Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: An toàn cho bé - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thuý
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: An toàn cho bé - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thuý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1: AN TOÀN CHO BÉ ( Thời gian thực hiện: từ ngày 4/10 – 08/10/2021) Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu * Đón trẻ: - Cô đến sớm vệ sinh lớp học sạch sẽ, chuẩn bị nước uống đầy đủ. Trẻ đến cô niềm nở vui vẽ đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng chổ quy định. Cô hướng trẻ về chủ đề cùng trò chuyện với trẻ, trẻ nghe nhạc, xem tranh ảnh về chủ đề. - Cô trao đổi cùng phụ huynh về một số vấn đề cần thiết để phối kết hợp. * Thể dục sáng: 1. Khởi động: - Tập hợp khổi động vòng tròn sau đó về 3 hàng xoay cổ tay, bả vai, hông, đầu gối theo nhạc “ Đồng hồ báo thức” 2. Trọng động: Tập theo nhạc bài hát “ Vươn hai cánh tay với lấy ông mặt trời” - Động tác 1: Đưa hai tay lên cao, hạ xuống, quay sang hai bên. - Động tác 2: Khụy gối xuống hai tay đưa ra trước. - Động tác 3: Hai tay chống hông quay sang hai bên. - Động tác 4: Đưa hai tay lên cao, hạ xuống, quay sang hai bên. 3. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng theo nhạc không lời “ Mẹ của em ở trường” * Dân vũ : Ghen cô vy. Hoạt động học Hoạt động học Hoạt động học Hoạt động học Hoạt động học KPXH: Bé tìm ÂM NHẠC: Hát LQCC: Làm quen LQVT: Ghép THỂ DỤC: Đi hiểu an toàn cho & vỗ theo tiết tấu chữ cái a, ă, â ( thành cặp những Khụy gối: bé chậm: “Thật đáng Steam) đối tượng có TCVĐ: “Chuyền chê” mối liên hệ. bóng qua đầu” NH: Năm ngón tay ngoan. TC: Nghe hát tìm đồ vật. Chơi ngoài trời. Chơi, hđ góc Chơi ngoài trời. Chơi, hđ góc Chơi ngoài trời. - HĐCĐ Trò GC: + Xây bệnh - HĐCĐ: Khám GC: + Múa hát - HĐCĐ: Ghép chuyện với trẻ viện phá “Sự phong đọc thơ về CĐ tranh bảo vệ môi về tắm gội. GKH: + Múa hát phú của mùi GKH: + Nấu trường. - TCVĐ: Kéo về CĐ. hương” ăn. - TCVĐ: Nhảy co, thả đĩa ba ba. + Đan len. TCVĐ: Chạy tiếp +Xây bệnh viện. ô; Lộn cầu vồng. - Chơi tự do + Xem sách sức; Làm như cô + Chơi đôminô. - Chơi tự do. chuyện về CĐ. nói không như cô + Chăm sóc cây + Pha màu làm. xanh. Chơi tự do: Chơi, hđ góc Chơi ngoài trời. Chơi, hđ góc Chơi ngoài trời. Chơi, hđ góc GC: + Bác sỹ - HĐCĐ: Cho trẻ GC: + Tô đồ nét - HĐCĐ: Rèn kĩ GC: + Pha màu. GKH: + Xếp đọc thơ “An toàn thẳng. năng chơi an GH: chữ số. với bé” GKH: toàn với đồ chơi + Múa hát. + Xây bệnh - TCVĐ: Thi ai + Xây công bệnh ngoài trời. + Bác sỹ. viện. chạy nhanh; ngón viện. - TCVĐ: + Xây bệnh + Vẽ, tô màu tay. + Bác sỹ Chuyền bóng, viện. tranh nơi an toàn - Chơi tự do. + Múa hát về chủ pha nước chanh. + Làm album về và nguy hiểm đề. Chơi boling - Chơi tự do. chủ đề. Hoạt động chiều Hoạt động chiều Hoạt động chiều Hoạt động chiều Hoạt động chiều Bé làm gì khi bị Dạy trẻ đọc đồng Rèn kỹ năng đánh Trải nghiệm An toàn cho bé lạc. dao “Nu ”a nu răng cho trẻ làm búp bê nống” bằng rơm, quả cà pháo, khoai tây Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC KPXH: Bé tìm hiểu an toàn cho bé I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết khi đến trường nên chơi ở những chỗ nào? Cần phải tránh xa những nơi nào, biết cách tự bảo vệ bản thân mình khi đến trường. - Trẻ có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi: Yêu thương, kính trọng, quan tâm đến ông bà, nghe lời người lớn đoàn kết với bạn bè, nhường nhịn em nhỏ, biêt việc làm nào của mình, của bạn là tốt - xấu. 2. Kĩ năng: - Rèn cho trẻ kĩ năng tự bảo vệ bản thân mình, biết cách chơi và sử dụng một số loại đồ - dùng, đồ chơi, biết quan sát, trả lời câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc. - Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định, biết suy luận, biết giải quyết tình huống. - Rèn khả năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ không chơi ở những nơi nguy hiểm, không nghịch những đồ dùng có thể gây nguy hiểm cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh một số hành động đúng sai, các khu vực nguy hiểm ở trong trường - Vi deo các tình huống cho trẻ sử lý. - Máy tính, máy chiếu - Khuôn mặt: Mếu, cười III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: Trò chuyện về chủ đề. - Giáo dục trẻ không chơi ở những nơi nguy - Trả lời các câu hỏi của cô. hiểm, không nghịch những đồ dùng có thể gây - Bạn nhỏ chấp hành khi đi đi nguy hiểm cho trẻ. bên phải. 2. NDTT: - 1 – 2 trẻ kể. 2.1: An toàn cho bé:: - Trẻ lắng nghe. - Hàng ngày ai đưa cháu đến trường? - Đi bằng phương tiện gì? - Khi ngồi trên xe các con phải như thế nào? - Trẻ trả lời - Giờ ra về ai đón con? - Đội mũ bảo hiểm, ngồi ngay - Nếu người lạ đón các con sẽ làm gì? ngắn - Người lạ cho quà thì như thế nào? - Trẻ trả lời - Đến lớp các con có những đồ chơi gì ? - 1 – 2 trẻ kể - Khi chơi, sử dụng những đồ dùng, đồ chơi đó - Không đi theo người lạ các con phải chú ý điều gì? - Không nhận quà ạ - Theo các con trong lớp có những nơi nào, đồ - Đồ dùng, đồ chơi các góc dùng nào có thể gây nguy hiểm chúng ta không - Tránh những đồ dùng nguy nên lại gần và sử dụng. hiểm (Chỉ cho trẻ 1 số nơi như ổ cắm điện, tủ cao ) - Ở ngoài lớp thì những nơi nào của trường các con không được đến gần? - Các tủ cao, ổ cắm điện - Vì sao chúng ta không được lại gần những nơi đó? - Ở sân trường còn có gì nữa? - Nhà bếp, hồ nước gần trường, - Khi chơi với những loại đồ chơi ngoài trời thì nhà để xe, bãi đá các con phải chú ý điều gì? - Đó là những nơi không an - Các con đã thấy những hành động nào của các toàn bạn khi chơi đồ chơi ngoài trời không an toàn? - Khi thấy bạn sử dụng hay làm việc gì có thể - Đồ chơi ngoài trời gây nguy hiểm, hay sử dụng các loại đồ dùng - Trẻ trả lời gây nguy hiểm cho bạn, cho người khác thì chúng ta phải làm gì? - Trẻ kể – Cô Giáo dục trẻ trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm,không lại gần những nơi nguy hiểm - Nhắc nhở bạn và nói với và không làm những việc có thể gây nguy hiểm người lớn, cô giáo cho mình và người khác, 2.2 Bé thông minh. - Cho cả lớp quan sát một tình huống và đưa ra - Trẻ lắng nghe nhận xét về tình huống đó, đưa ra giải thích hành động đó là đúng hay sai, sau đó đưa ra cách sử lý. (Trẻ xem tình huống leo trèo, chơi bóng ở lề - Trẻ quan sát và đưa ra cách đường, chơi ở gần hồ) giải quyết tình huống đó. - Các bạn có nhận xét gì về hành động đó - Chúng mình sẽ làm gì khi gặp tình huống đó - Xem hình ảnh tranh cảnh báo nguy hiểm - Trẻ xem 2.3 Trò chơi: - Cô nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi trò - Trẻ lắng nghe. chơi. - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Trò chơi 1: “Thi nhanh hơn” - Trẻ chơi 1 – 2 lần. - Trò chơi 2 “ghép tranh” 3.Kết thúc: - Cô và trẻ cùng hát bài “Thật đáng chê”. - Trẻ hát cùng cô. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Trò chuyện với trẻ về tắm gội. TCVĐ: “Nhảy tiếp sức”Thả đĩa ba ba. Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu được lợi ích khi tắm gội sạch sẽ. Hình thành thói quen giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ. 2. Kỹ năng: - Ghi nhớ cho trẻ. Lắng nghe cô nói. 3.Thái độ: - Gd trẻ vs cơ thể sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ. III. Cách tiến hành: 1. HĐCĐ: - Trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Trò chuyện với trẻ về việc tắm rửa hàng ngày, giúp trẻ hiểu lợi ích của việc tắm rửa, giúp da dẽ sạch sẽ, không ngứa ngáy, bảo vệ da, phòng tránh bệnh tật như ghẻ, lở, mụn nhọt...Tắm rửa sạch sẽ giúp bé thơm tho, đáng yêu hơn. - Động viên, khuyến khích để trẻ tự giác trong việc tắm gội, nhắc nhở cha mẹ trẻ không nên quát nạt làm trẻ sợ tắm. - Đọc bài thơ: “Tắm gội” 2. TCVĐ: “Kéo co” - Cho trẻ nêu luật chơi sau cô khái quát lại , cho trẻ chơi 3-4 lần - Chơi: “Thả đĩa ba ba”2 lần. 3. Chơi tự do. - Trẻ chơi tự do cô bao quát trẻ chơi an toàn. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: + Bác sỹ. Góc kết hợp:+ Xếp chữ số. + Xây bệnh viện. + Vẽ, tô màu tranh nơi an toàn và nguy hiểm. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết giao tiếp khi đóng vai bác sỹ, biết sắp xếp các chữ số đã học, bố trí khi xây dựng, biết cách vẽ và tô màu đẹp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp với bạn trong khi chơi 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ không tranh giành đồ chơi của bạn, sắp xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi xong. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi bác sỹ, áo mũ bác sỹ. - Gạch, nhà, cây xanh, ...; chữ số 1 – 5; giấy A4, sáp màu; III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ xem video “ Bác sĩ khám bệnh” - Cho trẻ nói về những việc bác sĩ vừa làm trong vi deo. - Bác sỹ đang làm gì ? Khám cho ai? ( Trẻ trả lời) - Vì sao bạn lại bị ốm? Vì chơi ngoài nắng, uống nước lạnh, ... - Thái độ của bác như thế nào? Vui vẻ, niềm nở với bệnh nhân - Trong rổ có những chữ số mấy? Số số 1 – 5. - Xây bệnh viện có những gì? 1 – 2 trẻ kể. - Con sẽ vẽ gì? Vẽ biển cấm không được đỗ rác,... - Muốn cây được tươi tốt ta làm gì? Tưới nước, xới đất, ... 2. Quá trình chơi: - Cho trẻ đi về các góc chơi. - Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ. 3. Nhận xét. - Cô nhận xét thái độ chơi, sản phẩm chơi các góc chơi. Cho trẻ sắp xếp đồ chơi gọn gàng. ==========*******========= Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2021. HOẠT ĐỘNG HỌC ÂM NHẠC: NDTT: Nghe hát: “Thật đáng chê” NDKH: Dạy hát: Năm ngón tay ngoan. TC: Nghe hát tìm đồ vật. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc lời bài hát “ Năm ngón tay ngoan” hiểu nội dung bài hát. - Trẻ nghe và hiểu được nội dung bài hát “ Thật đáng chê” cảm nhận đúng gia điệu và hưởng ứng cùng cô. Trẻ hứng thú chơi và chơi trò chơi đúng luật. 2. Kĩ năng: - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, hát rõ lời, kĩ năng nghe và cảm nhận gia điệu và biểu diễn tự nhiên. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức trong giờ học. II.Chuẩn bị: - Đàn ooc gan, nhạc bài hát “ Thật đáng chê”, “ Năm ngón tay ngoan” - Phách tre, xắc xô. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cô và trẻ chơi TC “ Làm như cô nói - Trẻ chơi cùng cô không làm như cô làm” - Trán, cằm, tai. + Trong trò chơi nhắc đến những bộ phận nào trên cơ thể? - Trẻ nói theo hiểu biết. + Chúng có chức năng gì? + Các con sẽ làm gì để bảo vệ chúng? * Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ bản thân, vệ sinh sạch sẽ các bộ phận trên cơ thể và khi ra nắng phải biết đội mũ, không ăn bậy, không uống nước chưa được nấu chín. 2. Nội dung. 2.1. Nghe hát. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ nghe 1 đoạn giai điệu bài hát - Bài hát Thật đáng chê. + Đó là giai điệu bài hát gì? - Do Chú Việt Anh sáng tác. + Do nhạc sỹ nào sáng tác? - Trẻ hát và về ngồi đội hình chữ U. - Cô hát cho trẻ nghe e lần 1 - Không chịu đội mũ + Chích chòe đi đến trường như thế nào? - Đau đầu + Về bị làm sao? - Uống nước lã, quả xanh + Chú Cò thì ăn những gì? - Bị đau bụng. + Khi về bị làm sao? - Trẻ xem, lắng nghe. - Lần 2 cô hát kết hợp múa minh họa. - Trẻ hưởng ứng cùng cô. - Mời cả lớp hát múa hưởng ứng cùng cô. 2.2 Dạy hát: Năm, ngón tay ngoan. - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu bài hát “ Năm ngón tay ngoan” của tác giả Trần Văn Thụ - Cả lớp hát. - Cô cho cả lớp hát 2 lần. - Trẻ hát. + Tổ, nhóm, các nhân hát. - Năm ngón tay ngoan + Các con vừa cùng cô thể hiện bài hát gì? - Tác giả Trần Văn Thụ + Bài hát do ai sáng tác? - Trẻ nhận xét. + Con thấy giai điệu bài hát như thế nào? 2.3 Trò chơi: Nghe tiếng hát tìm đồ vật - Trẻ chơi 3-4 lần. - Cô nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ - Trẻ hát. chơi trò chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật”. 3. Kết thúc. - Trẻ hát. - Trẻ hát “Năm ngón tay ngoan” CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: + Xây bệnh viện Góc kết hợp: + Múa hát về CĐ + Đan len + Xem sách chuyện về CĐ + Pha màu. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Cho trẻ đọc thơ “An toàn với bé” TCVĐ: Thi ai chạy nhanh; ngón tay. Chơi tự do. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ chú ý đọc thơ cùng cô và các bạn, trẻ nhớ tên bài thơ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thơ to, rõ ràng, đúng nhịp điệu bài thơ. 3. Thái độ: - Chơi tự do : Trẻ được thoải mái an toàn trong khi chơi. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ. II. Chuẩn bị : - Bài thơ “An toàn với bé” - Vòng dây nhảy, chong chóng, cờ, trò chơi ô ăn quan. III. Cách tiến hành: 1. HĐCĐ: Cho trẻ đọc thơ “An toàn với bé” - Cho trẻ kể về những đồ dùng trong lớp ( Trẻ kể) - Những đồ dùng đó dùng để làm gì? ( Trẻ trả lời) - Cô giới thiệu bài thơ “ An toàn cho bé” - Cô đọc thơ cho trẻ nghe 2 lần. - Cho trẻ đọc thơ cùng cô. - Cho nhóm bạn trai, bạn gái đọc thơ. - Qua bài thơ con học được điều gì? 1 – 2 trẻ kể. - Cô nhận xét, động viên, tuyên dương trẻ. 2. TCVĐ: Thi ai chạy nhanh; ngón tay. - Cô gợi mở cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi trò chơi. - TC1: “Thi ai chạy nhanh”. Trẻ chơi 3 – 4 lần. - TC2: “Ngón tay”. Trẻ chơi 2 – 3 lần. 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do, Cô bao quát trẻ chơi an toàn. Giáo dục trẻ sau khi chơi. ==========*******========= Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC LQCC: Làm quen chữ a, ă, â (Steam) * Yếu tố steam: - Khoa học: Cấu tạo của các chữ cái a, ă, â. - Công nghệ: Máy tính, máy chiếu,... - Kỹ thuật: xúc, xếp. - Toán: màu sắc, đếm số lượng chữ cái. - Nghệ thuật: Hát, vận động, khiêu vũ... I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức - Trẻ phát âm đúng chữ cái a, ă, â và nhận ra các chữ cái a, ă, â trong các từ, qua các trò chơi. - Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của một số trò chơi với chữ cái a, ă, â 2. Kỹ năng - Cũng cố kỹ năng phát âm và trả lời câu hỏi to rõ ràng mạch lạc. - Phát triển kỹ năng chú ý ghi nhớ, quan sát, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng sao chép, tạo hình và tìm chữ cái. Kỹ năng nói, đọc, viết cho trẻ thông qua các trò chơi. - Rèn khả năng phản ứng nhanh với hiệu lệnh. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào các hoạt động. - Hình thành cho trẻ tinh thần đoàn kết, hợp tác trong quá trình chơi. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Giáo án điện tử, máy tính, máy chiếu. - Thẻ chữ cái a, ă, â. - Bảng gài chữ rời. * Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 rổ nhựa có thẻ chữ cái a, ă, â. - 3 rổ nét chữ rời. - 3 rổ hạt gấc. - Thẻ chữ cái a, ă, â. - Vòng thể dục III. Cách thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo hứng thú: - Cô cùng trẻ chơi TC “Trán – cằm – tai” - Trẻ chơi cùng cô. + Chúng mình vừa chơi TC gì? - Trán cằm tai + TC nói về những bộ phận nào của cơ thể? - Trẻ trả lời theo hiểu biết. + Chúng ta làm gì để bảo vệ chúng? 2. NDTT 2.1: Làm quen chữ cái: * Làm quen chữ a. + Cô có gì đây? - Đèn pin + Các con nghĩ chúng ta sẽ làm gì với chiếc - Trẻ nói theo ý tưởng. đèn pin này? - Cho trẻ xem hình bàn tay được chiếu lên bảng - Cô giới thiệu cụm từ “Đôi bàn tay” - Trẻ đọc theo hướng dẫn - Cả lớp, các tổ cùng đọc từ “Đôi bàn tay” - 1 trẻ lên mở trên máy tính. - Trẻ tìm và chỉ chữ cái khác màu trong cụm từ + Đây là chữ cái gì? - Trẻ phát âm. - Cô đưa thẻ chữ cái a ra giới thiệu và pháp âm. - Cô cho trẻ phát âm (tổ nhóm cá nhân, cả - Trẻ phát âm. lớp) - Trẻ xem video chữ a in hoa, a in thường, a viết thường và hỏi trẻ. - Đôi mắt - Cho trẻ phát âm lại chữ ‘a”. * Làm quen chữ ă. - Cô đọc câu đố về đôi mắt cho trẻ trả lời. - Đố biết đố biết: Cùng ngủ, cùng thức Hai bạn xinh xinh Nhìn rõ mọi thứ - Trẻ phát âm. Nhưng không thấy mình. Đố bé là gì? (Đôi mắt) - Trẻ đếm 6 chữ cái - Cho trẻ xem hình ảnh đôi mắt. - Cho trẻ đọc từ “Đôi mắt” dưới hình ảnh. - Cô ghép từ “Đôi mắt” từ các thẻ chữ rời. + Trong từ đôi mắt có bao nhiêu chữ cái? - Cho trẻ lên tìm chữ cái đứng ở vị trí thứ 5 - Trẻ phát âm. trong từ “Đôi mắt”. (Mời 1 trẻ lên tìm) - Cô lấy thẻ chữ ă ra giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái ă và được phát âm là - Trẻ phát âm. - Cho tổ, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ quan sát. - Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ. - Trẻ hát và vận động cùng cô. - Cho trẻ phát âm lại chữ cái ă - Giới thiệu các kiểu chữ ă. - Đường và chân * Làm quen chữ â. - đôi chân. - Cô và trẻ hát và vận động bài hát “ Đường và chân” - Đôi chân + Cô cháu mình vừa hát bài hát gì? + Bài hát nói về bộ phận nào của cơ thể? - Mở cho trẻ xem hình ảnh đôi chân + Hình ảnh gì đây các bạn? + Dưới hình ảnh đôi chân các con thử đoán - Mời 1 trẻ lên tìm xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi chân”. + Cô ghép từ “Đôi chân” từ các thẻ chữ rời. - Cho trẻ lên tìm chữ cái màu xanh trong từ - Trẻ phát âm. “Đôi mắt”. - Cô giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái â và phát âm (Cô phát âm 2 lần) - Trẻ phát âm. - Cho cả lớp phát âm (tổ, cá nhân trẻ phát âm) - Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ phát âm lại chữ cái â. - Chữ a, ă, â - Giới thiệu các kiểu chữ â in hoa, in thường, - Trẻ phát âm. viết thường. * So sánh a, ă, â. - Trên tay cô là thẻ chữ cái gì đây? - Cho đưa 3 thẻ chữ cái ra và hỏi trẻ vơi tốc - Trẻ so sánh. độ nhanh dần. - Cho 3 chữ cái xuất hiện trên màn hình và - Trẻ chọn bạn cùng khiêu vũ hỏi trẻ: + Các con thấy 3 chữ cái này như thế nào? - Cô khái quát lại. - Trẻ về 3 đội hàng dọc chơi trò * Phút thư giãn: Cho trẻ khiêu vũ theo nhạc chơi 2.2: Luyện tập: - TC 1: Bé khéo léo Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, các đội sẽ bốc thăm chữ cái của đội mình, thành viên của mỗi đội phải ngậm thìa vào miệng, nhẹ nhàng chuyền nhau quả bóng có chữ cái của - Trẻ về nhóm chơi theo ý thích. đội mình về đích. Sau thời gian 1 bản nhạc đội nào chuyến được nhiều và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng. - Trẻ cất dọn đồ dùng, đồ chơi. - TC 2: Thử tài của bé. +) Lần 1: Xếp chữ a, ă, â bằng nét chữ rời. +) Lần 2: Xếp chữ a, ă, â bằng hạt gấc. 3. Kết thúc: - Cô nhận xét các nhóm chơi. - Tuyên dương trẻ. - Cô cùng trẻ cất dọn đồ dùng, đồ chơi. - Mở nhạc giai điệu nhẹ nhàng. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Khám phá “Sự phong phú của mùi hương” TCVĐ: Chạy tiếp sức; Làm như cô nói không như cô làm. Chơi tự do: I. Kết quả mong đợi. 1. Kiến thức: - Trẻ nhận nhận biết phân biệt một số mùi hương quen thuộc từ thiên nhiên: hoa hồng, hoa ly, dứa, mít, bưởi, cam, sả Mùi hương nhân tạo: Nước hoa, tinh dầu. Trẻ biết lợi ích của 1 số mùi hương gần gũi trong cuộc sống. - Trẻ được trải nghiệm cùng cô làm tinh dầu sả qua hoạt động; Giã, nghiền, xay 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cảm nhận bằng mũi, kĩ năng giã, nghiền, xay. Kĩ năng hoạt động nhóm.. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, thích khám phá. II. Chuẩn bị. - Hoa hồng, hoa ly, dứa, mít, bưởi, cam, sả III. Cách tiến hành. 1. HĐCĐ. - Xung quang chúng ta có rất nhiều mùi hương phong phú, những hương thơm tự nhiên tốt sẽ giúp ích cho sức khỏe, tinh thần sảng khoái. Nhưng không dừng lại ở đó mùi hương tự nhiên của các loại hoa, rau, củ, quả còn được chiết xuất và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác của đời sống dùng để làm mỹ phẩm, tinh dầu, diệt khuẩn, xua đuổi côn trùng, làm thuốc hôm nay cô trò chúng ta cùng khám phá nhé. * Cho trẻ chơi hoạt động nhóm: Khám phá mùi hương trong những chiếc hộp bí mật. - Mỗi nhóm khám phá mỗi chiếc hộp, sau đó nói lên mùi vị và tên của các loại nguyên liệu đó. * Cho trẻ hđ nhóm trải nghiệm làm tinh dầu sả. nhóm dã, nghiền, xay. - Cô mời đại diện nhóm nói quá trình làm của nhóm mình và kết quả. - Cô tuyên dương, nhận xét các nhóm. 2. TCVĐ: Chạy tiếp sức; Làm như cô nói không như cô làm. - Cô gợi mở để trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi trò chơi. - TC 1: “Chạy tiếp sức”. Trẻ chơi 2 – 3 lần. - TC 2: “Làm như cô nói không như cô làm”. Trẻ chơi 1 – 2 lần. 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi an toàn và giáo dục trẻ sau khi chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: + Tô đồ nét thẳng. Góc kết hợp: + Xây công bệnh viện + Bác sỹ + Múa hát về chủ đề + Chơi boling. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đặc điểm của nét thẳng, cách cầm bút, tư thế ngồi, biết cách bố trí khi xây, biết những công việc của bác sỹ, biết múa hát về chủ đề, sắp xếp khi chơi boling 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp với bạn trong khi chơi. Kĩ năng tô, đồ, cầm bút, tư thế ngồi. - Rèn kĩ năng liên kết giữa các góc chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ không tranh giành đồ chơi của bạn, sắp xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi xong. II. Chuẩn bị: - Vở tập tô, bút màu, bút chì , gạch, cây xanh, hoa, đồ chơi âm nhạc ( trống, xắc xô...) boling đồ chơi bác sĩ. III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ chơi trò chơi “ Ai khéo léo” - Cô cho một số trẻ xung phong lên cẩm bút tô nét thẳng không bị nhem ra ngoài trong một bản nhạc. - Các con vừa tô nét gì? Nét thẳng có đặc điểm như thế nào? - Khi tô các con sẽ ngồi như thế nào? Cầm bút ra sao? Cách tô như thế nào? - Cô khái quát lại. - Xây bệnh viện cần có gì? Nhà, cổng, ... - Bác sỹ có thái độ như thế nào? Nhiệt tình, vui vẻ, ... - Để bài hát hay nhộn hơn con làm gì? Gõ xắc xô, ... - Cách sắp xếp boling như thế nào? Xếp 2 hàng gạch, một dãy boling - Cô giới thiệu các góc chơi và cho trẻ về góc chơi theo ý thích. 2. Quá trình chơi: - Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ. 3. Nhận xét. - Cô nhận xét thái độ chơi, sản phẩm chơi các góc chơi. Cho trẻ sắp xếp đồ chơi gọn gàng. ==========*******========= Thứ 5 ngày 075 tháng 10 năm 2021 LQVT: Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên hệ I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và gọi tên được một vài loại đồ dùng được sử dụng một đôi như (đôi dép, đôi đũa ) - Biết ghép hai đối tượng giống nhau thành một đôi 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng ghép đôi 3. Giáo dục: , ghi nhớ có chủ định. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động tập thể trong môn học toán II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô - Giáo án điện tử * Đồ của trẻ - Mỗi trẻ một đôi dép, một đôi đũa - Một số đồ dùng để xung quanh lớp, đồ dùng cho trẻ chơi luyện tập. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ xem đôi dép xinh của trẻ, trò - Trẻ hát cùng cô. chuyện qua đội dép. - Đôi dép. 2. Nội dung: Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên hệ + Đây là cái gì? + Có mấy chiếc đũa? + Vậy một chiếc đũa có gắp được thức ăn không? + Để gắp được thức ăn cô cần mấy chiếc - 1 – 2 trẻ kể. đũa? + Cô gắp thức ăn. Con thấy chiếc đũa này - Trẻ lắng nghe. như thế nào? - Khi sử dụng phải cần đến hai chiếc đũa, 2 chiếc giống nhau và bằng nhau thì gọi là một đôi. - Cô khái quát lại: Khi xếp 1 chiếc đũa với 1 chiếc đũa ghép với nhau là 1 đôi đấy - Chiếc đũa. - Cho từng tổ , nhóm , cá nhân đọc “ Đôi - Có 2 chiếc. đũa” - Không ạ. - Các con xem trong rổ đồ chơi có gì? - Có mấy chiếc dép? - Cần có 2 chiếc. - 2 chiếc dép này như thế nào? - Cùng có màu gì? - Có 2 chiếc đũa. - Vậy 2 chiếc dép giống nhau được gọi là một đôi dép đấy - Trẻ lắng nghe. - Bây giờ các con hãy cất một chiếc dép màu vàng và lấy ra một chiếc dép màu - Trẻ đọc. xanh ở trong rổ ra nào - Có dép. - Các con hãy đi vào chân xem nào? - Có 2 chiếc. - Con có nhận xét gì về 2 màu dép? - 2 chiếc giống nhau. - Cô cho trẻ cất chiếc dép màu xanh và lấy - Màu xanh, chiếc dép màu vàng ra - Trẻ lắng nghe. - Cho từng tổ , nhóm , cá nhân đọc “ Đôi dép” - Trẻ thực hiện. 2.2 Luyện tập : - Trò chơi 1: Trò chơi “ Ai thông minh” - Các con học rất ngoan và giỏi cô tặng trò - Màu dép không giống nhau. chơi thi xem mắt bạn nào tinh nhìn xung - Đi xấu. quanh lớp xem có đồ dùng, đồ chơi nào - Trẻ thục hiện. ghép thành 1 đôi. - Trò chơi 2 :Luyện tập kỹ năng ghép đôi - Trẻ đọc - Cô cho trẻ chơi Ai nhanh nhất - Cô mời 3 nhóm lên chơi chọn một loại đồ dùng theo yêu cầu của cô và đem về xếp - Gọi 2 – 3 trẻ ngăn nắp thành 1 đôi với nhau, nếu nhóm nào chọn sai sẽ không được tính. - Trẻ chơi 1 – 2 lần. 3. Kết thúc - Cô cùng đồng dao “Nu na nu nống” - Trẻ đọc đông dao và thu dọn đồ dùng học tập. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: + Múa, hát, đọc thơ về CĐ Góc kết hợp: + Nấu ăn + Xây bệnh viện + Chơi đôminô + Chăm sóc cây xanh I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết hát các bài hát về chủ đề, biết nấu các món ăn, bố trí khi xây dựng, sắp xếp thứ tự khi chơi đôminô, biết các chăm sóc cây xanh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giao tiếp ở các góc chơi, tự tin khi biểu diễn rèn luyện đôi bàn tay khi xây dựng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ không tranh giành đồ chơi của bạn. - sắp xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi. II. Chuẩn bị: - Trống, xắc xô, phách tre. - Bộ đồ chơi nấu ăn; gạch, nhà, cây xanh; bộ đồ chơi đôminô; bộ đồ chơi chăm sóc cây. III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc: Có con chim chích chỏe trưa nằng hè mà đi đến trường Ấy thế mà không chịu đội mũ... - Câu hát nhắc đến bài hát gì? Thật đáng chê. - Cô mời trẻ hát. - Để bài hát được hay chúng mình sẽ dùng gì? Dùng xắc xô gõ theo nhịp bài hát. - Muốn có rau nấu phải đi đâu? Đi chợ. - Bệnh viện có những gì? Nhà, cây xanh, ... - Đôminô có những số mấy? 1 – 10. - Để cây được xanh tót con làm gì? Lau lá, xới đất, ... - Cô giới thiệu các góc chơi và cho trẻ về góc chơi theo ý thích. 2. Quá trình chơi: - Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ. 3. Nhận xét. - Cô nhận xét thái độ chơi, sản phẩm chơi các góc chơi. Cho trẻ sắp xếp đồ chơi gọn gàng. . CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Rèn kĩ năng chơi an toàn với đồ chơi ngoài trời TCVĐ: Chuyền bóng, pha nước chanh. Chơi tự do I. Kết quả mong đợi . 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên đồ chơi, biết cách chơi sao cho an toàn . - Nhận biết đúng chức năng đồ chơi 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chơi với các đồ chơi ngoài trời . 3. Thái độ - GD trẻ biết vâng lời cô giáo khi được ra chơi với các đồ chơi, chơi có trật tự . II. Chuẩn bị : - Sân khu vực trẻ hoạt động sạch sẻ, cầu trượt, bập bênh , đu quay ...; bóng nhựa III. Cách tiến hành : 1. HĐCĐ: - Cô dẫn trẻ ra sân đến đứng xung quanh đồ chơi cầu trượt + Hỏi trẻ: Đây là cái gì ? cầu trượt +Ai biết cách chơi cầu trượt như thế nào? mời 2-3 trẻ nói - Cô hướng dẫn trẻ chơi cho an toàn: Khi chơi cầu trượt các con không xô đẩy tranh giành nhau, mà phải lần lượt từng bạn chơi, bắt đầu các con bước từng chân một lên các bậc thang, 2 tay vịn vào lan can 2 bên, bước lên hết các bậc ,các con ngồi xuống vịn tay 2 bên chân duổi thẳng về phía trước và trượt xuống nhẹ nhàng . + Còn đây là đồ chơi gì ? bàn quay, bập bênh ...( đàm thoại tương tự trên ) => GD trẻ: Khi ra sân chơi với các đồ chơi , không được chạy lộn xộn , không tranh giành nhau, không xô đẩy nhau,chơi nhẹ nhàng ..., để đảm bảo an toàn kẻo bị ngã , bị chấn ... rất đau và rất nguy hiểm. 2. TCVĐ: Chuyền bóng. - Cô gợi mở cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi. Trẻ lắng nghe. - TC 1: “ Chuyền bóng”. Trẻ chơi 2 - 3 lần - TC 2: “Pha nước chanh”. Trẻ chơi 1- 2 lần 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi an toàn và giáo dục trẻ sau khi chơi. ==========*******========= Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2021 HOẠT ĐỘNG HỌC Thể dục: Đi Khụy gối I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: Trẻ biết đi hơi khom người, đầu gối hơi khuỵu 2. Kỷ năng: Rèn luyện ý thức tổ chức, kỉ luật, tính nhanh nhẹn, hoạt bát, 3. Thái độ: Yêu thích luyện tập, có ý thức thi đua với bạn II. Chuẩn bị: - Nhạc đệm bài hát “Cùng đi đều”, “Trường chúng cháu là trường mầm non” - Mũ mèo, mũ chuột - Sân bãi sạch sẽ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ 1: Khởi động - Cô cùng trẻ hát bài “Cùng đi đều” kết hợp - Đi theo nhạc thành vòng tròn các kiểu chân đi vòng tròn sau đó di chuyển kết hợp các kiểu đi khác nhau. đội hình thành 3 hàng ngang. * HĐ 2: Trọng động + BTPTC: - Tập kết hợp bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” - Tay: Hai tay đưa ra trước, dơ lên cao (2lần x 8nhịp) - Bụng: Hai tay đưa lên cao, cúi khom người (2lần x 8nhịp) - Chân: Chân bước sang phải, đưa về, khựu (3lần x 8nhịp) gối, sau đó đổi chân (2lần x 8nhịp) - Bật: Cho trẻ đứng, tay chống hông, bật nhảy tách chân, chụm chân tại chổ. + VĐCB: “ Đi khuỵu gối” - Cô giới thiệu. - Cho 1-2 trẻ lên làm thử. - 1 trẻ lên thực hiện - Cô Làm mẫu lần 1(Không giải thích) - Trẻ chú ý - Cô làm mẫu lần 2 (Kết hợp giải thích): Cô đứng ở vạch xuất phát, tư thế chuẩn bị, khi nghe hiệu lệnh, cô đi hơi khom người, đầu gối khuỵu xuống, hai tay vung tự nhiên để giữ thăng bằng trong khi đi và đi hết đường thẳng kẻ vạch (3m). - Hỏi lại tên vận động? Cô vừa thực hiện vận động gì? - Cho 2 trẻ lên làm, cả lớp quan sát. 2 trẻ thực hiện. - Lần lượt cho 2 bạn của 2 đội lên làm, xong Lần lượt ca lớp. về đứng cuối hàng, rồi đến 2 bạn tiếp theo cho đến hết hàng. - Cho các trẻ yếu lên thực hiện. - Cô quan sát, động viên, sửa sai, khen trẻ - Cho trẻ nhắc lại tên vận động cơ bản. + Trò chơi “Chuyền bóng” - Cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ nêu luật chơi,cách chơi. - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần * HĐ 3: Hồi tỉnh - Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở không khí - Đi nhẹ nhàng. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Ghép tranh bảo vệ môi trường TCVĐ: Nhảy ô; Lộn cầu vồng. Chơi tự do. I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết môi trường trong sạch và môi trường bị ô nhiễm, biết các bảo vệ môi trường 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng qua sát, nhanh nhẹn trong khi ghép tranh 3. Thái độ: - Trẻ chơi đúng luật, biết cách chơi, và chơi theo ý thích. II. Chuẩn bị: - 1 bộ tranh về môi trường bị ô nhiễm, 1 bộ tranh môi trường trong sạch, 1 bộ tranh bé bảo vệ môi trường - Sỏi đá, hột hạt, chong chóng, cầu trượt,... III. Cách tiến hành: 1. HĐCĐ: Ghép tranh bảo vệ môi trường - Cho trẻ hát bài “Em yêu cây xanh”. Trẻ hát, đứng tập trung - Trồng cây xanh để làm gì? Để cho có bóng mát - Cây xanh có lợi ích gì cho chúng ta? Cây xanh cung cấp oxi, ... Cô có các bộ tranh nói về môi trường. Cô sẽ chia các bạn làm 3 đội mỗi đội có nhiệm vụ là ghép các bức tranh về môi trường của mình. - Đội hồng xanh ghép tranh môi trường trong sạch. - Đội hồng đỏ ghép tranh môi trường bị ô nhiễm. - Đội hồng vàng ghép tranh các bạn nhỏ trồng cây, nhặt rác, đổ rác đúng nơi quy định. - Thời gian cho 3 đội là một bản nhạc. (3 tổ thi đua). - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe - Để môi trường sạch, đẹp con sẽ làm những gì? 2 – 3 trẻ kể Giáo dục trẻ ý thức bảo vệ môi trường. 2. TCVĐ: Nhảy ô; Lộn cầu vồng. Cô nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi. Trẻ lắng nghe. - TC 1: “ Nhảy ô”. Trẻ chơi 2 - 3 lần - TC 2: “Lộn cầu vồng”. Trẻ chơi 1- 2 lần 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi an toàn và giáo dục trẻ sau khi chơi. CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC Góc chính: Pha màu. Góc kết hợp: + Múa hát + Bác sỹ + Xây bệnh viện + Làm album về chủ đề I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Biết cách pha màu, biết múa hát về chủ đề, biết cách đóng vai bác sĩ, biết bố trí xây dựng bệnh viện, biết lựa chọn hình ảnh để làm album 2. Kĩ năng: - Cũng cố cho trẻ một số kĩ năng nặn đã học. Kĩ năng chơi cùng bạn. 3. Thái độ: - Biết giữ gìn đồ chơi khi chơi, sắp xếp đồ chơi gọn gàng. II. Chuẩn bị: - Chai lọ, màu, nước, khăn ướt. - Trống, xắc xô, phách trẻ. Bộ đồ chơi bác sĩ. Gạch, hoa, hàng rào, ... Quyển album, hình ảnh về chủ đề, kéo, hồ dán. III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ đọc bài thơ "Chiếc bóng", trẻ ngồi đội hình tự do. - Bài thơ nói về điều gì ? Bạn nhỏ muốn cho đàn kiến mượn chiếc bóng. - Cô có gì ? Màu nước. - Con sẽ pha màu như thế nào ? 1 – 2 trẻ kể. - Đó là đoạn nhạc trong bài hát gì? Bài hát “Thật đáng chê”. - Xây bệnh cần có những gì? Gạch, lắp ghép, - Bác sĩ thường làm những công việc gì? Khám, cắt thuốc cho bệnh nhân. - Con sẽ làm album về gì? 2. Quá trình chơi: - Cho trẻ đi về các góc chơi. - Cô bao quát trẻ chơi, hướng dẫn trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở và chơi cùng trẻ. 3. Nhận xét. - Cô nhận xét thái độ chơi, sản phẩm chơi các góc chơi. Cho trẻ sắp xếp đồ chơi gọn gàng. ==========*******=========
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_an_toan_cho_be_nam_hoc_2021_20.docx