh'' Những nghệ sỹ rừng xanh'' + Ở đây có những con vật nào? - Con voi, khỉ, con hổ, con hươu cao cổ + Đó là những động vật sống ở đâu? - Trong rừng - Cô giới thiệu bài học - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát:'' Chú voi con ở Bản Đôn'' và về chỗ - Trẻ hát ngồi. 2. Nội dung. *Quan sát đàm thoại. - Cô cho trẻ quan sát tranh cắt dán các con vật - Trẻ xem mẫu sống trong rừng - Voi, khỉ, con hổ, hươu + Đây là con gì? cao cổ + Bạn nào có nhận xét về các con vật này? - 2 - 3trẻ nhận xét + Con thích con vật nào? - Trẻ nói ý thích của mình - Hỏi ý định của trẻ. - Dùng kéo cắt các bộ phận + Con sẽ cắt con vật gì và cắt, dán như thế nào? - Trẻ chú ý lắng nghe * Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện cắt dán các - Trẻ cắt dán các động vật sống trong rừng con vật sống trong rừng mà - Cô bao quát, gợi ý, giúp trẻ hoàn thành sản trẻ thích phẩm của mình. * Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ trình bày sản phẩm của mình lên bàn - Trẻ trưng bày sản phẩm + Con thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? - Trẻ nhận xét. - Cô mời bạn có bài cắt dán đẹp lên giới thiệu sản - Trẻ trình bày phẩm của mình. - Tuỳ vào sản phẩm của trẻ để nhận xét. - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc: - Cô cho trẻ hát bài " Voi làm xiếc'' và nhẹ nhàng - Trẻ hát và đi rửa tay. đi rửa tay. CHƠI NGOÀI TRỜI - HĐCĐ : Giải câu đố về 1 số động vật sống trong rừng - TCVĐ: Bẫy chuột, bắt chước tiếng kêu - Chơi theo ý thích với giấy loại. I. Kết quả mong đợi : 1. Kiến thức : - Trẻ lắng nghe và cùng suy nghĩ để giải câu đố 2. Kỹ năng : - Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ : - Trẻ biết bảo vệ các động vật quý hiếm và tránh xa các con vật nguy hiểm II. Chuẩn bị : - Một số câu đố. - Giấy loại III. Tiến hành: 1. HĐCĐ : - Cô cho trẻ đọc bài thơ: '' Hổ trong vườn bách thú'' + Bài thơ nói về con vật nào? ( Con hổ) + Hãy kể cho cô nghe các con vật trong rừng mà con biết? - Hôm nay, hãy cùng nhau giải các câu đố về các con vật trong rừng: - Cô đọc câu đố cho trẻ nghe Bốn chân trong tựa cột đình Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong Là con gì? ( Con voi) Con gì chúa tể sơn lâm Về đây nhảy múa đêm rằm trung thu? ( Con sư tử) - Nếu trẻ không giải được câu đố cô gợi ý thêm - Trẻ nói đặc điểm của các con vật trong câu đố 2. TCVĐ: Bẫy chuột , bắt chước tiếng kêu - Cô cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi ( trẻ chơi 3 – 4 lần) - Chơi bắt chước con vật 2 lần. 3. Chơi tự do với các loại giấy. - Cô bao quát trẻ chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC - GC: + Làm album về chủ đề - GKH: + Phân nhóm động vật trong rừng hung dữ, hiền lành. + Xây dựng vườn bách thú + Bác sĩ thú y I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: -Trẻ biết dùng các sản phẩm đã làm được trong tuần qua, dùng dập lỗ, dây tết, bìa màu...để tạo thành cuốn abum. Biết phân nhóm động vật trong rừng hung dữ, hiền lành. Biết dùng các vật liệu để xây dựng vườn thú. Làm công việc của bác sĩ thú y 2. Kỷ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng cầm kéo cắt dán. Nhập vai chơi thành thạo ở các góc chơi. 3. Thái độ: - Biết giữ gìn sản phẩm ở các góc chơi.... II. Chuẩn bị : - Đồ chơi các con thú - Tranh lô tô, tranh các con vật, hồ dán, vở tạo hình - Đồ chơi Xd, đồ chơi bác sĩ III.Tiến hành: 1. Tạo cảm xúc. - Cho trẻ hát bài "Đố bạn'' trò chuyện về chủ đề. + Bài hát nói đến những con vật nào? + Những con vật đó sống ở đâu? + Kể tên các động vật quý hiếm mà con biết? + Con làm gì để bảo vệ chúng? - Giáo dục trẻ: không săn bắn các con vật, không chặt phá rừng.... - Cô giới thiệu cuốn album chủ đề "Động vật''. + Ai có nhận xét gì về album? + Cuốn a bum được làm bằng hình thức nghệ gì? Bố cục bức tranh ntn? Để làm được cuốn album cần có những vật liệu gì? - Cô giới thiệu các góc chơi và nhiệm vụ của các góc chơi. - Cho trẻ về góc chơi theo ý thích. 2. Quá trình chơi: - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện. 3. Nhận xét: - Lần lượt nhận xét thái độ chơi, sản phẩm các góc kết hợp trước, góc chính sau, nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. ___________________________ Thứ 5 ngày 07 tháng 1 năm 2021. HOẠT ĐỘNG HỌC Thể dục: Đi và đạp bóng TCVĐ: "Mèo đuổi chuột" I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết vân dụng kiến thức cô dạy để trẻ đập bóng và bắt bóng đúng kỹ thuật. - Trẻ biết cách chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng phối hợp nhịp nhàng của cánh tay và bàn tay nhịp nhàng đúng hướng bóng để đập. - Rèn cho trẻ biết thực hiện theo hiệu lệnh 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực, đoàn kết tham gia vào hoạt động, tham gia vào trò chơi. II. Chuẩn bị: - Phấn vẽ vạch, bóng. - Sân rộng thoáng mát. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Khởi động: - Trên nền nhạc bài « Tàu lửa chúng mình - Đội hình vòng tròn đi » - Cho trẻ khởi động bằng cách di chuyển, - Đi thành vòng tròn kết hợp các đi chậm, đi nhanh, hai tay chống hông lần kiểu đi lượt từng chân một dậm gót, chạy chậm, chạy nhanh 2. Trọng động: (Tập với Nơ ) * BTPTC. - Về đội hình 3 hàng ngang + Động tác 1: Tay – vai: 2 tay đưa lên cao, - Tập 4 lần, 8 nhịp) chân bước sang ngang rộng bằng vai. + Động tác 2: Chân: 2 tay đưa ra phía - Tập 2 lần, 8 nhịp) trước, chân khụy gối + Động tác 3: Bụng: 2 tay đưa lên cao, - Tập 2 lần, 8 nhịp) chân bước sang ngang rộng bằng vai, cúi người xuống + Động tác 4: Bật: 2 tay đưa ra phía trước, - Tập 2 lần, 8 nhịp lên cao, kết hợp bật tách khép chân * Cho trẻ chuyển đội hình thành 2 hàng ngang đối diên cách nhau khoảng 3m * VĐCB : “Đi và đập bóng” - Trẻ ném thử - Cô làm mẫu lần 1 - Trẻ chú ý quan sát. - Cô làm mẫu lần 2, kết hợp phân tích cách thực hiện => Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên 2 chân sang ngang 2 bên rộng bằng vai. 2 tay cầm bóng đưa ra trước, khi có hiệu lệnh 2 tay cầm bóng đập mạnh xuống đất chân bước đều không làm rơi bóng và cứ thực hiện đều đều cho tới đích.. - Mời 2 trẻ khá lên làm mẫu - 2 trẻ thực hiện - Tổ chức cho cả lớp thực hiện. - Lần 1: Lần lượt 1 trẻ một lượt tập( ném 1 - Lần lượt các trẻ lần) - Cô chú ý sửa kỹ năng cho trẻ. Lần 2: 1 trẻ tập ( ném 2 – 3 lần) .. * TCVĐ: “ Mèo đuổi chuột” - Cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi, chơi 3-4 - Chơi t/c 3-4 lần. lần. 3. Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng. - Đi nhẹ nhàng 2 vòng. HOẠT ĐỘNG HỌC 2 Làm quen chữ cái: i, t, c I. Kết quả mong đợi. 1, Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng nhóm chữ i, t, c - Khuyến khích trẻ nhận ra nhóm chữ i, t, c trong từ, tiếng trọn vẹn. 2, Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phát âm đúng i, t, c. - Biết so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa các chữ i, t, c. - Trẻ biết lắng nghe âm, tìm tiếng có chứa âm i, t, c. 3, Thái độ: - Giáo dục trẻ những thói quen, nề nếp học tập cần thiết. - Giúp trẻ mạnh dạn trả lời trọn câu chú ý lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của cô - Biết phối hợp theo nhóm, tổ cùng các bạn thực hiện. II, Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: + Thẻ chữ i, t, c to + Hoa chứa chữ cái i, t, c + Tranh có bài thơ chứa nhóm chữ i, t, c. - Đồ dùng của trẻ: + Thẻ chữ i, t, c cho trẻ. III, Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, Tạo cảm xúc. - Cho trẻ hát bài: “ Đố bạn”. - Trẻ hát. - Cô trò chuyện với trẻ: + Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời. + Trong lời bài hát có nhắc đến con gì? - Trẻ trả lời. + Các con cùng đếm với cô nha! - Trẻ trả lời. + Các con vật này sống ở đâu? - Trẻ lắng nghe. + Ngoài những con vật này, các con còn biết động vật nào sống trong rừng nữa? + Các con làm gì để bảo vệ các con vật này? - Ah, đúng rồi. Các con phải biết yêu quý, bảo vệ và chăm sóc cây. Không được săn bắt những động vật. 2, Nội dung: 2,1. Làm quen chữ cái i, t, c. * Làm quen với chữ i : + Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? - Trẻ đọc. + Dưới tranh có từ: “ Con voi”. - Trẻ xem. - Cho lớp đọc từ dưới tranh( 1-2 lần). - Trẻ đọc. - Cô đưa băng từ rời cho trẻ xem. . - Cô cho trẻ đọc băng từ rời 1-2 lần. - Hỏi trẻ từ trong tranh và từ trong băng từ rời có giống nhau không? - Cô cất tranh. -Trẻ trả lời. - Cho trẻ lấy những chữ cái đã học và giơ lên đọc. - Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ i” cho trẻ quan sát. - Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm. -Trẻ lên lấy. - Cô cho lớp đọc 2-3 lần. - Trẻ quan sát. - Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân đọc ( cô sửa sai cho trẻ). -Trẻ lắng nghe. - Cả lớp đọc lại 1-2 lần. -Trẻ đọc. - Phân tích chữ i: -Trẻ đọc. + Các con thấy chữ “i” có đặc điểm gì? -Trẻ đọc. + Chữ “i” có nét gì? => Cô chốt lại: Chữ i gồm có 1 nét thẳng đứng và 1dấu chấm nhỏ trên đầu -Trẻ trả lời. - Cho cả lớp nhắc lại đặc điểm chữ i in thường. * Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ i. -Trẻ lắng nghe. - Đây là chữ i viết hoa: chữ i viết hoa này thường được viết ở đầu câu hay sau dấu châm và lên lớp 1 -Trẻ đọc. các con sẽ được học. - Còn đây chữ i in hoa: chữ i in hoa thường được -Trẻ lắng nghe. viết ở các biểu bảng, băng rôn. - Còn đây là i in thường: i in thường nãy giờ cô và các con được làm quen rồi đó. - Còn đây chữ i viết thường: cô sẽ dạy các con vào giờ tập tô sau nhé. - Cô giới thiệu các kiểu chữ i ( viết hoa, in hoa, viết thường). - Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều đọc là chữ i. - Cho cả lớp đọc lại. * Làm quen với chữ t. -Trẻ đọc. - Cô đọc câu đố: “ Chân gần đầu Râu gần mắt Lưng còng co quắp Mà bơi rất tài” Là con gì?(Con tôm) + Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? - Dưới bức tranh có từ “con tôm” . -Trẻ trả lời. - Cho trẻ đọc từ dưới tranh. -Trẻ đọc. - Cô đưa băng từ rời cho trẻ xem. . - Cô cho trẻ đọc băng từ rời 1-2 lần. -Trẻ đọc. - Hỏi trẻ từ trong tranh và từ trong băng từ rời có giống nhau không? - Cô cất tranh. -Trẻ trả lời. - Cho trẻ lên lấy những chữ cái đã học và giơ lên đọc. - Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ t” cho trẻ quan sát. -Trẻ lên lấy. - Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm. - Cô cho lớp đọc 2-3 lần. -Trẻ quan sát. - Cô cho từng tồ, nhóm, cá nhân đọc ( cô sửa sai cho trẻ) -Trẻ lắng nghe. - Cả lớp đọc lại 1-2 lần. - Phân tích chữ t: -Trẻ đọc. + Các con thấy chữ t có đặc điểm gì? + Chữ t có nét gì? -Trẻ đọc. => Chữ t gồm: 1 nét thẳng đứng và 1 nét gạch ngang phía trên -Trẻ trả lời. - Cô cho cả lớp nhắc lại. * Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ t. -Trẻ lắng nghe. - Đây là chữ t viết hoa: chữ t viết hoa này thường được viết ở đầu câu hay sau dấu chấm và lên lớp 1 -Trẻ đọc. các con sẽ được học. - Còn đây chữ t in hoa: chữ t in hoa thường được -Trẻ lắng nghe. viết ở các biểu bảng, băng rôn. - Còn đây là t in thường: t in thường nãy giờ cô và các con được làm quen rồi đó. - Còn đây chữ t viết thường: cô sẽ dạy các con vào giờ tập tô sau nhé. - Cô giới thiệu các kiểu chữ t ( viết hoa, in hoa, viết thường). -Trẻ đọc. - Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều đọc là chữ t. - Cho cả lớp đọc lại. * Làm quen với chữ c. - Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ c” cho trẻ quan sát. - Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm. - Cô cho lớp đọc 2-3 lần. -Trẻ trả lời. - Cô cho từng tồ, nhóm, cá nhân đọc ( cô sửa sai cho trẻ) - Cả lớp đọc lại 1-2 lần. -Trẻ lắng nghe. - Phân tích chữ c: + Các con thấy chữ c có đặc điểm gì? + Chữ c có nét gì? => Chữ c gồm: 1 nét cong trái - Cô cho cả lớp nhắc lại. * Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ c. - Đây là chữ c viết hoa: chữ c viết hoa này thường được viết ở đầu câu hay sau dấu chấm và lên lớp 1 -Trẻ thực hiện. các con sẽ được học. - Còn đây chữ c in hoa: chữ c in hoa thường được viết ở các biểu bảng, băng rôn. - Còn đây là c in thường: c in thường nãy giờ cô và các con được làm quen rồi đó. - Trẻ lắng nghe. - Còn đây chữ c viết thường: cô sẽ dạy các con vào giờ tập tô sau nhé. - Cô giới thiệu các kiểu chữ c ( viết hoa, in hoa, viết thường). - Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều đọc là chữ c. - Cho cả lớp đọc lại. * So sánh: - Chữ i và chữ t. - Cô dán 2 chữ i – t lên bảng. - Trẻ so sánh + Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì giống nhau? + Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì khác nhau? => Cô chốt: Chữ i và chữ t có đặc điểm: + Giống nhau: Đều có 1 nét thẳng đứng. + Khác nhau: Chữ i có 1 dấu chấm nhỏ trên đầu Chữ t có 1 nét gạch ngang phía trên - Chữ c và chữ i,t. - Cô dán chữ c – i,t lên bảng. => Cô chốt: Chữ c và chữ i,t có đặc điểm: chữ c không giống với chữ i và chữ t 2.2, Trò chơi. * Trò chơi: Luyện tập làm theo yêu cầu của cô. - Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi có thẻ chữ i, t, - Trẻ chơi. c và một số chữ đã học. Khi nghe cô phát âm chữ nào thì trẻ phải tìm đúng chữ cái đó giơ lên theo yêu cầu của cô. Mỗi lần chỉ được lấy một thẻ chữ. Ai lấy đúng được khen ai chưa đúng phải chọn lại. - Cô cho trẻ thực hiện chơi 2-3 lần * Trò chơi: Bé nhanh tay - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. + Cách chơi: Cô đã chuẩn bị 2 bài thơ.Chia lớp thành 2 tổ. Mỗi bạn chạy lên rồi gạch chân chữ -Trẻ chơi cái i, t, c rồi chạy về đụng vào tay bạn kế tiếp cứ như vậy cho hết bài thơ. Tổ nào gạch được nhiểu chữ cái sẽ dành chiến thắng. Trò chơi kết thúc trong một bài hát + Luật chơi: Mỗi bạn chạy lên chỉ được gạch một chữ cái. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi đúng luật. * Kết thúc: - Nhận xét, tuyên dương trẻ . -Trẻ chơi CHƠI NGOÀI TRỜI TCVĐ: “Nhảy tiếp sức”. Oẳn tù tỳ Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ củng cố lại cách chơi luật chơi của trò chơi. 2. Kỹ năng: - Phát triển thể lực, khả năng vận động nhanh nhẹn cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú chơi trò chơi, đoàn kết, chơi hết mình. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ. III. Cách tiến hành: 1. TCVĐ: “Nhảy tiếp sức” - Cho trẻ nêu luật chơi, sau cô khái quát cho trẻ chơi(3-4 lần). - Chơi:”Oẳn tù tỳ” 2 lần. 2. Chơi tự do. - Trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI HOẠT ĐỘNG GÓC - GC: + Lắp ghép chuồng cho các con vật - GKH: + Cửa hàng bán các con thú + Vẽ con vật bé yêu + Chăm sóc cây I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết dùng các nguyên vật liệu để lắp ghép các kiểu chuồng. biết vẽ tranh các con vật theo ý thích. Biết bán hàng cho khách, người mua hàng biết trả giá khi mua. Biết chăm sóc cây. 2. Kỹ năng: - Luyện kỷ năng nhập vai chơi ở các góc chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các loài động vậ quý hiếm không săn bắn ăn thịt động vật rừng, không chặt phá rừng phá hủy môi trường làm tuyệt chủng các loài động vật .... II. Chuẩn bị: - Đồ chơi lắp ghép, giấy bút, dụng cụ chăm sóc cây - Đàn nhạc III. Tiến hành: 1. Tạo cảm xúc. - Cô và trẻ cùng chơi TC "Bắt chước tiếng kêu con vật'' trò chuyện về chủ đề. + Cho trẻ kể tên một số con vật khác mà trẻ biết? - Cho trẻ xem mô hình các kiểu chuồng của các con vật. + Trẻ nhận xét mô hình? (Có nhiều chuồng, lắp ghép đẹp cẩn thận) - Để làm được chuồng con cần những đồ dùng nào? Làm xong chuồng mua giống con vật ở đâu về nuôi? Ai sẽ bán hàng cho mọi người ? - Cô giới thiệu nội dung góc còn lại. Cho trẻ về góc chơi theo ý thích 2. Quá trình chơi: - Cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện. 3. Nhận xét: - Lần lượt nhận xét thái độ chơi, sản phẩm các góc kết hợp trước, góc chính sau, nhận xét góc nào kết hợp cất đồ chơi góc đó. ___________________________ Thứ 6 ngày 08 tháng 1 năm 2021. HOẠT ĐỘNG HỌC Chuyện: Chú dê đen. I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên các nhân vật trong câu chuyện. - Trẻ nhớ và hiểu được nội dung của câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Giúp trẻ đánh giá được tính cách của các nhân vật thông qua nội dung câu chuyện. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát triển trí nhớ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ mạnh dạn, tự tin, không ỷ mạnh hiếp yếu, biết giúp đỡ mọi người khi khó khăn. II. Chuẩn bị: - Giáo án, giáo án điện tử, hình ảnh tóm tắt câu chuyện “Chú Dê Đen”. - Bài hát “Chú voi con ở Bản Đôn” - Một mũ Sói, một mũ Dê Đen, một mũ Dê Trắng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc. - Cô giới thiệu mời trẻ đến thăm “khu rừng bí ẩn”vừa - Trẻ hát đi vừa hát bài: “Chú khỉ con”. - Trẻ trả lời - Trong khu rừng những loài động vật nào sinh sống? - Trẻ lắng nghe - Trong rừng có rất nhiều loài động vật sinh sống như động vật ăn thịt hung dữ có hổ, báo, sư tử, rắn , động vật ăn cỏ hiền lành như hươu cao cổ, nai, thỏ, dê Vậy nhưng cũng có một loài vật ăn cỏ hiền lành nhưng nhờ có sự dũng cảm và tự tin của mình mà loài động vật đó có thể làm cho 1 loài động vật ăn thịt hung dữ như Chó Sói phải run sợ và bỏ chạy, các con có biết đó là loài động vật nào không? Để biết đó là con vật nào chúng mình cùng lắng nghe cô kể câu chuyện “Chú Dê Đen” thì sẽ rõ nhé! 2. Nội dung. 2.1. Cô kể chuyện diễn cảm Cô kể diển cảm lần 1: Không tranh - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô vừa kể câu chuyện gì? - Câu chuyện kể về con gì? - Trẻ trả lời => Câu chuyện kể về 2 chú dê cùng đi vào rừng để tìm lá non và nước suối. Nhưng chú dê trắng vì nhút nhát và run sợ nên đã bị sói ăn thịt. Còn chú dê trắng thì gan dạ dũng cảm nên sói chẳng làm được gì đấy các con ạ. - Cô kể diễn cảm lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa - Trẻ lắng nghe 2.2. Đàm thoại- giảng giải- trích dẫn: - Câu chuyện cô vừa kể có tên là gì? - Trẻ trả lời - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Dê trắng đi đâu và gặp ai? - Trẻ trả lời - Sói đã quát hỏi dê trắng như thế nào? - Trẻ trả lời - Dê trắng đã trả lời sói với giọng ra sao? - Cuối cùng dê trắng bị gì? - Ăn thịt + Trích “Từ đầu .chú dê trắng” - Chú dê đen cũng đi đâu và gặp ai nào? khi gặp sói - thì thái độ của dê đen như thế nào? - Dê đen đã trả lời chó sói ra sao? - Tao đi tìm kẻ nào hay - Lời nói của dê đen ntn?(cho trẻ bắt chước giọng của gây sự đây. dê đen) - Lúc này giọng nói của sói ra sao?(cho trẻ bắt chước - Trẻ nhập vai giọng của chó sói) + Dê đen biết con sói rất hung ác nhưng chú bình tĩnh trả lời con sói với long dũng cảm và cuối cùng dê đen đã không bị sói ăn thịt. Trích“Dê đen cũng đi ..hết” - Các con thấy dê đen là con vật ntn? - Qua câu chuyện các con học tập đức tính của con - Học tập lòng dũng cảm vật nào của chú dê đen. * Giáo dục trẻ: Trong cuộc sống sẽ gặp rất nhiều - Trẻ lắng nghe. chuyện khác nhau để bảo vệ mình thì chúng ta phải sống mạnh dạn tự tin trước mọi việc như chú dê đen để vượt qua những khó khăn các con nhớ chưa nào. 2.3. Dạy trẻ kể chuyện: - Cho 1-2 trẻ kể chuyện - Trẻ kể 2.4. Trẻ đóng kịch. - Chọn 3 trẻ lên, cho trẻ tự nhận vai mà mình muốn đóng. Hỏi lại trẻ về lời nói cũng như tính cách của - Trẻ đóng kịch từng nhân vật trong chuyện để trẻ đóng được đạt hơn. 3. Kết thúc: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: bắt chước tạo dáng - Trẻ chơi CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát mô hình khu rừng TCVĐ: Mèo đuổi chuột, chi chi chành chành Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức:
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_dong_vat_song_trong_rung_nam_h.docx