Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2020-2021 - Đinh Nữ Gái

docx21 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2020-2021 - Đinh Nữ Gái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 3
 CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
 ( Thời gian thực hiện: từ ngày 11/01 đến ngày 15/01/2021 )
ND Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 Đón - Cô vui vẻ dón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
 trẻ - Hướng trẻ đến các góc chơi theo ý thích.
 - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ở trường.
 Thể * Khởi động: theo nhạc bài hát “Chú ếch con”
 dục - Xoay cổ, cổ tay, bả vai, eo, gối....
 sáng *Trọng động: Tập theo nhạc bài hát “Chú voi con ở bản đôn”
 - Hô hấp: Nhạc dạo
 - Tay: Hai tay đưa lên cao, ra trước, sang ngang. Tập 4l x 8 nhịp
 - Bụng: Đứng quay người sang 2 bên. Tập 4l x 8 nhịp
 - Chân: Ngồi xuống đứng lên. Tập 4l x 8 nhịp
 - Bật: Bật tách và chụm chân. Tập 4l x 8 nhịp
 * Hồi tĩnh: Tập theo nhạc bài hát “Con chim non” nhẹ nhàng hít thở 
 - Nhảy chicken dance.
 Hoạt KPKH LQVT LQVH TẠO HÌNH THỂ DỤC
 đông Cùng bé Nhận biết Thơ “Nàng Xé dán con Chạy 18m 
 học khám phá mối quan hệ tiên ốc” cá trong khoảng 
 động vật hơn kém về (Mẫu) 10 giây,
 sống dưới số lượng 
 nước. trong phạm 
 vi 8. 
 LQCC
 Làm quen chữ 
 cái i, t, c
Chơi, GC: Cửa GC: Nấu ăn GC: Vẽ về GC: Hát múa GC: XD, lắp 
 hoạt hàng hải sản GKH: chủ đề về chủ đề. ghép ao cá.
 động GKH: + Cùng bé GKH: GKH: GKH: 
 góc + Xây dựng đọc sách. + Xây dựng + Bán hàng; + Xem tranh 
 ao cá; + Xây dựng ao cá; + Xây dựng ảnh về chủ đề;
 + Tô màu ao cá; + Nấu ăn; vườn ao cá; + Cắt dán 
 tranh; + Đan tết len + Hát về chủ + Hát các bài động vật bé 
 + chơi cùng đề; hát về chủ đề; yêu.
 chữ số. + Nấu ăn.
 Chơi HĐCĐ: Làm HĐCĐ: Xếp HĐCĐ: Dạy HĐCĐ: giải 
ngoài con cá từ lá con cá, tôm, trẻ đọc đồng TCVĐ: Bắt câu đố về chủ 
 trời bèo tây. cua từ sỏi dao “Con cá. Lộn cầu đề.
 TCVĐ: Thả đá. cua mà có vồng. TCVĐ: Đi cà 
 đĩa ba ba; TCVĐ: Kéo hai càng”. Chơi tự do. kheo. Dung 
 Oăn tù tì. co; Lộn cầu TCVĐ: Kéo dăng dung dẻ.
 Chơi tự do. vồng co; Pha Chơi tự do
 Chơi tự do. nước chanh
 Chơi tự do. Hoạt Rèn kỹ năng Làm quen Tập hát Xem video Bé yêu động 
 động xếp chăn, bài thơ “Cua và cò” một số động vật
chiều gối cho trẻ “Nàng tiên vật sống dưới 
 ốc”. nước.
 Thứ 2 ngày 11 tháng 01 năm 2021
TRÒ CHUYỆN ĐẦU TUẦN
+ Sáng nay ai đưa các con đến trường? Bố, mẹ, ...
+ Thời tiết hôm nay như thế nào? 1 – 2 trẻ.
+ Ở nhà bố mẹ cho các con ăn những món ăn gì? Tôm, cua, cá, ...
 Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết.
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 KPKH: Tìm hiểu về một số động vật sống dưới nước.
I. Kết quả mong đợi:
1.Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, lợi ích, đặc điểm về môi trường sống và vận động của một số 
động vật sống dưới nước.
2.Kỹ năng:
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân biệt nhanh đặc điểm về cấu tạo của 
các con vật sống dưới nước.
3.Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết động vật sống dưới nước là nguồn hải sản- thực phẩm có giá 
trị dinh dưỡng cao đối vưới sức khỏe của con người và có ý thức bảo vệ nguồn 
nước.
II. Chuẩn bị:
- Máy tính, máy chiếu ảnh về cá, tôm, cua, ốc, rùa, ...
- Đĩa bài hát “Cá vàng bơi”.
- Lô tô về động vật sống dưới nước.
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo cảm xúc:
- Cho trẻ nghe tiếng nước chảy - Trẻ lắng nghe.
+ Các con nghe thấy tiếng gì ? - Tiếng dòng nước
+ Nước là nguồn sống của những loài - Trẻ kể.
động vật nào ?
+ Chúng có lợi ích gì ? - Cung cấp chất dinh dưỡng cho 
 con người
 Giáo dục trẻ về những động vật sống 
dưới nước.
2. NDTT:
2.1 Quan sát, đàm thoại:
* Con cá:
+ Các con có nhận xét gì về hình ảnh? - 1 – 2 trẻ nhận xét.
- Cho trẻ phát âm. - 2 – 3 lần. + Các không có mũi vậy cá thở bằng gì? - Bằng mang.
+ Cá thở bằng mang nên khi cá đưa cá ra - Không sống được vì thiếu nước.
khỏi nước điều gì sảy ra?
+ Các loài cá sống trong bể thuộc cá nước - Nước ngọt
ngọt hay nước mặn?
+ Có những loại cá nào sống trong nước - 1 – 2 trẻ kể.
ngọt nữa?
+ Môi trường cá nước ngọt là ở đâu? - Ao, hồ, sông, ...
+ Môi trường cá nước mặn là ở đâu? - Biển.
+ Có những con vật nào sống trong môi - Cá voi, tôm hùm, cá thu, ...
trường nước mặn?
+ Nuôi cá để làm gì? - Làm cảnh, lấy thực phẩm.
+ Cá được chế biến những món gì? - Canh cá, cá rán, chả cá, ...
- Cô khái quát đặc điểm của con cá.
* con tôm:Cô đọc câu đố :
 Chân gần đầu – râu gần mắt
 Lưng co quắp – Bơi rất tài ? - Con tôm.
+ Nó gồm những bộ phận nào? - Phần đầu, phần mình, phần chân, 
+ Con tôm có nét gì đặc biệt về hình dáng ...
và vận động? - Tôm có nhiều chân, 2 càng to, có 
+ Con tôm chế biến các món ăn gì? râu, lưng cong, bơi dật lùi, ...
+ Nó sống ở môi trường nước gì ? - Canh, rim, chiên rán, ...
+ Cô khái quát đặc điểm. - Cả nước mặn và nước ngọt.
* Con cá heo:
- Trẻ đếm ngược và mở hình ảnh. - Cá heo.
- Cho trẻ phát âm. - 2 – 3 lần.
+ Cá heo có đặc điểm gì? - 2 – 3 trẻ nhận xét
+ Cá heo có lợi ích gì? - Cứu người bị nạn trên biển, ...
- So sánh : - Trẻ so sánh điểm giống và khác 
 nhau.
+ Ngoài ra còn có những động vật nào - Con ốc, con lươn, con cua, ...
sống dưới nước nữa?
+ Để bảo vệ chúng chúng ta cần làm gì ? - Bảo vệ môi trường, không vứt rác 
 bừa bãi, 
* Giáo dục trẻ biết ăn cá, tôm, cua, ... cung - Trẻ lắng nghe.
cấp nhiều chất dinh dưỡng, bảo vệ nguồn 
nước, 
2.2 Luyện tập – cũng cố.
- Cô nêu cách chơi, luật chơi cho trẻ tham 
gia chơi.
- Trò chơi 1: “về đúng nhà”. - 4 – 5 lần.
- Trò chơi 2: ghép tranh - 2 – 3 lần.
 Cô và trẻ kiểm tra kiết quả chơi.
3.Kết thúc:
Cô và trẻ cùng hát bài “Cá vàng bơi”. - Trẻ hát và đi ra ngoài CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Cửa hàng hải sản
 GKH: + Xây dựng ao cá;
 + Tô màu tranh; 
 + chơi cùng chữ số.
. Kết quả mong đợi: 
1.Kiến thức:
- Trẻ biết thể hiện hành động phù hợp với vai chơi.
- Biết một số mặt hàng như cá, tôm,...và trao đổi cùng bạn để hoàn thành vai 
chơi. Biết xây ao cá bằng những vật liệu gì;....
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho trẻ thao tác với các hành động, cử chỉ, lời nói.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua giao tiếp.
3.Thái độ:
- Trẻ biết thu dọn đồ chơi, sắp xếp gọn gàng sau khi chơi.
II. Chuẩn bị: 
- Góc bán hàng: một số loài hải sản, cá, tôm, cua,...
- Gạch, chuồng, cây, 1 số động vật sống dưới nước;
- Giấy A4, sáp màu; Lô tô các chữ số.
III. Cách tiến hành: 
* Trò chuyện: Cô và trẻ cùng hát và vận động theo nhạc bài "Cá vàng bơi", trẻ 
ngồi đội hình tự do.
+ Chúng mình vừa hát bài hát gí ? (Cá vàng bơi).
+ Cá là loài động vật sống ở đâu?
+ Nó có lợi ích gì?
+ Có những loài động vật nào sống dưới nước nữa?
+ Chúng ta thường mua nó ở đâu?
- Cô giới thiệu góc chơi và cho trẻ về góc chơi theo ý thích.
* Qúa trình chơi : Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ 
chơi tốt , cô nhập vai chơi cùng trẻ (nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng). Đồng thời 
đến bên góc chính gợi ý hỏi trẻ: 
+ Hôm nay cửa hàng có những loại hải sản nào?
+ Nó có giá bao nhiêu?
+ Con sẽ vẽ gì? 
+ Con sẽ vẽ như thế nào? .......
* Kết thúc chơi : Cô nhận xét các góc chơi nhẹ nhàng đồng thời cho trẻ thu dọn 
đồ chơi về đúng góc gọn gàng.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Làm con cá từ lá bèo tây.
 TCVĐ: + Thả đĩa ba ba; Oăn tù tì.
 + Chơi tự do.
I.Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết sử dụng lá bào tây để tạo ra hình con cá. - Trẻ biết sắp xếp bố cục hợp lý để trang trí theo ý thích, sáng tạo của trẻ.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kĩ sử dụng kéo, cắt và tỉa lá
- Rèn kỹ năng khéo léo, tỉ mỉ; khả năng sáng tạo thông qua các sản phẩm của 
trẻ.
3. Giáo dục:
- Trẻ biết giữ gìn môi trường, yêu quý các loài động vật
- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 1 rổ có lá bèo tây, hạt đậu, 1 cây kéo.
- 3 chậu nước.
- Một số đồ chơi ngoài trời.
III. Cách tiến hành:
1.HĐCĐ: Làm con cá từ lá bèo tây
- Cô đọc câu đố: Tung tăng dưới nước trong veo
 Bị người ta đánh mới theo lên bờ? 
+ Con biết gì về con cá?
+ Nó gồm những bộ phận nào?
+ Có những loài cá nào?
- Cho cả lớp chơi trời tối trời sáng
+ Cô có gì đây?
+ Các con đoán xem chúng ta sẽ làm gì với chúng?
- Cô hướng dẫn cách làm con cá từ lá bèo.
- Cho trẻ lấy rổ vè ngồi tự do để làm, cô bào quát hướng dẫn thêm cho trẻ trò 
chuyện tạo thêm hứng thú cho trẻ.
- Cho trẻ giới thiệu sản phẩm của mình và thả sản phẩm vừa làm được vào nước 
và quan sát.
- Cô nhận xét chúng và tuyên dương trẻ.
2. TCVĐ: + Thả đĩa ba ba; Oăn tù tì.
- Cô gợi ý cho trẻ nêu cách chơi. Cô nêu lại cách chơi, luật chơi và cho trẻ tham 
gia chơi, cô bao quát trẻ.
3. Chơi tự do:
- Cho trẻ chơi tự do: Cho trẻ chơi với bóng, dây nhảy, chong chóng, cờ, Cô 
bao quát trẻ chơi.
 Thứ 3 ngày 12 tháng 01 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 LQVT: Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 8.
I.Kết quả mong đợi:
1.Kiến thức:
 - Củng cố nhận biết của trẻ về số lượng trong phạm vi 8, nhận biết sự hơn kém 
trong phạm vi 8. Biết các thao tác xếp các đối tượng
 2.Kỹ năng: 
- Luyện khả năng thêm bớt, nhận biết các số từ 1 đến 8. - Rèn khả năng so sánh các đối tượng ở các nhóm.
 3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý bảo vệ các loài động vật sống dưới nước.
II.Chuẩn bị:
- Các con vật có số lượng 8. Thẻ số từ 1 đến 8.
- Một số nhóm đồ dùng có số lượng 8 đặt xung quanh lớp.
- Mỗi trẻ 8 lô tô con cá, 8 lô tô cái lọ
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1.Tạo hứng thú:
- Cô cùng trẻ quan sát bình cá - Trẻ quan sát cùng cô
+ Các con thấy gì? - Những con cá
+ Con hãy kể những loài động vật sống dưới - 2 – 3 trẻ kể.
nước?
+ Chúng có lợi ích gì? - Cung cấp các chất dinh dưỡng.
2.NDTT:
2.1: Ôn số lượng 8, nhận biết nhóm đồ vật có 
số lượng 8.
- TC: đi chợ
 Cho trẻ cầm giỏ và mua theo yêu cầu của - 2 trẻ tham gia chơi.
cô.
- Mua 8 con cá và 8 con tôm - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả.
- Cô và lớp kiểm tra lại.
2.2: So sánh thêm bớt, tạo nhóm có 8 đối 
tượng. 
- Trẻ làm giấu tay, tay đẹp. - Trẻ lấy đồ dùng học tập.
- Đánh bắt được những con cá về nuôi - Trẻ xếp 8 con cá ra.
- Tặng 7 chiếc bình cho các chú cá xinh. - Trẻ xếp tương ứng 7 chiếc bình
- Trẻ đếm và gắn số tương ứng. - Trẻ đếm và gắn số tương ứng.
+ Số lượng hai nhóm cá và bình như thế nào - Không bằng nhau
với nhau? 
+ Vậy số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Cá nhiều hơn 1.
+ Số nào ít hơn? ít hơn là bao nhiêu? - bình ít hơn 1.
+ Muốn cho chúng bằng nhau ta làm thế nào? - Thêm 1 chiếc bình.
- Cô và lớp thêm 1 chiếc bình. - Trẻ thêm và đếm.
- Cho lớp đếm số bình 1cá Thỏ 1...8 gắn số 8. 
- Cho trẻ làm trời tối và cô lấy đi 2 cái bình - Trẻ nhắm mắt lại
+ Con hãy đếm xem số bình bây giờ là mấy? - 6 chiếc bình.
+ Số cá là bao nhiêu? - Là 8 con cá.
- Gắn số tương ứng vào 2 nhóm. - Trẻ gắn số tương ứng.
+ Số cá nhiều hơn số bình là mấy? - Nhiều hơn 2.
+ Số bình ít hơn cá là mấy? - ít hơn 2.
+ Nếu muốn đủ bình cho các chú cá con phải - Thêm 2 chiếc bình.
làm sao?
- Cho trẻ thêm và kiểm tra kết quả. * Tương tự: Lấy đi 3 cà rốt, 4 cà rốt, 5 cà rốt, - Trẻ thực hiện yêu cầu của cô
6 cà rốt, 7 cà rốt rồi tương tự lại thêm vào 
cho đủ bằng với 8 thỏ. Sau mỗi lần bớt cho 
trẻ gắn số, kiểm tra kết quả tạo được.
- Cho trẻ cất và đếm số cá và bình. 
2.3: Luyện tập củng cố:
* Trò chơi 1: "Tìm nhà" - Nhà là các chấm - Trẻ lắng nghe cách chơi và 
tròn 6, 7, 8. Cô và trẻ đi chơi hát một bài. Khi tham gia chơi.
có hiệu lệnh 
+ Tìm về nhà 8 chấm tròn trẻ về nhà 8 chấm 
tròn. 
+ Tìm về nhà có số lượng ít hơn 8 là 1 chấm 
tròn trẻ về nhà 7 chấm tròn. 
+ Tìm về nhà có số lượng ít hơn 8 là 2 chấm 
tròn trẻ về nhà 6 chấm tròn 
* Trò chơi 2: Nhìn nhanh nói nhanh - Trẻ lắng nghe cách chơi và 
- Cô sẽ đưa ra các hình ảnh cô thêm bớt và tham gia chơi.
trẻ sẽ trả lời nhanh kết quả.
3.Kết thúc:
- Trẻ đọc vè loài vật và thu dọn đồ dùng học - Trẻ đọc và thu dọn đồ dùng 
tập. học tập.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Nấu ăn
 GKH: + Cùng bé đọc sách.
 + Xây dựng ao cá; 
 + Đan tết len.
I. Kết quả mong đợi: 
1.Kiến thức:
- Trẻ biết cách thực hiện vai chơi của mình, biết sử dụng các nguyên liệu khác 
nhau để chế biến món ăn yêu thích; Biết cách đọc sách và giở sách đọc đúng 
cách;....
2.Kỹ năng:
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua giao tiếp.
- Rén sự khéo léo của đôi bàn tay trẻ và sự sáng tạo thông qua sản phẩm chơi.
3.Thái độ:
- Trẻ biết thu dọn đồ chơi, sắp xếp gọn gàng sau khi chơi.
II. Chuẩn bị: 
- Bộ đồ chơi nấu ăn, một số động vật sống dưới nước, rau xanh.
- Sách ở góc thư viện.
- Len.
III. Cách tiến hành: quan sát tranh một số động vật sống dưới nước
+ Trong bức tranh có những loài động vật nào?
+ Chúng có lợi ích gì?
+ Có những món ăn nào được chế biến từ chúng? + Chúng được chế biến cùng những loài thực phẩm nào?
- Cô giới thiệu góc chơi và cho trẻ về góc chơi theo ý thích.
* Qúa trình chơi : Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ 
chơi tốt , cô nhập vai chơi cùng trẻ (nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng). Đồng thời 
đến bên góc chính gợi ý hỏi trẻ: 
+ Hôm nay con sẽ nấu món gì?
+ Con cần đến những nguyên liệu gì?
+ Chúng ta phải chế biến như thế nào? 
* Kết thúc chơi : Cô nhận xét các góc chơi nhẹ nhàng đồng thời cho trẻ thu dọn 
đồ chơi về đúng góc gọn gàng.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Xếp con cá, tôm, cua từ hột hạt, sỏi đá.
 TCVĐ: + Kéo co; Lộn cầu vồng
 + Chơi tự do.
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết gọi tên và đặc điểm của các con vật, biết sử dụng hột hạt để xếp mô 
phỏng hình dáng của một số loài động vật dưới nước.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc
- Phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay trẻ và sự sáng tạo thông qua sản phẩm 
chơi.
-3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật 
II. Chuẩn bị:
- Tranh con cá, tôm, cua
- Một số đồ chơi ngoài trời: bóng, dây nhảy, 
III. Cách tiến hành:
1. HĐCĐ: Xếp con cá, tôm, cua từ hột hạt, sỏi đá.
- Cô cùng trẻ xem tranh các con vật cá tôm, cua.
+ Các con có nhận xét gì về chúng ?
+ Chúng có những đặc điểm gì ?
+ Những con vật đó sống ở đâu ?
+ Cô có gì đây ?
+ Các con muốn làm gì với chúng ?
- Cho trẻ lấy hột hạt ngồi theo nhóm và thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn và có 
thể thực hiện cùng trẻ.
- Cho trẻ giới thiệu sản phẩm cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
2. TCVĐ: Kéo co; Lộn cầu vồng
- Cô gợi ý cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ và cho trẻ chơi 3- 4 lần
3. Chơi tự do: Trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi tốt, an toàn. Thứ 4 ngày 13 tháng 01 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 LQVH: Thơ “Nàng tiên ốc”
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ.
- Trẻ cảm nhận được âm điệu bài thơ, đọc thuộc thơ diễn cảm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thuộc thơ diễn cảm, rõ lời, trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ :
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ, chăm sóc các con vật.
II. Chuẩn bị:
- Máy tính, máy chiếu, nội dung bài thơ.
- Co ốc,. Xắc xô.
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo cảm xúc:
- Cho trẻ quan sát bình thủy tinh có ốc - Trẻ quan sát
+ Cô có con gì đây? - Con ốc.
+ Ai có nhận xét gì về con ốc? - Màu nâu, hình xoắn.
+ Con ốc sống ở đâu? - Sống dưới nước.
+ Nó gợi cho các con nhớ đến bài thơ nào? - Nàng tiên ốc.
- Cho cả lớp đọc thơ và về 3 tổ. - Trẻ đọc thơ và về chỗ ngồi.
2. Nội dung.
2.1 Đàm thoại, trích dẫn:
- Cô đọc bài thơ lần 1 - Trẻ lắng nghe.
+ Cô vừa đọc bài thơ gì? - Nàng tiên ốc.
+ Bài thơ do ai sáng tác? - Phan Thị Thanh Nhàn.
- Cô đọc thơ lần 2 kết hợp slide minh họa
+ Bà già làm nghề gì? - Mò cua, bắt ốc.
+ Bà đã bắt được gì? - Con ốc xinh xinh, vỏ xanh.
* Trích dẫn: “Xưa có một.........
 Bà thương không muốn bán”
+ Bà là người như thế nào? - Hiền lành, tốt bụng.
+ Câu thơ nào nói lên điều đó? - “Bà thương không muốn bán”.
* Giải thích từ: “Xanh biêng biếc” là màu - Trẻ lắng nghe.
xanh lạ, gần giống màu xanh dương.
 Trích dẫn: “Bèn bỏ vào ...... chuyện lạ”
+ Bà đã làm gì với con ốc? - Bà đem về nuôi trong chum.
 Trích dẫn: “Sân nhà ............. cỏ”
+ Khi về bà thấy chuyện gì lạ? - Cơm nước đã nấu, đàn lợn đã 
 được ăn, vườn rau tươi sạch cỏ.
 Trích dẫn: “Bèn có ............. chum nước”
+ Và bà đã có ý làm gì? - Bà rình xem.
+ Bà thấy gì? - 1 nàng tiên bước ra từ chum + Câu thơ nào nói lên điều đó? nước.
* Giải thích từ: “Chum nước” là đồ đựng - Trẻ lắng nghe.
bằng gốm, miệng tròn, giữa phình ra, thót 
dần về phía đáy chum tương.
+ Giải thích từ: “Nàng tiên” là một cô gái 
đẹp với nhiều phép nhiệm màu.
 Trích dẫn phần còn lại
+ Bà đã làm gì với vỏ ốc? - Đập vỡ vỏ ốc.
+ Từ đó hai mẹ con như thế nào? - Thương yêu nhau.
+ Bài thơ nói về điều gì? - 2 – 3 trẻ.
 Bài thơ là một câu chuyện là của một - Trẻ lắng nghe.
nàng tiên, bước ra từ một con ốc xanh, đức 
tính ở hiền gặp lành của bà già. Từ đó nói 
lên tình yêu thương nhau của 2 mẹ con.
2.2: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm:
- Cho tổ đọc thơ. - 3 lần.
- Nhóm bạn trai, nhóm bạn gái đọc thơ. - 2 lần.
- Tăng cường cá nhân trẻ đọc thơ - Cá nhân trẻ đọc
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ, nhấn mạnh 
những từ khó phát âm: Biêng biếc, tinh 
tơm, ...
- Các con vừa đọc bài thơ gì? - Nàng tiên ốc.
- Do ai sáng tác? - Phan Thị Thanh Nhàn.
Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ con vật.
3. Kết thúc.
- Cô ngâm thơ trên nền nhạc nhẹ không - Trẻ lắng nghe.
lời.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Vẽ về chủ đề
 GKH:+ Xây dựng ao cá;
 + Nấu ăn;
 + Giao lưu âm nhạc
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng để vẽ tô màu, biết bố trí khi xây, biết chế biến các 
món ăn từ tôm, cá, ..., hát các bài hát về chủ đề.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện cho trẻ các thao tác các hành động, cử chỉ, lời nói của vai chơi, giới 
thiệu sản phẩm của mình, của nhóm chơi. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ sắp xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi.
II. Chuẩn bị: 
- Bút sáp màu, giấy A4...
- Bộ đồ chơi gia đình: Nấu ăn, búp bê, - Bộ đồ chơi xây dựng: gạch, một số đọng vật sống dưới nước;
- Xắc xô, phách tre; 
III. Cách tiến hành:
* Trò chuyện: Cô cùng trẻ xem tranh vẽ một số động vật sống dưỡi nước
+ Cô có những bác tranh gì đây?
+ Chúng là động vật sống ở đâu? Ở dưới nước.
+ Chúng có lợi ích gì?
+ Muốn có những bức tranh này cô phải làm gì?
+ Cô dùng đến những kỹ năng nào để vẽ?
- Cô giới thiệu góc chơi, cho trẻ đi về các góc chơi.
* Qua trình chơi: Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ 
chơi tốt , cô nhập vai chơi cùng trẻ (nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng). Đồng thời 
đến bên góc chính gợi ý hỏi trẻ: 
+ Con đang vẽ gì?
+ Con sẽ vẽ như thế nào?
+ Màu sắc và bố cục của nó như thế nào nhỉ?....
+ Con đang nấu món gì?
+ Con cần đến những nguyên liệu gì?
+ Chúng ta phải chế biến như thế nào? ....
* Kết thúc chơi : Cô nhận xét các góc chơi nhẹ nhàng đồng thời cho trẻ thu dọn 
đồ chơi về đúng góc gọn gàng.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Dạy trẻ đọc đồng dao “Con cua mà có hai càng”.
 TCVĐ+ Kéo co; Pha nước chanh
 + Chơi tự do.
I. Kết quả mong đợi 
1. Kiến thức 
- Trẻ cảm nhận được âm điệu đồng dao, trẻ hiểu nội dung và đọc thuộc đồng 
dao.
2. Kĩ năng 
- Phát triển ngôn ngữ, khắc sâu trí nhớ đặc điểm con vật, phát triển vận động.
3. Thái độ 
- Trẻ biết đảm bảo an toàn khi chơi.
II. Chuẩn bị 
Chiếu trải 
III. Cách tiến hành 
1.HĐCĐ: Dạy trẻ đọc đồng dao “Con cua mà có hai càng”.
- Cô đọc câu đố: Con gì 8 cẳng 2 càng
 Chẳng đi mà lại bò ngang cả ngày ?
+ Đó là con gì? ( Con cua )
+ Nó có đặc điểm gì? 1-2 trẻ trả lời 
- Cô đọc cho trẻ nghe
+ Các con hãy đặt tên cho bài đồng dao
- Cô giới thiệu bài đồng dao “ Con cua mà có hai càng” - Cô đọc cho trẻ nghe lần 2
+ Cô vừa đọc bài đồng dao nói về con vật gì ? con cua 
+ Con cua có ngoại hình như thế nào ? 
+ Nó bò như thế nào ? bò ngang 
- Cho cả lớp đọc đồng dao cùng cô. 2-3 lần 
- Mời cá nhân lên đọc 
- Mời cả lớp đọc lại 1 lần nữa .
 Giáo dục trẻ: Các động vật sống dưới nước rất có ích cho chúng ta nên phải biết 
bảo vệ nguồn nước, bảo vệ, chăm sóc con vật.
2.TCVĐ: Kéo co; Pha nước chanh
- Cô gợi ý cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ và cho trẻ chơi 3- 4 lần
3. Chơi tự do: 
- Trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi tốt, an toàn.
- Nhắc nhở trẻ vệ sinh cá nhân sau khi chơi.
 Thứ 5 ngày 14tháng 01 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 TẠO HÌNH: Xé dán con cá (Mẫu)
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng để xé dán con cá và sắp xếp con cá, bố cục tranh 
đẹp.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện khả năng khéo léo của đôi bàn tay và các ngón tay.
- Phát triển khả năng quan sát và rèn sự khéo léo khi phết hồ, dán hình.
3.Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật dưới nước 
- Biết đoàn kết hợp tác, giúp đỡ bạn trong khi làm việc.
II. Chuẩn bị:
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1.Tạo hứng thú:
- Cô cùng trẻ vận động theo nhạc “Baby - Trẻ vận động theo nhạc.
shark”
+ Đố các con bài hát nhắc đến loài động - Con cá.
vật nào?
+ Nó sống ở đâu? - Dưới nước.
+ Con biết gì về loài cá? - 2 – 3 trẻ nhận xét.
2.NDTT:
2.1: Quan sát, đàm thoại: 
- Cô lần lượt treo tranh mẫu và hỏi:
+ Ai có nhận xét gì về bức tranh? - 2 – 3 trẻ nhận xét.
+ Con cá có những bộ phận nào? - Đầu, thân, đuôi,... + Thân con cá có dạng gì? - dạng dài
+ Muốn có được bức tranh cô đã phải dùng - 1 – 2 trẻ nhắc lại kỹ năng xé dán.
những kỹ năng nào?
+ Màu sắc của bức tranh có gì đặc biệt? - 1 – 2 trẻ nhận xét
- Tương tự với bức tranh khác cô cùng trẻ 
quan sát và nhận xét.
* Cô làm mẫu :
- Cô làm mẫu vừa xé vừa giải thích: Cô - Trẻ quan sát và lắng nghe.
chọn giấy màu xanh hoặc màu đỏ để làm 
mình cá cô gập đôi bờ giấy và xé lượn 
thành hình con cá. Sau đó chọn màu vàng, 
xé mang, mắt, để bức tranh sinh động hơn 
cô dùng màu xanh xé rong rêu, Sóng, 
nước, bọt nước.
2.2: Trẻ thực hiện :
- Cho trẻ đọc “bé này bé ơi” cùng bê bàn - Trẻ đọc thơ và lấy đồ dùng học 
ghế và lấy đồ dùng thực hiện. tập.
- Cô nhắc lại cách ngồi, cách cầm giấy. - Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện. Cô quan sát và gợi ý cho - Trẻ thực hiện.
trẻ. Động viên trẻ làm để tạo ra
sản phẩm đẹp, hình động.
2.3: Nhận xét sản phẩm:
- Trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ treo sản lên giá.
- mời 2 – 3 trẻ giơi thiệu sản phẩm của 
mình.
- Cho trẻ tự nhận xét bài mà trẻ thích. - Trẻ nhận xét cùng cô.
- Cô nhận xét chung 
3.Kết thúc:
 - trẻ đọc thơ “Nàng tiên ốc” và thu dọn đồ - trẻ đọc thơ và thu dọn đồ dùng 
dùng học tập. học tập.
 HOẠT ĐỘNG HỌC 2
 LQCC: i, t, c
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết, phân biệt và phát âm đúng âm của chữ cái i, t, c
- Trẻ nhận ra chữ cái i, t, c trong từ trọn vẹn.
- Qua một số trò chơi trẻ nhận biết chữ cái mới học và chữ cái đã học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát âm đúng cho trẻ.
- Rèn cho trẻ tính nhanh nhẹn trong khi chơi.
- Phát triển khả năng quan sát, chú ý và ghi nhớ.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động học.
II. Chuẩn bị: - Từ “Vịt con” cho trẻ ghép
- Bài soạn power point.
- Mỗi trẻ 1 rổ thẻ chữ cái i, t, c
- Hạt ngô, bảng có cát, 
- Hộp xúc xắc có mặt chữ i, t, c
- Bông hoa dán chữ cho trẻ chơi.
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1.Gây hứng thú:
- Trò chơi: Bắt chước động tác con vịt và - Trẻ tham gia chơi cùng cô.
tiếng kêu của một số con vật
- Cô mời chúng mình cùng hướng lên màn - Con vịt.
hình xem đó là tranh vẽ gì?
2.NDTT:
 2.1: Làm quen chữ cái i, t, c
- Cô cho trẻ xem hình ảnh vịt con và ghép từ
+ Chúng mình cùng đoán xem dưới hình ảnh - Trẻ nói theo hiểu biết.
vịt con có từ gì?
- Dưới hình ảnh vịt con cô có từ “con vịt”, cô - Trẻ phát âm.
phát âm, trẻ phát âm.
- 3 đội thi đua ghép cho cô từ vịt con giống - Trẻ ghép chữ theo nhóm.
như từ ở trên
- Cả lớp cùng đọc từ bạn ghép - Trẻ đọc cụm từ con vịt.
+ Hai đội giúp cô và các bạn tìm những chữ - Trẻ tìm chữ cái đã học trong 
cái đã học? cụm từ bỏ vào rổ.
- Giới thiệu chữ cái mới i, t, c sẽ làm quen.
* Làm quen với chữ i
- Cho trẻ phát âm cả lớp, bạn trai, bạn gái, tổ, - Trẻ phát âm.
cá nhân.
+ Chúng mình hãy quay mặt vào nhau nhìn - Trẻ phát âm theo cặp.
vào miệng để phát âm
+ Khi phát âm chữ i miệng chúng mình như 
thế nào?
- Cô mời trẻ tìm chữ cái i trong rổ và phát âm - Trẻ lấy thẻ chữ và phát âm.
+ Các con có nhận xét gì về đặc điểm của - 2 – 3 trẻ nhận xét.
chữ i?
- Cô nói lại cấu tạo chữ i gồm: 1 nét thẳng và 
một dấu chấm
- Chúng mình cùng phát âm i (2 lần) - Trẻ phát âm.
- Giới thiệu đây là chữ i in thường ngoài ra - Trẻ quan sát.
còn có chữ i in hoa và viết thường. Tuy cách 
viết khác nhau nhưng 3 chữ đều phát âm là 
“i”. Trẻ phát âm 3 chữ.
* Làm quen chữ cái t:
- Cô giới thiệu chữ cái mới và phát âm mẫu 3 lần
- Cho trẻ phát âm cả lớp, bạn trai, bạn gái, tổ, - Trẻ phát âm.
cá nhân.
+ Cô hỏi trẻ cấu tạo chữ t sau đó khái quát: 
Chữ t có 1 nét thẳng và một nét ngang.
+ Chúng mình cùng xem chữ t có những kiểu - Trẻ quan sát.
viết nào nhé.
- Hỏi trẻ chữ về chữ in thường, in hoa và viết - Trẻ phát âm.
thường, cách phát âm 3 chữ. Trẻ phát âm 3 
chữ.
+ Chúng mình thấy chữ t giống cái gì?
+ Chúng ta cùng tạo dáng chữ t nào? - Trẻ dùng ngón tay tạo chữ t.
* Cho trẻ so sánh chữ i, t
+ Ai có nhận xét gì về chữ i và chữ t -Giống nhau: Có nét thẳng.
 - Khác nhau: Chữ i có 1 dấu 
 chấm và t có nét ngang
* Làm quen chữ cái c
+ Còn lại chữ gì? - Chữ C
+ Cho trẻ phát âm cả lớp, bạn trai, bạn gái, - Trẻ phát âm.
tổ, cá nhân.
+ Cho trẻ lấy chữ c và quan sát
+ Cô hỏi trẻ cấu tạo chữ c sau đó khái quát: 
Chữ c có 1 cong tròn không khép kín
+ Tạo dáng chữ c từ những ngón tay xinh? - Trẻ tạo chữ c từ 2 ngón tay
+ Vậy hôm nay chúng mình làm quen với - Chữ i, t, c.
chữ cái nào? 
2.2: Trò chơi luyện tập:
Trò chơi 1: “Ong tìm chữ”
- Chia trẻ thành 3 nhóm, nhiệm vụ của mỗi - Trẻ lắng nghe cách chơi và 
nhóm sẽ phải bật qua các vòng tìm chữ theo tham gia chơi.
yêu cầu đã bóc thăm được. Trong thời gian 1 
bản nhạc đội nào tìm đúng và nhiều nhất sẽ là 
đội chiến thắng.
* Trò chơi 2: “Cùng bé tạo chữ” - Trẻ lắng nghe cách chơi và 
- Nhóm trẻ xếp theo yêu cầu chữ i, t, c bằng tham gia chơi.
hạt ngô, vẽ trên cát, 
3 : Kết thúc
- Trẻ vận động theo “Vũ điệu chữ cái” và thu - Trẻ vận động theo và thu dọn 
dọn đồ dùng học tập đồ dùng học tập.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Hát múa về chủ đề.
 GKH: + Bán hàng;
 + Xây dựng vườn ao cá;
 + Bé chơi vận động I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết thể hiện hành động phù hợp với vai chơi của mình.
- Trẻ biết một số bài hát trong chủ đề và thể hiện cùng dụng cụ âm nhạc theo ý 
thích của trẻ; Biết cách trao đổi cùng bạn để hoàn thành nhiệm vụ chơi, .
2. Kĩ năng: 
- Rèn sự mạnh dạn, tự tin và khả năng âm nhạc của trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua giao tiếp cùng cô và bạn chơi.
3. Thái độ: 
- Trẻ chơi ngoan, đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn 
II. Chuẩn bị:
- Một số dụng cụ âm nhạc: phách, trống, xắc xô, 
- Bộ đồ chơi xây dựng, con vật.
III. Cách tiến hành: 
* Trò chuyện: Cô cùng trẻ hát “Cá vàng bơi” và trò chuyện:
+ Trong bài hát nhắc đến con vật nào?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Con hãy kể thêm một số động vật sống dưới nước nữa?
+ Có những ca khúc nào nói về chúng?
+ Để bài hát thêm phần sinh động chúng ta có thể làm gì?
- Cô cho trẻ nêu ý tưởng chơi và cho trẻ chọn góc và về góc chơi theo ý thích 
của mình.
* Qúa trình chơi : Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ 
chơi tốt , cô nhập vai chơi cùng trẻ (nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng). Đồng thời 
đến bên góc chính gợi ý hỏi trẻ: 
+ Con sẽ thể hiện ca khúc gì?
+ Con sẽ sử dụng thêm dụng cụ âm nhạc nào nữa?
+ Con có cần sự giúp đỡ của các bạn?....
* Kết thúc chơi : Cô nhận xét các góc chơi nhẹ nhàng đồng thời cho trẻ thu dọn 
đồ chơi về đúng góc gọn gàng.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 TCDG: Thả đỉa ba ba. Lộn cầu vồng.
 Chơi tự do.
I.Kết quả mong đợi:
1.Kiến thức:
- Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi và chơi thành thạo trò chơi cùng bạn.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện được tính nhanh nhẹn, thông minh, kỹ năng di chuyển khéo léo 
cho người chơi. 
3.Thái độ:
- Trer tham gia tích cực vào các hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ chơi ngoài trời: Bóng, dây nhảy, 
III. Cách tiến hành: 1.TCDG: Thả đỉa ba ba
- Cô giới thiệu cách chơi: cô vẽ 2 đường thẳng song song cách nhau 2- 3m hoặc 
vòng tròn có đường kính 2- 3 m và quy định đó là sông - hồ.
 Một bạn đóng vai làm đỉa, đi bắt những người còn lại. “Đỉa” đứng trong 
lòng sông đã được quy định, tất cả các bạn khác chạy đầu này, chạy đầu kia tìm 
mọi cách để qua sông và đỉa rượt đuổi theo để bắt. Vừa tìm cách qua sông các 
bạn vừa trêu đỉa. Yêu cầubạn chơi phải lội xuống sông không được đứng mãi 
trên bờ. Đỉa chỉ được đứng dưới sông không được ngoi lên bờ. Khi có hiệu lệnh 
“Nước ngập đỉa ngoi lên bờ” thì lúc đó đỉa được phép lên và rượt đuổi các bạn. 
Khi nghe “Nước rút” thì đỉa lại phải trở lại sông. 
 Nếu đỉa chạm được vào ai thì người đó thua và phải ở lại làm đỉa thay thế. 
Trò chơi tiếp tục như vậy đến khi nào mệt thì nghỉ. 
- TC 2: Lộn cầu vồng: Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
2.Chơi tự do:
- Trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi tốt, an toàn.
- Nhắc nhở trẻ vệ sinh cá nhân sau khi chơi.
 Thứ 6 ngày 15 tháng 01 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 THỂ DỤC: Chạy 18m trong khoảng 10 giây.
 TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu.
I.Kết quả mong đợi:
1.Kiến thức:
- Trẻ biết chạy 18m trong khoảng thời gian 10 giây.
2.Kỹ năng: 
- Rèn sự nhanh nhẹn, tính kiên trì cho trẻ.
- Phát triển cơ chân cho trẻ.
3.Thái độ:
- Biết thực hiện vận động ngiêm túc để đạt yêu cầu của cô, biết kết hợp cùng bạn 
để thực hiện đúng yêu cầu của cô.
II. Chuẩn bị:
- Vạch xuất phát, vạch đích.
- 2 gậy ngắn.
III.Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1: Tạo hứng thú:
 - Cô cùng trẻ chơi TC “Con gì bơi” và trò - Trẻ tham gia chơi TC.
 chuyện về chủ đề.
 2.NDTT:
 2.1:Khởi động
 - Cho trẻ đi chạy theo đội hình vòng tròn kết - Trẻ đi , chạy theo đội hình 
 hợp các kiểu đi . Sau đó cho trẻ đứng thành vòng tròn và làm theo hiệu 
 hàng ngang theo tổ, dãn cách đều . lệnh của cô
 2.2 : Trọng động
 * BTPTC - Trẻ tập theo hiệu lệnh - ĐT Tay: 2 tay ra phía trước, sang ngang - 2 x 8 nhịp
- ĐT Bụng: Hai tay đưa lên cao gập người - 2 x 8 nhịp
ngón tay chạm mũi bàn chân.
- ĐT Chân: Đứng khép chân , tay chống - 3 x 8 nhịp
hông , co 1 chân ,cẳng chân vuông góc với 
đùi .
- ĐT Bật: Bật chân trước, chân sau. - 2 x 8 nhịp
- Cô cho trẻ về 2 hàng đối diện với nhau.
 * Vận động cơ bản: Chạy 18m trong khoảng 
10 giây.
+ Cô có gì đây: - Vạch xuất phát.
+ Chúng ta sẽ làm gì với vạch này? - Trẻ nêu ý tưởng.
- Cô giới thiệu vận động 
- Mời 2 trẻ xung phong lên thực hiện thử vận - 2 trẻ lên thực hiện.
động .
- Cô Làm mẫu và phân tích động tác: Cô - Trẻ xem cô làm mẫu
đứng ở vạch xuất phát, chân phải bước lên 
trước, chân nọ tay kia, khi nghe hiệu lệnh 
chạy, các con chạy nhanh. Khi chạy mắt nhìn 
thẳng về phía trước, chạy kết hợp chân nọ tay 
kia, từ vạch xuất phát đến đích rồi về đứng 
cuối hang. - 2 trẻ khá lên làm
- Mời 2 trẻ khá lên thực hiện. - Trẻ lên thực hiện
+ Cho trẻ thực hiện lần lượt 4 bạn 1 lần
- Cho 2 tổ thi đua 
+ Cho trẻ nhắc lại cách vận động. - Chạy 18m trong khoảng 10 
- Cô cho nhắc lại cách vận động và cho trẻ giây.
thực hiện.
* TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu
+ Cô có gì đây? - 2 quả bóng
+ Các con dự định chơi trò chơi gì với nó? - Trò chơi Chuyền bóng qua 
 đầu
- Mời 1 – 2 trẻ nhắc lại cách chơi. - Trẻ nhắc lại cách chơi.
- Cô nhắc lại cách chơi và tổ chức chơi theo - trẻ tham gia chơi.
hứng thú của trẻ.
2.3. Hồi tĩnh :
- Cho trẻ đi thành vòng tròn hít thở nhẹ nhàng - Trẻ đi nhẹ nhàng
1- 2 vòng .
3.Kết thúc:
- Trẻ đọc đồng dao “Vè loài vật” và chuyển - Trẻ đọc đồng dao.
hoạt động
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: XD, lắp ghép ao cá. GKH: + Xem tranh ảnh về chủ đề;
 + Cắt dán động vật bé yêu.
 + Nấu ăn.
I. Kết quả mong đợi:
1.Kiến thức:
- Trẻ biết cách bố trí hợp lý khi xây, lắp ghép, Biết sử dụng các kỹ năng xé dán 
để tạo ra các bức tranh về động vật sống dưới nước theo ý tưởng,...
2.Kỹ năng:
- Rèn tính kiên trì, khéo léo của đôi bàn tay trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua giao tiếp.
3.Thái độ:
- Trẻ biết thu dọn đồ chơi, sắp xếp gọn gàng sau khi chơi.
II. Chuẩn bị:
- Gạch, bọ ghép nút lớn, một số động vật dưới nước.
- Giấy màu, keo dính; Tranh ảnh về chủ đề;
- Bộ đồ chơi nấu ăn,..
III. Cách tiến hành:
* Trò chuyện: Cho trẻ hát bài “Cá vàng bơi”. 
+ Bài hát nói về những con vật gì ? Con mèo, ...
+ Trong bài hát con cá đang bơi ỏ đâu?
+ Trong bể nước còn có những gì nữa?
+ Khi xây, xếp bể cá chúng ta cần đến những nguyên, vật liệu gì?
- Cho trẻ nêu ý tưởng chơi, cô giới thiệu góc chơi và cho trẻ về góc chơi theo ý 
thích.
* Qúa trình chơi : Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ 
chơi tốt , cô nhập vai chơi cùng trẻ (nếu thấy trẻ chơi còn lúng túng). Đồng thời 
đến bên góc chính gợi ý hỏi trẻ: 
+ Con sẽ xây ao nuôi con gì?
+ Con cần đến những loại vật liệu nào?
+ Trong đó còn có những gì nữa ?....
* Kết thúc chơi :
- Cô nhận xét góc kết hợp sau nhận xét góc chính. Nhận xét góc nào cất đồ chơi 
góc đó.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Giải câu đố về chủ đề.
 TCVĐ: + Đi cà kheo. Dung dăng dung dẻ.
 + Chơi tự do.
I. Kết quả mong đợi: 
1.Kiến thức:
 - Trẻ biết trả lời được một số câu đố và biết thêm một số đặc điểm, lợi ích của 
động vật sống dưới nước.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện sự chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển khả năng tư duy, tính nhanh nhẹn sáng tạo ở trẻ. 3.Thái độ:
 - Giáo dục cho trẻ biết bảo vệ chăm sóc các động vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị:
- 6 bộ cà kheo.
- Dây nhảy, chong chóng, cờ
III. Cách tiến hành:
1. HĐCĐ: Gải câu đố về chủ đề.
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ “ Nàng tiên ốc”.
+ Chúng mình vừa đọc bài thơ gì?
+ Bài thơ nói về con gì?
+ Còn có những loài động vật nào sống dưới nước nữa?
- Cô đọc câu đố: Con gì cá biển rõ ràng, 
 Có tên giống lợn khôn ngoan tuyệt vời, 
 Nhiều khi giữa biển cứu người, 
 Chẳng như cá mập là loài ác ngư?
+ Ai biết gì về con cá heo?
+ Món ăn yêu thích nhất của nó là gì?
+ Nó là loài động vật đẻ trứng hay đẻ con?
- Tương tự đọc các câu đố và trò chuyện cùng trẻ.
- Cô đọc câu đố: Lắm cẳng chẳng bước một ly
 Ngâm mình dưới nước thích đi giật lùi?
- Câu đố: Mình mặc giáp sắt
 Kiếm chỉ thẳng ngay
 Giang sơn chốn này
 Cấm ai xâm lấn?
- Câu đố: Bên ngoài thì trắng phau phau
 Trong bụng chứa mực một màu đen thui?
+ Yêu quý các loài động vật đó các con phải làm gì?
* giáo dục trẻ: biết yêu quý các loài động vật, biết cách bảo vệ môi trường để 
không làm ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước.
2. TCVĐ: Đi cà kheo. Dung dăng dung dẻ 
- Cô gợi ý cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi, cho trẻ chơi trò chơi, cô bao quát trẻ 
chơi.
- TC1: Đi cà kheo
- TC2: Dung dăng dung dẻ 
3. Chơi tự do:
- Cho trẻ chơi tự do: Cho trẻ chơi với dây nhảy, chong chóng, cờ, Cô bao quát 
trẻ chơi.
- Nhắc nhở trẻ vệ sinh sau khi chơi.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_dong_vat_song_duoi_nuoc_nam_ho.docx