Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhánh: An toàn cho bé - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Phương

doc36 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhánh: An toàn cho bé - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
 Số tuần: 3 Tuần
 Thời gian thực hiện từ ngày 04/10/2021 đến ngày 22/10/2022
 MỤC TIÊU GIÁO NỘI DUNG GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG GIÁO 
 DỤC DỤC
 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MT1.Trẻ khỏe mạnh, cân - Cân đo, đánh giá tình - Cân, đo chấm biểu đồ 
nặng, chiều cao phát trạng dinh dưỡng của trẻ trẻ suy dinh dưỡng, thừa 
triển bình thường theo theo biểu đồ phát triển cân, béo phì tháng 10
lứa tuổi. theo định kỳ.
- Cân nặng : Khoảng -2 
đến + 2
- Chiều cao: - 2 đến + 2 
hoặc kênh trên +2
MT2. Trẻ thực hiện -Thể dục sáng: - Thể dục sáng:
được các động tác phát *KĐ: Cho trẻ đi chạy - Hoạt động học thể dục 
triển các nhóm cơ và hô vòng tròn sau đó về đứng 
hấp thành 3 hàng ngang khởi 
 động theo đĩa nhạc bài hát 
 “ Dậy đi thôi” 
 *TĐ: 
 Tập các động tác kết hợp 
 bài hát “ Đưa 2 cánh tay 
 với lấy ông mặt trời ”
 - Hô hấp: 2 Tay đưa ra 
 trước, gập trước ngực 
 - Tay: 2 Tay giang ngang, 
 gập lên vai 
 - Bụng: Đứng quay thân 
 sang 2 bên 90
 - Chân: Chân đưa ra trước, 
 ra sau. 2 tay giang ngang, 
 đưa ra trước lòng bàn tay 
 úp 
 - Bật: Bật tách, chụm 
 chân.
 *HT: Cho trẻ tập theo 
 nhạc bài hát “ Cô giáo” 
 + Nhảy: Ghen cô vi.
 * Hoạt động học 
 Thể dục : Bài tập phát 
 triển chung ( tay, bụng, 
 chân , bật )
MT3. . Có một số tố chất - Giữ được thăng bằng cơ - Hoạt động học 
vận động: Nhanh nhẹn, thể khi thực hiện vận động - VĐCB:
mạnh mẽ, khéo léo và - Kiểm soát được vận + Đi khụy gối bền bỉ. động - Phối hợp tay mắt + Bò dích dắc qua 7 
 trong vận động. điểm, 
 - Thể hiện nhanh, mạnh, +Tung bòng lên cao và 
 khéo trong thực hiện bài bắt bóng bằng 2 tay.
 tập vận động. + Bật liên tục vào vòng, 
 ôn đi khuỵu gối.
 - TCVĐ: Trốn tìm; Tay 
 cầm tay; Thi đi nhanh; 
 tung bóng; chyền bóng 
 bằng 2 chân; ai nhanh 
 nhất; chạy tiếp cờ;...
MT5. Đi bằng mép ngoài - Đi bằng mép ngoài bàn - Hoạt động học: Thể 
bàn chân, đi theo hướng chân. dục “Đi bằng mép ngoài 
thẳng bằng 2 mép ngoài bàn chân”
của bàn chân, vận thành 
thạo thao tác nhanh nhẹn. 
MT6. Trẻ biết đi khuỵu - Đi khụy gối. - Hoạt động học: Thể 
gối, vung tay để giữ dục “Đi khuỵu gối”
thăng bằng trong lúc đi.
MT7. Bò dích dắc qua 7 - Bò dích dắc qua 7 điểm. - Hoạt động học: Thể 
điểm, không bị chệch ra dục “Bò dích dắc qua 7 
ngoài. điểm” .
MT8. Tung bóng lên cao - Tung bóng lên cao và bắt - Hoạt động học: Thể 
và bắt bóng bằng 2 tay. bóng bằng 2 tay. Ôn đi dục “Tung bóng lên cao 
mắt nhìn theo bóng và khụy gối. và bắt bóng bằng 2 tay”
đón bóng bằng 2 tay
MT 34. Tự cài, cởi cúc, - Rèn kĩ năng cài, mở cúc - Giáo dục trẻ mọi lúc 
xâu dây giày, cài quai áo, phéc mơ tuyn. mọi nơi.
dép, kéo khóa (phéc mơ - Rèn kĩ năng gấp quần áo - Hoạt động chiều.
tuya)...
MT 36. Biết ăn nhiều - Nhận biết một số món - Hoạt động góc : Thực 
loại thức ăn, ăn chín, ăn, thực phẩm thông hành chế biến một số 
uống nước đun sôi để thường và ích lợi của ăn món ăn đơn giản.
khỏe mạnh; uống nhiều uống đủ lượng và chất.
nước ngọt, nước có gas, - Nhận biết sự liên quan - Giáo dục trẻ mọi lúc 
ăn nhiều đồ ngọt dễ béo giữa ăn uống với bênh tật mọi nơi.
phì không có lợi cho sức (ỉa chảy, sâu răng, suy 
khỏe. dinh dưỡng, béo phì .)
MT 37. Tự rửa tay bằng - Rèn kĩ năng đánh răng, - Hoạt động chiều: 
xà phòng. Tự lau mặt, lau mặt...cho trẻ. Hướng dẫn trẻ kỹ năng 
đánh răng . đánh răng.
MT 39. Tự thay quần, áo - Biết tự mặc và cởi được - Giáo dục trẻ mọi lúc 
khi bị ướt, bẩn và để vào quần áo. mọi nơi.
nơi quy định. - Thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy 
 định.
MT 40. Trẻ biết chọn các - Hướng dẫn cho trẻ biết - Hoạt động góc 
góc chơi, và đồ chơi các về các góc chơi, và đồ - Chơi tự do ở các góc.
góc của lớp theo ý thích. chơi các góc của lớp.
MT 41. Đi vệ sinh đúng - Hướng dẫn trẻ cách đi vệ - Giáo dục trẻ mọi lúc 
nơi qui định, biết đi xong sinh. mọi nơi.
dội/ giật nước cho sạch.
MT 42. Mời cô, mời bạn - Rèn kĩ năng ăn uống văn - Hoạt động ăn
khi ăn và ăn từ tốn, minh. - Giáo dục trẻ mọi lúc 
không đùa nghịch, không + Mời cô, mời bạn khi ăn mọi nơi.
làm đổ vãi thức ăn. Biết và ăn từ tốn...
ăn thức ăn có mùi ôi; ăn + Không đùa nghịch, 
lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; không làm đổ vãi thức ăn; 
uống rượu, bia, cà phê, + Ăn nhiều loại thức ăn 
hút thuốc lá không tốt khác nhau...
cho sức khỏe. - Không uống nước lã, ăn 
 quà vặt ngoài đường..
 - Không ăn thức ăn có mùi 
 ôi thiu, các loại quả dại 
MT 44. Biết các kĩ năng - Giáo dục trẻ trong một số - Hoạt động đón, trả trẻ
phòng tránh dịch bệnh hoạt động: đeo khẩu trang, - Giáo dục trẻ mọi lúc 
covid-19.. rửa tay, sát khuẩn,... mọi nơi.
 - Rèn kĩ năng rửa tay bằng 
 dung dịch sát khuẩn
MT 49. Nhận ra dấu - Giáo dục kĩ năng “Làm - Hoạt động chiều.
hiệu không an toàn khi gì khi bị lạc”
người lạ bế ẵm, cho kẹo 
bánh, uống nước ngọt, rủ 
đi chơi.
 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 
MT 55. Làm thử nghiệm - Thí nghiệm vui với bóng - Chơi ngoài trời.
và sử dụng công cụ đơn bóng.
giản để quan sát, so sánh, 
dự đoán, nhận xét và 
thảo luận. Ví dụ: Thử 
nghiệm gieo hạt/trồng 
cây được tưới nước và 
không tưới, theo dõi và 
so sánh sự phát triển....
78. Nói đúng họ, tên, - Cơ thể tôi và bạn. - Hoạt động học: KPKH 
ngày sinh, giới tính của “An toàn cho bé”
bản thân khi được hỏi, - Hoạt động học: KPKH 
trò chuyện. “Cơ thể tôi và bạn”
- Biết các bộ phận trên 
cơ thể mình, của bạn trai, bạn gái. - An toàn cho bé.
- Biết giữ gìn an toàn cho 
bản thân.
MT 35. Lựa chọn được - Tôi cần gì để lớn lên và - Hoạt động học: KPKH 
một số thực phẩm khi khỏe mạnh. “Mùi của các loại rau 
được gọi tên nhóm: - Rèn kĩ năng ăn uống đủ thơm”
Thực phẩm giàu chất chất để phát triển khỏe - Hoạt động ăn
đạm: thịt, cá; thực phẩm mạnh. - Giáo dục trẻ mọi lúc 
giàu vitamin và muối - Bé tập làm nội trợ. mọi nơi.
khoáng: rau, quả 
Nói được tên một số món 
ăn hàng ngày và dạng 
chế biến đơn giản: rau có 
thể luộc, nấu canh; thịt 
co thể luộc, rán, kho; gạo 
nấu cơm.
62. Trẻ làm quen với ứng - Qua các trò chơi: - Hoạt động chiều
dụng công nghệ thông + Ô cửa bí mật - Hoạt động học. 
tin. + Trò chơi kistmas - Hoạt động góc.
MT 64. Ghép thành cặp - Ghép thành cặp những - Hoạt động học: LQVT 
những đối tượng có mối đối tượng có mối liên hệ. “Ghép thành cặp những 
liên hệ. Trẻ biết ghép các đối tượng có mối liên 
đối tượng có liên quan hệ”
với nhau.
MT 65. Xác định vị trí - Xác định vị trí phía trên - - Hoạt động học: LQVT 
phía trên- dưới, Phía dưới, Phía trước – phía sau “Xác định vị trí phía 
trước – phía sau của đối của đối tượng có sự định trên- dưới, Phía trước – 
tượng có sự định hướng. phía sau của đối tượng 
hướng.Trẻ biết xác định có sự định hướng”
được vị trí phía trên- 
dưới, Phía trước – phía 
sau so với bản thân trẻ, 
với bạn khác, với một vật 
nào đó làm chuẩn.
MT 66. Xác định phía - Xác định phía phải, phía - Hoạt động học: LQVT 
phải, phía trái của bạn trái của bạn khác, của đối “Xác định phía phải, 
khác, của đối tượng khác tượng khác có sự định phía trái của bạn khác, 
có sự định hướng.Trẻ hướng. của đối tượng khác có 
xác định được phía phải, sự định hướng”
phía trái của đối tượng 
khác
 PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
MT 97. Trẻ biết chờ đến -Trẻ biết giơ tay khi muốn - Giáo dục trẻ mọi lúc 
lượt trong trò chuyện, nói và chờ đến lượt . mọi nơi.
không nói leo, không - Không nói chen vào khi 
ngắt lời người khác . người khác đang nói lời người khác ...
MT 91. Miêu tả sự việc - Biết kể chuyện sáng tạo “ - Hoạt động chiều.
với một số thông tin về Tâm sự của bàn tay”
hành động, tính cách, 
trạng thái, ... của nhân 
vật.
MT 92. Đọc biểu cảm - Thơ: - Hoạt động học: LQVH 
bài thơ, câu chuyện, + Đánh răng + Thơ “Đánh răng” 
đồng dao, cao dao theo + Chiếc bóng + Cruyện: Giấc mơ kỳ 
chủ đề. - Truyện: Giấc mơ kỳ lạ. lạ
 - Đồng dao: Nu na nu - Chơi ngoài trời: Làm 
 nống; tập tầm vông; Mười quen thơ Chiếc bóng
 ngón tay. - Hoạt động chiều 
 - Đón trẻ, trả trẻ.
MT 91. Miêu tả sự việc - Kể lại được nội dung - Hoạt động học: LQVH 
với một số thông tin về chuyện đã nghe theo trình Cruyện: Giấc mơ kỳ lạ
hành động, tính cách, tự nhất định.
trạng thái, ... của nhân - Truyện: Chân nào khỏe 
vật. hơn.
MT 93. Kể chuyện sáng - Kể chuyện sáng tạo - Hoạt động chiều 
tạo theo tranh, kể có thay “ Tâm sự của bàn tay” ( Ôn kiến thức)
đổi một vài tình tiết như 
thay tên nhân vật, thay 
đổi kết thúc, thêm bớt sự 
kiện... trong nội dung 
truyện.
MT 96. Chọn sách để - Xem tranh sách. - Hoạt động góc.
“đọc” và xem. Thích thú - Thư viện của bé - Chơi ngoài trời.
khi đọc sách và có hành 
vi giữ gìn bảo vệ sách.
MT 97. Biết cách “đọc - Làm quen với cách sử - Hoạt động góc...
sách” từ trái sang phải, dụng sách, bút.
từ trên xuống dưới, từ 
đầu sách đến cuối sách.
MT 102. Trẻ nhận biết - Làm quen các chữ cái a, - Hoạt động học: LQCC 
được và phát âm đúng ă, â ( Steam) “a, ă, â” và “e, ê”
các âm của từng chữ cái - Làm quen các chữ cái e, 
trong bảng chữ cái tiếng ê.
việt. 
MT 103. Trẻ biết tô đồ - Tập tô chữ cái a, ă, â - Hoạt động chiều.
các nét chữ, sao chép - Tập tô nét thẳng.
một số kí hiệu, chữ cái - Tập tô chữ e, ê
theo thứ tự từ trái qua 
phải, từ trên xuống dưới 
nhận dạng một số kí 
hiệu, chữ số, chữ cái.... PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI
MT 109. Cố gắng tự - Kĩ năng xâu dây giày. - Hoạt động chiều.
hoàn thành công việc 
được giao.
MT 114. Chú ý nghe khi - Lằng nghe ý kiến của - Giáo dục trẻ mọi lúc 
cô, bạn nói, không ngắt người khác, sử dụng lời mọi nơi.
lời người khác và biết nói, cử chỉ, lễ phép, lịch 
chờ đến lượt. sự.
MT 119. Trẻ nhận biết - Giáo dục giới tính cho - Hoạt động chiều 
giới tính của mình, và trẻ.
biết các bộ phận nhạy 
cảm trên cơ thể mà người 
khác không được xâm 
phạm
MT 110. Nhận biết được - Nhận ra trạng thái cảm - Chơi, hoạt động góc 
một số trạng thái cảm xúc của người khác trong + Góc xem tranh khuôn 
xúc: vui, buồn, sợ hãi, các tình huống giao tiếp mặt vui, buồn, tức giận, 
tức giận, ngạc nhiên, xấu ngạc nhiên, sợ hãi, 
hổ qua tranh; qua nét - Bộc lộ của bản thân bằng + Góc phân vai.
mặt, cử chỉ, giọng nói lời nói và cử chỉ, nét mặt.
của người khác. - Trải nghiệm “ Bé thể + Trò chơi.
 hiện cảm xúc”...
 PHÁT TRIỂN THẨM MĨ .
MT 122. Nghe và nhận + Daỵ hát Chiếc bụng đói. - Hoạt động học.
ra sắc thái của bài hát, + Nghe hát: “ Ru con” dân 
bản nhạc. Hát đúng giai ca nam bộ, Lý chiều chiều, 
điệu, lời ca, hát diễn cảm Rềnh rềnh ràng ràng..
phù hợp với sắc thái, tình + Nghe Erobic bé khỏe bé - Hoạt động chiều
cảm của bài hát qua ngoan 
giọng hát, nét mặt, điệu 
bộ, cử chỉ.Vận động nhịp 
nhàng phù hợp với sắc 
thái, nhịp điệu bài hát, 
bản nhạc với các hình 
thức (vỗ tay theo các loại 
tiết tấu, múa). 
MT 123. Phối hợp và lựa - Làm hình người bằng các - Hoạt động chiều
chọn các nguyên vật liệu nguyên vật liệu khác nhau 
tạo hình, vật liệu thiên (Rơm...)
nhiên để tạo ra sản phẩm.
MT 124. Phối hợp các kĩ - Vẽ chân dung bé - Hoạt động học.
năng vẽ, in dấu vân tay... 
để tạo thành bức tranh có 
màu sắc hài hoà, bố cục 
cân đối.
MT 125. Phối hợp các kĩ - Cắt dán 1 số thực phẩm - Hoạt động chiều. năng cắt, xé dán, 
gấp,gói... để tạo thành 
bức tranh có màu sắc hài 
hoà, bố cục cân đối.
MT 126. Phối hợp các kĩ - Năn khuôn mặt cảm xúc. - Hoạt động học.
năng nặn để tạo thành 
sản phẩm có bố cục cân 
đối
MT 128. Nhận xét các - Nhận xét các sản phẩm - Hoạt động học, góc...
sản phẩm tạo hình về tạo hình về màu sắc, hình 
màu sắc, hình dáng, bố dáng, bố cục.
cục. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1: AN TOÀN CHO BÉ
 ( Thời gian thực hiện: từ ngày 4/10 – 08/10/2021) 
 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Đón trẻ:
- Cô vui vẻ dón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. Trao đổi 
với phụ huynh về tình hình của trẻ ở trường. Trò chuyện với trẻ về những an toàn dành 
cho bé.
Thể dục sáng: 
1. Khởi động:
- Nhạc bài: "Đồng hồ"Đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy khác nhau...
- Xoay cổ tay, vai, hông, đầu gối theo nhạc không lời.
2. Trọng động: Tập theo nhạc: "Vươn 2 cánh tay với lấy ông mặt trời"
- Hô hấp: Nghiêng người hai tay vươn lên cao.
- Tay: Tay đưa sang ngang, gập cánh tay. (2 lần x 8 nhịp)
- Bụng: Đứng chống hông nghiêng người sang 2 bên. ( 2 lần x 8 nhịp)
- Chân: Hai tay đưa ra trước, chân khụy gối . ( 2 lần x 8 nhịp)
- Bật: Bật tách chụm chân. ( 2 lần x 8 nhịp) 
3. Hồi tĩnh: Nhạc nhẹ nhàng (2 - 3p)
Hoạt động học Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động học
 ÂM NHẠC học học học THỂ DỤC
H& vỗ theo tiết KPXH LQCC LQVT Bò bằng bàn 
tấu chậm: “Thật Bé tìm hiểu an Làm quen chữ Ghép thành tay và bàn chân
đáng chê” toàn cho bé cái a, ă, â cặp những đối 
NH: Năm ngón ( Steam) tượng có mối 
tay ngoan liên hệ
TC: Nghe hát 
tìm đồ vật
 Chơi, hoạt Chơi, hoạt Chơi, hoạt Chơi, hoạt Chơi, hoạt 
 động góc động góc động góc động góc động góc
Góc chính: Bác Góc chính: Góc chính: Góc chính: Góc chính: 
sỹ Xây bệnh viện Làm album về Múa hát đọc Pha màu.
Góc kết hợp: Góc kết hợp: chủ đề. thơ về CĐ Góc kết hợp: 
Xếp chữ số. Xây Múa hát về Góc kết hợp: Góc kết hợp: Múa hát. Bác 
bệnh viện. Vẽ, CĐ. Đan len. Xây công bệnh Nấu ăn. Xây sỹ. Xây bệnh 
tô màu tranh nơi Xem sách viện. Bác sỹ bệnh viện. viện. Làm 
an toàn và nguy chuyện về CĐ. Múa hát về Chơi đôminô. album về chủ 
hiểm Pha màu. chủ đề. Chơi Chăm sóc cây đề
 buling xanh
Chơi ngoài trời Chơi ngoài Chơi ngoài Chơi ngoài Chơi ngoài 
HĐCĐ: Rèn kĩ trời trời trời trời
 năng chơi an HĐCĐ: Ghép TCVĐ: Nhảy HĐCĐ: Cho HĐCĐ: Thí 
toàn với đồ chơi tranh bảo vệ tiếp sức; Làm trẻ đọc thơ nghiệm “Vật 
 ngoài trời môi trường như cô nói “An toàn với chìm – Nổi”.
 TCVĐ: Nhảy không như cô bé” TCVĐ: Chạy 
TCVĐ: Chuyền ô; Lộn cầu làm. TCVĐ: Thi ai tiếp sức; Làm 
bóng, pha nước vồng. Chơi tự do chạy nhanh; như cô nói chanh. Chơi tự do. ngón tay. không như cô 
Chơi tự do Chơi tự do. làm.
 Chơi tự do
 Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động 
 chiều chiều chiều chiều chiều
Dạy trẻ đọc Rèn kỹ năng Bé ơi “Không Kể chuyện An toàn cho bé
đồng dao “Nu xâu dày dép đi theo người sáng tạo “Thỏ 
na nu nống” cho trẻ lạ” con đi học” 
 KẾ HOẠCH NGÀY
 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 ÂM NHẠC: H& vỗ theo tiết tấu chậm: “Thật đáng chê”
 NH: Năm ngón tay ngoan
 TC: Nghe hát tìm đồ vật
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc lời bài hát hiểu nội dung bài hát. 
- Trẻ biết vỗ theo tiết tấu chậm theo nhạc bài hát và sử dụng thêm một số dụng 
cụ âm nhạc như phách tre, xắc xô,...
2. Kĩ năng: 
- Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, hát rõ lời, vỗ theo tiết tấu chậm và biểu diễn tự 
nhiên.
- Trẻ hứng thú chơi và chơi trò chơi đúng luật.
- Trẻ lắng nghe cô hát và biểu diễn cùng cô.
3. Thái độ: 
- Trẻ có ý thức trong giờ học 
II.Chuẩn bị:
- Đàn ooc gan, nhạc bài hát “Chim vành khuyên”
- Phách tre, xắc xô. 
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1. Tạo cảm xúc:
 - Cô và trẻ chơi TC trán – cằm – tai - Trẻ chơi cùng cô
 + Trong trò chơi nhắc đến những bộ phận - Trán, cằm, tai.
 nào trên cơ thể?
 + Chúng có chức năng gì? - Trẻ nói theo hiểu biết.
 + Các con sẽ làm gì để bảo vệ chúng?
 * Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ bản thân, vệ 
 sinh sạch sẽ các bộ phận trên cơ thể và 
 khi ra nắng phải biết đội mũ, không ăn 
 bậy, không uống nước chưa được nấu 
 chín. 
 2. Nội dung.
 2.1. Dạy hát và gõ theo nhịp bài hát. - Trẻ lắng nghe.
 - Cho trẻ nghe 1 đoạn giai điệu bài hát - Bài hát Thật đáng chê.
 + Đó là giai điệu bài hát gì? - Do Chú Việt Anh sáng tác.
 + Do nhạc sỹ nào sáng tác? - Trẻ hát và về ngồi đội hình chữ U.
 - Cho cả lớp hát 2 lần. - Không chịu đội mũ
 + Chích chòe đi đến trường như thế nào? - Đau đầu
 + Về bị làm sao? - Uống nước lã, quả xanh
 + Chú Cò thì ăn những gì? - Bị đau bụng.
 + Khi về bị làm sao?
 - Để bài hát được hay hơn cô sẽ vận động 
 theo 1 cách - Trẻ lắng nghe. - Cô thể hiện lần 1 - Trẻ nói theo hiểu biết.
 + Cô vừa hát và thực hiện vận động gì? - Trẻ nói theo hiểu biết.
 + Vỗ tay theo tiết tấu chậm là vỗ như thế 
 nào? - Trẻ hát và vỗ theo tiết tấu chậm.
 - Cô và trẻ cùng hát và vỗ theo tiết tấu 
 chậm - Trẻ biểu diễn.
 - Mời cả lớp, tổ, nhóm biểu diễn.
 - Mời tổ 1 tổ hát, 1 tổ vỗ theo dụng cụ 
 âm nhạc tự chọn.
 - Mời cá nhân trẻ biểu diễn.
 2.2 Nghe hát: Năm ngón tay ngoan - Trẻ lắng nghe.
 - Cô hát tặng trẻ lần 1 - 2 – 3 trẻ đặt tên
 + Ai muốn đặt tên cho bài hát của cô?
 - Cô giới thiệu tên bài hát “Năm ngón tay 
 ngoan” của tác giả Trần Văn Thụ - Trẻ biểu diễn cùng cô.
 - Cô hát lần 2 và mời trẻ cùng hưởng - Năm ngón tay ngoan
 ứng. - Tác giả Trần Văn Thụ
 + Các con vừa cùng cô thể hiện bài hát - Trẻ nhận xét.
 gì?
 + Bài hát do ai sáng tác? - Trẻ chơi 3-4 lần.
 + Con thấy giai điệu bài hát như thế nào? - Trẻ hát
 2.3 Trò chơi: Nghe tiếng hát tìm đồ vật
 - Cô nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ 
 chơi trò chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật”.
 3. Kết thúc.
 - Trẻ hát bài “Thật đáng chê”
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
Góc chính: Bác sỹ
Góc kết hợp:+ Xếp chữ số
 + Xây bệnh viện;
 + Vẽ, tô màu tranh nơi an toàn và nguy hiểm
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết giao tiếp khi đóng vai bác sỹ, biết sắp xếp các chữ số đã học, bố trí khi 
xây dựng, biết cách vẽ và tô màu đẹp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp với bạn trong khi chơi
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ không tranh giành đồ chơi của bạn, sắp xếp đồ chơi gọn gàng sau 
khi chơi xong.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ chơi bác sỹ, áo mũ bác sỹ.
- Gạch, nhà, cây xanh, ...; chữ số 1 – 5; giấy A4, sáp màu; 
III. Cách tiến hành:
1. Tạo cảm xúc:
Cho trẻ quan sát bức tranh vẽ về bác sỹ khám cho các bạn - Bác sỹ khám cho ai? Cho bạn nhỏ
- Vì sao bạn lại bị ốm? Vì chơi ngoài nắng, uống nước lạnh, ...
- Thái độ của bác như thế nào? Vui vẻ, niềm nở với bệnh nhân
- Trong rổ có những chữ số mấy? Số số 1 – 5. 
- Xây bệnh viện có những gì? 1 – 2 trẻ kể.
- Con sẽ vẽ gì? Vẽ biển cấm không được đỗ rác,...
- Muốn cây được tươi tốt ta làm gì? Tưới nước, xới đất, ...
2. Quá trình chơi:
- Cho trẻ đi về các góc chơi.
- Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ.
3. Kết thúc:
- Cô nhận xét các góc chơi.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Rèn kĩ năng chơi an toàn với đồ chơi ngoài trời
 TCVĐ: Chuyền bóng, pha nước chanh.
 Chơi tự do
I. Kết quả mong đợi .
1. Kiến thức 
- Trẻ biết gọi tên đồ chơi, biết cách chơi sao cho an toàn .
- Nhận biết đúng chức năng đồ chơi 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng chơi với các đồ chơi ngoài trời .
3. Thái độ 
- GD trẻ biết vâng lời cô giáo khi được ra chơi với các đồ chơi, chơi có trật tự .
II. Chuẩn bị :
- Sân khu vực trẻ hoạt động sạch sẻ, cầu trượt, bập bênh , đu quay ...; bóng nhựa 
III. Cách tiến hành :
1. HĐCĐ: Rèn kĩ năng chơi an toàn với đồ chơi ngoài trời
- Cô dẫn trẻ ra sân đến đứng xung quanh đồ chơi cầu trượt 
+ Hỏi trẻ: Đây là cái gì ? cầu trượt
+Ai biết cách chơi cầu trượt như thế nào? mời 2-3 trẻ nói 
- Cô hướng dẫn trẻ chơi cho an toàn: Khi chơi cầu trượt các con không xô đẩy 
tranh giành nhau, mà phải lần lượt từng bạn chơi, bắt đầu các con bước từng 
chân một lên các bậc thang, 2 tay vịn vào lan can 2 bên, bước lên hết các bậc 
,các con ngồi xuống vịn tay 2 bên chân duổi thẳng về phía trước và trượt xuống 
nhẹ nhàng ...
+ Còn đây là đồ chơi gì ? bàn quay, bập bênh ...( đàm thoại tương tự trên )
GD trẻ: Khi ra sân chơi với các đồ chơi , không được chạy lộn xộn , không tranh 
giành nhau, không xô đẩy nhau,chơi nhẹ nhàng ..., để đảm bảo an toàn kẻo bị 
ngã , bị chấn ... rất đau và rất nguy hiểm. 
2. TCVĐ: Nhảy ô; Lộn cầu vồng.
Cô nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi. Trẻ lắng nghe.
- TC 1: “ Chuyền bóng”. Trẻ chơi 2 - 3 lần
- TC 2: “Pha nước chanh”. Trẻ chơi 1- 2 lần
3. Chơi tự do: 
Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi an toàn và giáo dục trẻ sau khi chơi. ==========*******=========
 Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 KPXH: Bé tìm hiểu an toàn cho bé
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết khi đến trường nên chơi ở những chỗ nào? Cần phải tránh xa những 
nơi nào, biết cách tự bảo vệ bản thân mình khi đến trường.
- Trẻ có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi: Yêu thương, kính trọng, quan tâm 
đến ông bà, nghe lời người lớn đoàn kết với bạn bè, nhường nhịn em nhỏ, biêt 
việc làm nào của mình, của bạn là tốt - xấu.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho trẻ kĩ năng tự bảo vệ bản thân mình, biết cách chơi và sử dụng một số 
loại đồ 
- dùng, đồ chơi, biết quan sát, trả lời câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc.
- Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định, biết suy luận, biết giải quyết tình 
huống.
- Rèn khả năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ không chơi ở những nơi nguy hiểm, không nghịch những đồ dùng 
có thể gây nguy hiểm cho trẻ.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh một số hành động đúng sai, các khu vực nguy hiểm ở trong trường
- Vi deo các tình huống cho trẻ sử lý.
- Máy tính, máy chiếu
- Khuôn mặt: Mếu, cười 
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo cảm xúc:
Cho trẻ hát bài “Đường em đi” - Trẻ hát cùng cô
- Bài hát nói về điều gì? - Bạn nhỏ chấp hành khi đi đi bên 
 phải.
- Khi tham gia giao thông phải như thế nào? - 1 – 2 trẻ kể.
Cô giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe.
2. NDTT:
2.1: An toàn cho bé::
- Hàng ngày ai đưa cháu đến trường? - Trẻ trả lời
- Đi bằng phương tiện gì? - Đội mũ bảo hiểm, ngồi ngay ngắn
- Khi ngồi trên xe các con phải như thế nào? - Trẻ trả lời
- Giờ ra về ai đón con? - 1 – 2 trẻ kể
- Nếu người lạ đón các con sẽ làm gì? - Không đi theo người lạ
- Người lạ cho quà thì như thế nào? - Không nhận quà ạ
- Đến lớp các con có những đồ chơi gì ? - Đồ dùng, đồ chơi các góc
- Khi chơi, sử dụng những đồ dùng, đồ chơi đó - Tránh những đồ dùng nguy hiểm
các con phải chú ý điều gì? 
 - Theo các con trong lớp có những nơi nào, đồ dùng nào có thể gây nguy hiểm chúng ta không - Các tủ cao, ổ cắm điện
nên lại gần và sử dụng. 
(Chỉ cho trẻ 1 số nơi như ổ cắm điện, tủ cao ) 
- Ở ngoài lớp thì những nơi nào của trường các - Nhà bếp, hồ nước gần trường, nhà 
con không được đến gần? để xe, bãi đá
- Vì sao chúng ta không được lại gần những nơi - Đó là những nơi không an toàn
đó?
- Ở sân trường còn có gì nữa? - Đồ chơi ngoài trời
- Khi chơi với những loại đồ chơi ngoài trời thì - Trẻ trả lời
các con phải chú ý điều gì? 
- Các con đã thấy những hành động nào của các - Trẻ kể
bạn khi chơi đồ chơi ngoài trời không an toàn? 
- Khi thấy bạn sử dụng hay làm việc gì có thể - Nhắc nhở bạn và nói với người 
gây nguy hiểm, hay sử dụng các loại đồ dùng lớn, cô giáo
gây nguy hiểm cho bạn, cho người khác thì 
chúng ta phải làm gì? 
– Cô Giáo dục trẻ trẻ biết tránh xa những nơi - Trẻ lắng nghe
nguy hiểm,không lại gần những nơi nguy hiểm 
và không làm những việc có thể gây nguy hiểm 
cho mình và người khác, 
2.2 Bé thông minh. - Trẻ quan sát và đưa ra cách giải 
- Cho cả lớp quan sát một tình huống và đưa ra quyết tình huống đó.
nhận xét về tình huống đó, đưa ra giải thích hành 
động đó là đúng hay sai, sau đó đưa ra cách sử 
lý. 
(Trẻ xem tình huống leo trèo, chơi bóng ở lề 
đường, chơi ở gần hồ) - Trẻ xem
- Các bạn có nhận xét gì về hành động đó 
- Chúng mình sẽ làm gì khi gặp tình huống đó
- Xem hình ảnh tranh cảnh báo nguy hiểm
2.3 Trò chơi:
Cô nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi trò - Trẻ lắng nghe.
chơi.
- Trò chơi 1: “Thi nhanh hơn” - Trẻ chơi 3 – 4 lần.
 - Trò chơi 2 “ghép tranh” - Trẻ chơi 1 – 2 lần.
3.Kết thúc:
- Cô và trẻ cùng hát bài “Thật đáng chê”. - Trẻ hát cùng cô.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
Góc chính: Xây bệnh viện
Góc kết hợp: + Múa hát về CĐ 
 + Đan len 
 + Xem sách chuyện về CĐ 
 + Pha màu.
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức: - Trẻ biết dùng vật liệu khác nhau để xây bệnh viện, múa hát về chủ đề, dúng 
các hình khối để lắp ghép xe, biết cách lật giở sách, dúng các mầu khác nhau để 
pha.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện đôi bàn tay khéo léo.
- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp với bạn trong khi chơi
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ không tranh giành đồ chơi của bạn, sắp xếp đồ chơi gọn gàng sau 
khi chơi xong.
II. Chuẩn bị:
- Gạch, cây xanh, nhà, cổng bệnh viện.
- Trống, xắc xô; bộ đồ chơi lắp ghép; sách, báo tranh ảnh về chủ đề; màu nước, 
nước, chai, lọ, que.
III. Cách tiến hành:
1. Tạo cảm xúc:
Cô rung xắc xô tập trung trẻ.
- Chúng mình sẽ xây gì để bác sĩ làm việc? Xây bệnh viện.
- Xây bệnh viện cần có những gì? 1 – 2 trẻ kể.
- Đó là đoạn nhạc trong bài hát gì? Bài hát Thật đáng chê.
- Khi xem sách phải như thế nào? Lật giở nhẹ nhàng.
- Cách pha màu như thế nào? 1 – 2 trẻ kể.
- Có những cách đan len nào? Đan 3, 4, 5.
2. Quá trình chơi:
- Cho trẻ đi về các góc chơi.
- Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ.
3. Kết thúc:
Cô nhận xét các góc chơi.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Ghép tranh bảo vệ môi trường
 TCVĐ: Nhảy ô; Lộn cầu vồng.
 Chơi tự do.
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết môi trường trong sạch và môi trường bị ô nhiễm, biết các bảo vệ môi 
trường
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng qua sát, nhanh nhẹn trong khi ghép tranh
3. Thái độ: 
- Trẻ chơi đúng luật, biết cách chơi, và chơi theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
- 1 bộ tranh về môi trường bị ô nhiễm, 1 bộ tranh môi trường trong sạch, 1 bộ 
tranh bé bảo vệ môi trường
- Sỏi đá, hột hạt, chong chóng, cầu trượt,...
III. Cách tiến hành:
1. HĐCĐ: Ghép tranh bảo vệ môi trường
Cho trẻ hát bài “Em yêu cây xanh”. Trẻ hát, đứng tập trung
- Trồng cây xanh để làm gì? Để cho có bóng mát - Cây xanh có lợi ích gì cho chúng ta? Cây xanh cung cấp oxi, ...
Cô có các bộ tranh nói về môi trường. Cô sẽ chia các bạn làm 3 đội mỗi đội có 
nhiệm vụ là ghép các bức tranh về môi trường của mình.
- Đội hồng xanh ghép tranh môi trường trong sạch.
- Đội hồng đỏ ghép tranh môi trường bị ô nhiễm.
- Đội hồng vàng ghép tranh các bạn nhỏ trồng cây, nhặt rác, đổ rác đúng nơi quy 
định.
- Thời gian cho 3 đội là một bản nhạc. (3 tổ thi đua).
Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe
- Để môi trường sạch, đẹp con sẽ làm những gì? 2 – 3 trẻ kể
Giáo dục trẻ ý thức bảo vệ môi trường.
2. TCVĐ: Nhảy ô; Lộn cầu vồng.
Cô nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi. Trẻ lắng nghe.
- TC 1: “ Nhảy ô”. Trẻ chơi 2 - 3 lần
- TC 2: “Lộn cầu vồng”. Trẻ chơi 1- 2 lần
3. Chơi tự do: 
Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi an toàn và giáo dục trẻ sau khi chơi.
 ==========*******=========
 Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 LQCC: Làm quen chữ a, ă, â.
* Yếu tố steam: 
- Khoa học: Cấu tạo của các chữ cái a, ă, â.
- Công nghệ: Máy tính, máy chiếu,...
- Kỹ thuật: xúc, xếp.
- Toán: màu sắc, đếm số lượng chữ cái.
- Nghệ thuật: Hát, vận động, khiêu vũ...
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức
- Trẻ phát âm đúng chữ cái a, ă, â và nhận ra các chữ cái a, ă, â trong các từ, qua 
các trò chơi. 
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của một số trò chơi với chữ cái a, ă, â
2. Kỹ năng
- Cũng cố kỹ năng phát âm và trả lời câu hỏi to rõ ràng mạch lạc.
- Phát triển kỹ năng chú ý ghi nhớ, quan sát, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng sao 
chép, tạo hình và tìm chữ cái. Kỹ năng nói, đọc, viết cho trẻ thông qua các trò 
chơi.
- Rèn khả năng phản ứng nhanh với hiệu lệnh.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào các hoạt động.
- Hình thành cho trẻ tinh thần đoàn kết, hợp tác trong quá trình chơi.
II. Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô:
- Giáo án điện tử, máy tính, máy chiếu.
- Thẻ chữ cái a, ă, â.
- Bảng gài chữ rời. * Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ 1 rổ nhựa có thẻ chữ cái a, ă, â.
- 3 rổ nét chữ rời.
- 3 rổ hạt gấc.
- Thẻ chữ cái a, ă, â.
- Vòng thể dục
III. Cách thực hiện:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú: 
- Cô cùng trẻ chơi TC “Trán – cằm – tai” - Trẻ chơi cùng cô.
+ Chúng mình vừa chơi TC gì? - Trán cằm tai
+ TC nói về những bộ phận nào của cơ thể? - Trẻ trả lời theo hiểu biết.
+ Chúng ta làm gì để bảo vệ chúng?
2. NDTT
2.1: Làm quen chữ cái:
* Làm quen chữ a.
+ Cô có gì đây? - Đèn pin
+ Các con nghĩ chúng ta sẽ làm gì với chiếc - Trẻ nói theo ý tưởng.
đèn pin này?
- Cho trẻ xem hình bàn tay được chiếu lên 
bảng
- Cô giới thiệu cụm từ “Đôi bàn tay” - Trẻ đọc theo hướng dẫn
- Cả lớp, các tổ cùng đọc từ “Đôi bàn tay” - 1 trẻ lên mở trên máy tính.
- Trẻ tìm và chỉ chữ cái khác màu trong cụm 
từ 
+ Đây là chữ cái gì? - Trẻ phát âm.
- Cô đưa thẻ chữ cái a ra giới thiệu và pháp 
âm.
- Cô cho trẻ phát âm (tổ nhóm cá nhân, cả - Trẻ phát âm.
lớp)
- Trẻ xem video chữ a in hoa, a in thường, a 
viết thường và hỏi trẻ. - Đôi mắt
- Cho trẻ phát âm lại chữ ‘a”.
* Làm quen chữ ă.
- Cô đọc câu đố về đôi mắt cho trẻ trả lời.
- Đố biết đố biết:
 Cùng ngủ, cùng thức
 Hai bạn xinh xinh
 Nhìn rõ mọi thứ - Trẻ phát âm.
 Nhưng không thấy mình.
 Đố bé là gì? (Đôi mắt) - Trẻ đếm 6 chữ cái
- Cho trẻ xem hình ảnh đôi mắt.
- Cho trẻ đọc từ “Đôi mắt” dưới hình ảnh.
- Cô ghép từ “Đôi mắt” từ các thẻ chữ rời.
+ Trong từ đôi mắt có bao nhiêu chữ cái?
- Cho trẻ lên tìm chữ cái đứng ở vị trí thứ 5 - Trẻ phát âm. trong từ “Đôi mắt”. (Mời 1 trẻ lên tìm)
- Cô lấy thẻ chữ ă ra giới thiệu với cả lớp đây 
là chữ cái ă và được phát âm là - Trẻ phát âm.
- Cho tổ, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ quan sát.
- Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm 
sai cô sửa sai cho trẻ. - Trẻ hát và vận động cùng cô.
- Cho trẻ phát âm lại chữ cái ă
- Giới thiệu các kiểu chữ ă. - Đường và chân
* Làm quen chữ â. - đôi chân.
- Cô và trẻ hát và vận động bài hát “ Đường 
và chân” - Đôi chân
+ Cô cháu mình vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói về bộ phận nào của cơ thể?
- Mở cho trẻ xem hình ảnh đôi chân
+ Hình ảnh gì đây các bạn?
+ Dưới hình ảnh đôi chân các con thử đoán - Mời 1 trẻ lên tìm
xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh 
“Đôi chân”.
+ Cô ghép từ “Đôi chân” từ các thẻ chữ rời.
- Cho trẻ lên tìm chữ cái màu xanh trong từ - Trẻ phát âm.
“Đôi mắt”. 
- Cô giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái â và 
phát âm (Cô phát âm 2 lần) - Trẻ phát âm.
- Cho cả lớp phát âm (tổ, cá nhân trẻ phát âm)
- Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm 
sai cô sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ phát âm lại chữ cái â. - Chữ a, ă, â
- Giới thiệu các kiểu chữ â in hoa, in thường, - Trẻ phát âm.
viết thường.
* So sánh a, ă, â.
- Trên tay cô là thẻ chữ cái gì đây?
- Cho đưa 3 thẻ chữ cái ra và hỏi trẻ vơi tốc - Trẻ so sánh.
độ nhanh dần.
- Cho 3 chữ cái xuất hiện trên màn hình và - Trẻ chọn bạn cùng khiêu vũ
hỏi trẻ:
+ Các con thấy 3 chữ cái này như thế nào?
- Cô khái quát lại. - Trẻ về 3 đội hàng dọc chơi trò 
* Phút thư giãn: Cho trẻ khiêu vũ theo nhạc chơi
 2.2: Luyện tập:
- TC 1: Bé khéo léo
 Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, các đội sẽ 
bốc thăm chữ cái của đội mình, thành viên 
của mỗi đội phải ngậm thìa vào miệng, nhẹ 
nhàng chuyền nhau quả bóng có chữ cái của - Trẻ về nhóm chơi theo ý thích.
đội mình về đích. Sau thời gian 1 bản nhạc 
đội nào chuyến được nhiều và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng. - Trẻ cất dọn đồ dùng, đồ chơi.
- TC 2: Thử tài của bé.
+) Lần 1: Xếp chữ a, ă, â bằng nét chữ rời.
+) Lần 2: Xếp chữ a, ă, â bằng hạt gấc.
3. Kết thúc:
- Cô nhận xét các nhóm chơi.
- Tuyên dương trẻ.
- Cô cùng trẻ cất dọn đồ dùng, đồ chơi.
- Mở nhạc giai điệu nhẹ nhàng. 
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
Góc chính: Làm album về chủ đề.
Góc kết hợp: + Xây công bệnh viện
 + Bác sỹ
 + Múa hát về chủ đề
 + Chơi buling
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết lựa chọn hình ảnh phù hợp để làm album, biết cách bố trí khi xây, biết 
những công việc của bác sỹ, biết múa hát về chủ đề, sắp xếp khi chơi buling
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp với bạn trong khi chơi. 
- Rèn kĩ năng liên kết góc chơi
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ không tranh giành đồ chơi của bạn, sắp xếp đồ chơi gọn gàng sau 
khi 
chơi xong.
II. Chuẩn bị:
- Gạch, cây xanh, hoa, đồ chơi cầu trượt, đu quay, 
- Giấy màu, giấy A4, hồ dán; Bộ đồ chơi nấu ăn; Sách, báo tranh ảnh về chủ đề; 
bộ đồ chơi chăm sóc cây.
III. Cách tiến hành:
1. Tạo cảm xúc:
Cho trẻ hát bài “Tiếng chào theo em”, trẻ đứng đội hình tự do.
- Bức tranh nói về điều gì? Bạn nhỏ đi học về vòng tay chào ông bà, bố mẹ.
- Khi làm album con cần chú ý điều gì? Lựa chọn hình ảnh đẹp.
- Tổ của con sẽ làm 1 quyển album có hành vi tốt và 1 tổ nừa chọn hình ảnh có 
hành vi chưa tốt.
- Xây bệnh viện cần có gì? Nhà, cổng, ...
- Bác sỹ có thái độ như thế nào? Nhiệt tình, vui vẻ, ...
- Để bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” hay nhộn hơn con làm gì? Gõ xắc xô, ...
- Cách sắp xếp buling như thế nào? Xếp 2 hàng gạch, một dãy buling
2. Quá trình chơi:
- Cho trẻ đi về các góc chơi.
- Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ.
3. Kết thúc:
Cô nhận xét các góc CHƠI NGOÀI TRỜI
 TCVĐ: Nhảy tiếp sức; Làm như cô nói không như cô làm.
 Chơi tự do
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi
2. Kĩ năng:
- Rèn tính kiên trì chờ đến lượt, rèn sức nhún nhảy của đôi bàn chân
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết khi chơi
II. Chuẩn bị:
- Xắc xô, vạch suất phát, 2 lá cờ màu đỏ và màu vàng.
III. Cách tiến hành:
1. TCVĐ: Nhảy tiếp sức; Làm như cô nói không như cô làm.
Cô gợi ý cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi trò chơi.
- TC1: “Nhảy tiếp sức”. Trẻ chơi 2 – 3 
- TC2: “Làm như cô nói không như cô làm”. Trẻ chơi 1 – 2 lần
2. Chơi tự do:
Cho trẻ chơi tự do. Cô bao quát trẻ chơi và giáo dục trẻ sau khi chơi.
 ==========*******=========
 Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 THỂ DỤC: Đi khụy gối
 TC: Chuyền bóng qua đầu.
I. Kết quả mong đợi:
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết đi hơi khom người, đầu gối hơi khuỵu
- Nắm vững cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động và hiểu cách tuân thủ luật 
chơi giúp giữ gìn an toàn cho bản thân cho bạn.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện ý thức tổ chức, kỉ luật, tính nhanh nhẹn, hoạt bát, 
- Trẻ thể hiện sự khéo léo để thực hiện các vận động.
3. Thái độ:
- Trẻ thích tập thể dục, có ý thức rèn luyện thể lực.
- Trẻ tự tin, hứng thú, tích cực tham gia vào các hoạt động.
- Tôn trọng luật chơi, hợp tác đoàn kết với bạn.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng, rộng rãi.
- Trang phục gọn gàng.
- Nhạc khỏi động, hối tĩnh, nhạc BTPTC và TCVĐ: Đi tàu lửa, tập tầm vông, 
nhạc không lời.
- Hộp đựng bóng trong trò chơi vận động.
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
I. Tạo cảm xúc:
Trò chuyện cùng trẻ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_ban_than_chu_de_nhanh_an_toan.doc
Giáo án liên quan