Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Một số nghề phổ biến - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Một số nghề phổ biến - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 4 Một số nghề phổ biến ( Thời gian thực hiện: Từ ngày 7/12- 11/12/2020) Nội Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 dung Đón - Cô vui vẻ đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. trẻ - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ở trường. - Trò chuyện cùng trẻ về “Một số nghề phổ biến” * KĐ: Trẻ xoay các khớp theo nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” *TĐ: Tập theo nhạc bài hát “Bông hồng tặng cô” - Hô hấp: Hít vào, thở ra Thể - Tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao (2lx 8 nhịp) dục - Bụng: Đứng nghiêng người sang hai bên (2lx 8 nhịp) sáng - Chân: Ngồi xổm, đứng lên .(2lx 8 nhịp) - Bật: Bật tách và chụm chân * Hồi tĩnh: Vẩy tay nhẹ nhàng theo nhạc bài hát: Cô nuôi dạy trẻ KPXH Truyện: Tạo hình: Âm nhạc: LQVT: Trò chuyện về Nhổ củ cải Vẽ dụng cụ TT: DH: Lớn Chắp ghép Hoạt nghề nông, nghề nông lên cháu lái các hình động nghề thợ mộc máy cày học NH: Đi cấy TC: Khiêu vũ với bóng LQBT: Bé HĐCĐ: Quan HĐCĐ: Xếp HĐCĐ: Quan HĐCĐ: TN: làm bao nhiêu sát ĐD nghề hột hạt sát sản phẩm Chăm sóc Chơi nghề nông TCVĐ: Kéo nghề nông vườn rau ngoài TCVĐ: Kéo TC: Ném bóng co, uống TCVĐ:Chuyền TCVĐ: Kéo trời co, nu na nu vào rổ, lộn cầu nước chanh bóng, lộn cầu co, chi chi nống vồng - Chơi tự do vồng chành chành. Chơi tự do: - Chơi tự do Chơi tự do: Chơi tự do GC: Nấu ăn GC : Vẽ đồ GC: Xây GC: Vẽ tranh GC: Xây Chơi, GKH: Xây dùng nghề nông vườn rau về chủ đề vườn rau hoạt vườn rau GKH: Xây GKH: Nặn GKH: Xây GKH: Làm động - Chăm sóc vườn rau sp các nghề vườn rau abulm góc cây - Nấu ăn - Chăm sóc - Nấu ăn - Nấu ăn cây Chơi trò chơi TN: Trồng rau Đóng kịch: Làm abulm về Ôn kiến thức Hoạt dân gian Nhổ củ cải chủ đề cũ, giới thiệu động Chơi ở các Chơi ở các Chơi ở các góc chủ đề mới chiều góc góc KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2020 TRÒ CHUYỆN ĐẦU TUẦN - Cô mở băng đài bài hát " Lớn lên cháu lái máy cày" (trẻ vận động) Bài hát nói về công việc của nghề gì? (Bác nông dân ) Thế bác nông dân làm việc ở đâu? (Ngoài đồng) Ngoài bác nông dân còn có ai nữa? (Trẻ kể) Trò chuyện qua về nghề nông dân HOẠT ĐỘNG HỌC KPXH: Trò chuyện về nghề nông và nghề thợ mộc I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được một số công việc chính, đồ dùng, trang phục và nơi làm việc của bác nông dân, thợ mộc - Biết được trong cuộc sống nghề nông, nghề thợ mộc rất quan trọng và cần thiết. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng trả lời câu hỏi, phát âm to, rõ ràng - Hứng thú tham gia chơi trò chơi 3.Thái độ : - Hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn. - Yêu quý, biết ơn những người làm việc trong nghề nông, nghề thợ mộc II. Chuẩn bị - Trang phục nông dân, bộ đồ dùng, dụng cụ nghề nông, nghề thợ mộc - Lô tô đồ dùng hai nghề - Rổ, que chỉ, xắc xô, hồ dán - Đĩa nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ đọc thơ “Đi bừa” - Trẻ đọc thơ Đàm thoại: + Các con vừa đọc bài thơ gì ? - “Đi bừa” + Trong bài thơ mẹ làm công việc gì? - đi bừa + Bố mẹ các con làm nghề gì ? - Trẻ kể - Cho trẻ kể những gì trẻ biết về nghề nông dân Giáo dục trẻ kính trọng biết ơn các cô, bác nông dân. 2. Hoạt động trọng tâm : * Trò chuyện, tìm hiểu về nghề nông dân. - Trẻ quan sát Cho trẻ xem tranh ảnh về “Nghề nông dân” và đàm thoại: - Nghề nông dân + Cô có bức tranh nghề gì đây ? - Trẻ đọc + Cho trẻ đọc “Nghề nông dân” - Trẻ trả lời + Vì sao con biết đây là tranh vẽ nghề nông? - Đang bừa ruộng + Bác nông dân đang làm gì ? - Cấy lúa + Sau khi bừa ruộng thì các bác phải làm gì nữa? - Cho trẻ xem tranh đi cấy, chăm bón, thu hoạch - Trẻ trả lời lúa. - Chăm sóc. + Các con thấy mọi người đi cấy như thế nào? + Để lúa nhanh tốt các bác nông dân phải làm - Máy gặt lúa... gì? + Khi gặt lúa các bác nông dân cần những dụng cụ gì? - Cô nói cho trẻ biết để làm được hạt lúa các bác nông dân đã trải qua biết bao công việc vất vã và cần có rất nhiều dụng cụ lao động. - Cho trẻ xem tranh về các dụng cụ lao động. - Trẻ gọi tên các dụng cụ + Trong tranh có những dụng cụ gì? - Trẻ nhận xét. + Cháu có nhận xét gì về những dụng cụ này? - Trẻ trả lời + Nếu các bác nông dân không có dụng cụ lao động thì điều gì xảy ra?. - Các bác nông dân làm việc vất vả nên họ đã thu - Trẻ trả lời hoạch được những sản phẩm gì? - Trẻ kể các sản phẩm nghề - Cho trẻ kể sản phẩm nghề nông mà trẻ biết. nông - Cho trẻ xem tranh về các sản phẩm nghề nông và trò chuyện. * Trò chuyện về nghề thợ mộc - Cô cho trẻ tìm hiểu tương tự. - Trẻ tìm hiểu cùng cô * So sánh nghề nông và nghề thợ mộc - Trẻ so sánh. - Cho trẻ nghe hát “Đưa cơm cho mẹ đi cày” và - Nghe hát và chuyển đội chuyển đội hình chữ u. hình *Luyện tập: + Cho trẻ chơi “Chọn tranh” - Trẻ chọn tranh công việc, Cô gợi ý luật chơi, cách chơi dụng cụ, sản phẩm của nghề + Cho trẻ chơi 3 - 4 lần nông.. Cô bao quát trẻ chơi * Trò chơi “Chuyển lương thực về kho” Cho trẻ dùng rỗ đựng những sản phẩm nghề - Trẻ thi chuyển các sản nông và chuyển về kho, sau thời gian 1 bản nhạc phẩm của nghề nông đi qua đội nào chuyển được nhiều sản phẩm là thắng cầu và đưa về kho (rỗ). cuộc. 3. Kết thúc hoạt động: - Cho trẻ hát “Lớn lên cháu lái máy cày”. - Trẻ hát CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Làm quen bài thơ: : Bé làm bao nhiêu nghề TCVĐ: Kéo co, nu na nu nống Chơi tự do 1.Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả và hiều nội dung bài thơ. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định của trẻ, trẻ lắng nghe và trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. 3.Thái độ: - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, biết ơn các nghề II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát Lớn lên cháu lái máy cày - Dây thừng III. Cách tiến hành: * HĐCĐ: “ Làm quen bài thơ “ Bé làm bao nhiêu nghề” - Cô cùng trẻ hát bài: Lớn lên cháu lái máy cày + Máy cày là dụng cụ của nghề nào? GD: - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, biết ơn bác nông dân - Cô giới thiệu bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” - Cô đọc lần 1 cho trẻ nghe. + Cô vừa đọc bài thơ gì? + Bài thơ do ai sáng tác? - Cô cùng trẻ đọc lần 2. + Trong bài thơ nói đến điều gì? - Cô khái quát nội dung bài thơ. Và đọc lại cùng trẻ 1 lần nữa. *TCVĐ: Kéo co, nu na nu nống - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần * Chơi tự do:Cô bao quát trẻ CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC GC: Nấu ăn GKH: Xây vườn rau - Chăm sóc cây I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên các góc chơi. Trẻ về đúng góc để thực hiện thao tác chơi, nấu các món ăn từ sản phẩm của người nông dân, biết xếp ghạch,rau ,... để xây dựng vườn rau, sử dụng bộ đồ chăm sóc cây. 2. Kỷ năng: - Rèn kỹ năng khéo léo, khả năng chơi cùng, hợp tác với bạn 3. Thái độ: - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, kính trọng, biết ơn người nông dân II.Chuẩn bị: - Hàng rào, gạch, cây rau - Bộ đồ chăm sóc cây - Bộ đồ dùng nấu ăn III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc: - Cô cùng trẻ đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề + Trò chuyện về chủ đề GD: - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, kính trọng, biết ơn các nghề - Cô giới thiệu về các góc chơi: - Cô cho trẻ về góc chơi 2. Qúa trình chơi: - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi 3. Nhận xét - Cô nhận xét các góc chơi và hướng dẫn trẻ cất đồ chơi ở góc, xếp gọn lên giá. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Chơi trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ, Rồng rắn lên mây I.Kết quả mong đợi: 1.Kiến thức: - Trẻ biết tên các trò chơi dân gian và biết cách chơi các trò chơi 2.Kỷ năng: - Luyện cho trẻ khả năng nhanh nhẹn 3.Thái độ: - Trẻ tích cực, hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Dây thừng III. Cách tiến hành: * Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ - Cô cùng trẻ đọc bài đồng dao: Kéo cưa lừa xẻ - Bài đồng dao nói về nghề gì? - Khi đọc bài đồng dao này chúng ta có thể chơi trò chơi gì kết hợp bài đồng dao này? - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi - Nhận xét chơi * Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi - Nhận xét chơi * Chơi ở các góc - Cô bao quát trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY + Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Sỹ số 17/17 - Cháu đi học khỏe mạnh, nhanh nhẹn + Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Cháu tích cực, hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn - Một số trẻ chưa chú ý trong giờ chơi góc: Tuấn Sang, Đại an, Ý Nhi + Kiến thức, kỹ năng của trẻ: - 75% trẻ trả lời tốt các câu hỏi của cô về ngề nông dân và nghề thợ mộc - 25% trẻ còn lúng túng khi phân biệt giữa dụng cụ và sản phẩm của các nghề: Hải Yên, Ý Nhi, Thanh Thúy, Hải ===========&&&&&&&&&&&========== Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2020 HOẠT ĐỘNG HỌC Truyện: Nhổ củ cải I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức - Trẻ biết tên truyện, các nhân vật trong truyện, trẻ hiểu nội dung truyện - Phát triển ngôn ngữ thông qua việc trả lời câu hỏi của cô và nói lời thoại ngắn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện khả năng quan sát ghi nhớ có chủ định - Nói được lời thoại ngắn, trả lời câu hỏi của cô, diễn đạt đủ câu , đủ ý. 3. Thái độ - Trẻ biết lắng nghe cô kể truyện và hứng thú tham gia học - Thông qua câu truyện trẻ biết đoàn kết hợp sức cùng nhau để làm việc II. Chuẩn bị - Câu truyện - Củ cải, mũ mèo con, mũ chó con, mũ chuột nhắt - Mô hình câu truyện III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cô đọc câu đố: Mình trắng phau Vểnh đuôi xanh - Trẻ lắng nghe Đầu cắm xuống đất Chính là tôi đây - Đố các bạn biết tôi là ai? - Củ cải 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Kể chuyện - Trẻ lắng nghe - Cô kể lần 1(cho trẻ ngồi xung quanh nghe cô kể diễn cảm bằng lời, cử chỉ, nét mặt, điệu bộ). - Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì? - Nhổ củ cải - Trong câu chuyện “Nhổ củ cải” có những nhân - Ông bà lão, chó con, mèo vật nào? con, chuột nhắt - Để biết được các nhân vật có nhổ được củ cải - Trẻ đến thăm khu vườn không và nhổ củ cải khổng lồ đó như thế nào cô nhà ông, bà lão mời chúng mình cùng đến thăm khu vườn gia đình nhà ông, bà lão để lắng nghe cô kể lại câu truyện lần nữa nhé! - Cô kể lần 2: Cô kể truyện trên slie - Trẻ quan sát lắng nghe * Hoạt động 2: Đàm thoại - Trích dẫn - Giảng giải - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Nhổ củ cải - Trong câu chuyện “Nhổ củ cải” có những nhân - Ông bà lão, chó con, mèo vật nào? con, chuột nhắt - Một hôm ông lão đã mang gì về? - Mang về cây cải nhỏ - Hàng ngày ông lão làm gì với cây cải? - Chăm sóc, tưới nước... - Không phụ lòng ông lão cây cải như thế nào? - Lớn nhanh như thổi - Ông lão nhổ củ cải mãi mà không được, vậy ông - Bà lão đã gọi ai ra nhổ giúp? - Vậy ông lão đã gọi bà lão như thế nào? - Ông lão gọi: “Bà ơi! Mau lại đây! Mau giúp tôi nhổ củ cải” - Hai ông bà lão nhổ mãi, nhổ mãi mà không được. - Bà gọi: “Cháu gái ơi! Vậy bà lão đã gọi ai ra nhổ giúp? Bà lão gọi cháu Mau lại đây! Mau giúp bà gái như thế nào? nhổ củ cải” - Cháu gái ra mà vẫn chưa nhổ được củ cải, cháu - Gọi chó con gái liền gọi ai ra giúp nhỉ? - Cháu gái gọi chó con như thế nào? - Chó con ơi! Nhanh lên, mau lại đây giúp tôi nhổ củ cải - Chó con đã gọi ai ra giúp nhổ củ cải? Chó con gọi - Mèo con ơi! Nhanh lên, mèo con như thế nào? mau lại đây giúp tôi nhổ củ cải - Mèo con ra vẫn không nhổ được củ cải, mèo con - Gọi chuột nhắt đã gọi ai giúp? - Mèo con gọi chuột nhắt như thế nào? - Chuột nhắt ơi mau lại đây giúp tôi nhổ củ cải - Cuối cùng gia đình nhà ông bà già có nhổ được củ - Có ạ. Tại vì mọi người cải không? Tại sao họ lại nhổ được củ cải? đoàn kết hợp sức lại nên đã nhổ được củ cải lên * Giáo dục - Các con phải biết đoàn kết, yêu thương và giúp - Trẻ chú ý lắng nghe đỡ những người thân và bạn bè của mình. Yêu quý sản phẩm của người nông dân 3. Kết thúc: - Cô cho trẻ xem kịch rối: Nhổ củ cải - Trẻ xem CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát dụng cụ nghề nông TC: Ném bóng vào rổ, lộn cầu vồng Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết đặc điểm và công dụng của dụng cụ nghề nông - Trẻ biết tên các trò chơi vận động 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc - Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ luôn biết giữ gìn đồ dùng và biết yêu quý, biết ơn bác nông dân II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô : - Một số đồ dùng, dụng cụ của nghề nông: Cuốc, liềm, ... - Đàn, đài, băng nhạc - Bóng, rổ III. Cách tiến hành: - Cô cho trẻ hát bài hát “ Tía má em” + Các con vừa hát bài hát nói về gì ? + Để đi ra đồng tía má cần dụng cụ gì? + Đây là cái gì ? Cái cuốc + Ai có nhận xét gì về cái cuốc ? + Cuốc dùng để làm gì ? - Cuốc có những bộ phận nào? - Tiếp tục cô cho trẻ quan sát cái liềm, bừa,... và đặt câu hỏi cho trẻ trả lời . * Gíao dục trẻ kiết kính trọng, biêt ơn bác nông dân * TCVĐ: Ném bóng vào rổ, lộn cầu vồng - Cô cho trẻ giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Nhận xét trẻ chơi *. Chơi tự do: - Cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC GC : Vẽ đồ dùng nghề nông GKH: Xây vườn rau - Nấu ăn I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên các góc chơi. Trẻ về đúng góc để thực hiện thao tác chơi, biết vẽ dụng cụ nghề nông, biết xếp ghạch, cây rau,... để xây dựng vườn rau, biết nấu các món ăn. 2. Kỷ năng: - Rèn kỹ năng khéo léo, khả năng chơi cùng, hợp tác với bạn - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi 3. Thái độ: - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, kính trọng, biết ơn bác nông dân II.Chuẩn bị: - Hàng rào, gạch, cây rau - Bộ đồ dùng nấu ăn - Bút màu, giấy A4 III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ chơi trò chơi: Bé tập làm bác nông dân - Bác nông dân đi làm cần dụng cụ gì? - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, kính trọng, biết ơn bác nông dân - Cô giới thiệu về các góc chơi: - Bác nông dân làm việc cần đồ dùng gì? - Muốn vẽ đồ dùng bác nông dân con sẽ vẽ gì? - Khi tô màu con cần phải tô như thế nào? - Tương tự cô hướng dẫn trẻ các góc khác - Cô cho trẻ về góc chơi 2. Qúa trình chơi: - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi 3. Nhận xét - Cô nhận xét các góc chơi và hướng dẫn trẻ cất đồ chơi ở góc, xếp gọn lên giá. HOẠT ĐỘNG CHIỀU TN: Trồng rau I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng bộ dụng cụ lao động để thực hiện thao tác trồng rau vào chậu 2. Kỹ năng: - Kỹ năng khéo léo - Kỹ năng trả lời câu hỏi 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có ý thức lao động, biết tích cực hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Bộ dụng cụ lao động - Rau cải - Bình nhựa, chậu nhựa, đất III. Cách tiến hành * TN: Trồng rau - Cô cùng trẻ đọc thơ: Đi bừa - Trò chuyện về chủ đề - Giáo dục trẻ có ý thức lao động, yêu quý người nông dân - Cô có gì đây? - Cô giới thiệu buổi hoạt động - Cô cho trẻ trồng rau - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện, bao quát trẻ - Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm và giới thiệu vườn ru của mình - Hát: “Lớn lên cháu lái máy cày” về góc * Chơi ở các góc - Cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY + Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Sỹ số 17/17 - Cháu ăn ngoan, ngủ ngoan + Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Cháu tích cực, hào hứng tham gia hoạt động. + Kiến thức, kỹ năng của trẻ: - 85% trẻ trả lời tốt các câu hỏi của cô về nội dung câu chuyện - Trẻ chú ý lắng nghe cô kể chuyện và hứng thú đóng kịch - 15% trẻ còn lúng túng khi trả lời câu hỏi: Hải Yên, Hải. - Trẻ tích cực trong hoạt động trải nghiệm trồng rau. ===========&&&&&&&&&&&========== Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2020 HOẠT ĐỘNG HỌC Tạo hình: Vẽ dụng cụ nghề nông I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức : - Trẻ biết gọi tên và biết công dụng một số dụng cụ nghề nông. - Trẻ vận dụng các kỹ năng cơ bản vẽ nét thẳng, xiên, ngang, cong để vẽ được các dụng cụ của nghề nông phối hợp màu tô tạo thành bức tranh đẹp. - Biết vẽ bố cục cân đối, hợp lý. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng cầm bút, vẽ, tô màu, ngồi đúng tư thế. - Quan sát và ghi nhớ có chủ đích - Phát triển tính sáng tạo cho trẻ. 3. Thái độ : - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. - Trẻ biết bảo vệ, giữ gìn các dụng cụ, các sản phẩm của nghề nông, biết yêu quý, tôn trọng, biết ơn cô bác nông dân. - Yêu thích, giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. II. Chuẩn bị: - Tranh 1: Vẽ cái liềm - Tranh 2: Vẽ cái cuốc - Tranh 3: Vẽ cái bừa - Tranh 4: Vẽ cái ven, cái cào, cái rổ - Giấy A4, bút chì màu cho trẻ. - Giá treo sản phẩm. - Nhạc, bài hát trong chủ đề III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Bé tập làm nông - Hát, vận động cùng cô dân - Trong trò chơi bác nông dân đã sủ dụng dụng - Cuốc, liềm cụ gì để làm ra hạt lúa? - Ngoài những dụng cụ đó bác còn sử dụng - Cày, bừa, cào, rổ, ... những dụng cụ nào nữa? - Giáo dục trẻ: Biết yêu quý, kính trọng, biết ơn người nông dân, giữ gìn dụng cụ nghề nông 2. Nội dung: 2.1. Quan sát và đàm thoại tranh + Quan sát tranh vẽ cái liềm - Ai có nhận xét gì về bức tranh ? - Vẽ cái liềm - Cái liềm đã được vẽ như thế nào? - 2 - 3 trẻ nhận xét - Cô khái quát lại cách vẽ cái liềm. + Tranh vẽ cái cuốc. - Ai có nhận xét gì về bức tranh ? - Quan sát tranh cái cuốc - Cái cuốc được vẽ như thế nào? - 2 - 3 trẻ nhận xét - Cô khái quát lại cách vẽ cái cuốc + Tương tự cô cho trẻ quan sát tranh vẽ cái bừa, cái ven, cái cào, cái rổ. + Hỏi ý tưởng của trẻ - Cô gợi ý để trẻ mô tả đặc điểm ý định vẽ của mình. - Con sẽ vẽ dụng cụ gì? - Trẻ nêu ý tưởng của mình - Con sẽ vẽ như thế nào? - Muốn vẽ được bức tranh đẹp các con cần cầm bút và ngồi như thế nào? - Đọc đồng dao: “Rềnh rềnh, ràng ràng” cho - Đọc đồng dao, lấy đồ dùng trẻ về góc lấy đồ dùng 2.2.Trẻ thực hiện: - Cô bao quát quan sát trẻ vẽ (Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, gợi mở sự sáng tạo của trẻ) - Trẻ thực hiện 2.3. Trưng bày sản phẩm: - Trẻ trưng bày sản phẩm lên giá. - Trẻ lên trưng bày sản phẩm - Cho trẻ nhận xét sản phẩm - Trẻ lên chọn tranh và nhận - Cô nhận xét tuyên dương bạn vẽ đẹp và động xét viên bạn vẽ chưa đẹp. - Trẻ lắng nghe cô nhận xét 3. Kết thúc: - Cho trẻ hát: Lớn lên cháu lái máy cày - Trẻ hát, thu dọn đồ dùng. CHƠI NGOÀI TRỜI: HĐCĐ: Xếp hột hạt dụng cụ nghề nông TC: Kéo co, uống nước chanh - Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1.Kiến thức: - Trẻ nhận biết xếp các các đồ dùng, dụng cụ nghề nông bằng hột hạt 2.Kỷ năng: - Phát triển cho trẻ khả năng quan sát, rèn trí nhớ. 3.Thái độ: - Cháu chơi đoàn kết cùng bạn. Biết yêu quý, kính trọng, biêt ơn người làm nghề nông dân II. Chuẩn bị: - Dây thừng III. Cách tiến hành: * HĐCĐ: Xếp hột hạt các dụng cụ nghề nông - Cô đọc câu đố: Nghề gì chân lấm tay bùn Cho ta hạt gạo, ấm no mỗi ngày Là ai? - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề: - Giáo dục: - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, kính trọng, biêt ơn người làm nghề nông dân - Cô có gì đây? - Hột hạt dùng để làm gì? - Cô giới thiệu buổi hoạt động - Cô hướng dẫn và cho trẻ xếp - Cô nhận xét trẻ xếp * TCVĐ: Kéo co, uống nước chanh - Cô giới thiệu trò chơi – cho trẻ chơi 3 lần * Chơi tự do – Cô bao quát trẻ chơi CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC: GC: Xây vườn rau GKH: Nặn sản phẩm nghề nông - Chăm sóc cây I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên các góc chơi. Trẻ về đúng góc để thực hiện thao tác chơi, biết xếp ghạch, cây rau... để xây dựng vườn rau, biết lăn đất nặn sản phẩm nghề nông, sử dụng bộ đồ chăm sóc cây. 2. Kỷ năng: - Rèn kỹ năng khéo léo, khả năng chơi cùng, hợp tác với bạn - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi 3. Thái độ: - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, kính trọng, biết ơn bác nông dân II. Chuẩn bị: - Hàng rào, gạch, vườn rau - Bộ đồ chăm soc cây - Bảng nặn, đất nặn III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc: - Cô cho trẻ xem video về các hoạt động của bác nông dân - Chúng ta vừa xem đoạn vi deo về gì? + Co trò chuyện về chủ đề - Cô giới thiệu về các góc chơi: - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, kính trọng, biết ơn bác nông dân - Cô cho trẻ về góc chơi 2. Qúa trình chơi: - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi 3. Nhận xét - Cô nhận xét các góc chơi và hướng dẫn trẻ cất đồ chơi ở góc, xếp gọn lên giá. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Đóng kịch: Nhổ củ cải I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức : - Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, biết thể hiện các nhân vật trong truyện 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nói lời thoại 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động - Trẻ biết yêu qúy mọi người trong gia đình, biết ý nghĩa của sự đoàn kết, yêu quý sản phẩm làm ra. II. Chuẩn bị: - Mũ các nhân vật - Xắc xô III. Cách tiến hành: * Đóng kịch: Nhổ củ cải - Cô cùng trẻ làm động tác : Nhổ cải lên ! ối chà chà ! - Cô vừa làm gì ? - Cô giới thiệu kịch : Nhổ củ cải - Cô giới thiệu các diễn viên - Cô cho trẻ đóng - Trong truyện có những ai ? - Nội dung truyện nói về gì ? - Giáo dục trẻ - Kết thúc cô cùng trẻ hát bài: Nhổ củ cải * Chơi ở các góc - Cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY + Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Sỹ số 17/17 - Cháu ăn ngoan, ngủ ngoan + Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động + Kiến thức, kỹ năng của trẻ: - 85% trẻ vẽ được các dụng cụ của nghề nông, một số trẻ vẽ đẹp, sáng tạo: Anh Thư, Ngân, Hoàng Anh, Linh Chi, Dương Yến Chi, Đặng Yến Chi, ... - 15% trẻ còn lúng túng khi vẽ: Đại An, Quỳnh Chi, Hiếu - Trẻ hào hứng và thể hiện tốt vai diễn của mình. Đặng Yến Chi chưa mạnh dạn tham gia. ===========&&&&&&&&&&&========== Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020 HOẠT ĐỘNG HỌC Âm nhạc : NDTT: Dạy hát: “Lớn lên em lái máy cày” NDKH: Nghe hát: “Đi cấy” Dân ca Thanh Hóa. T/c âm nhạc: “Khiêu vũ với bóng” I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả -Trẻ thuộc lời bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày” - Trẻ chú ý nghe cô hát, hiểu được nội dung của bài nghe hát:Đi cấy( Dân ca Thanh Hóa),và hưởng ứng cùng cô khi nghe giai điệu bài hát. -Trẻ biết tên trò chơi “Khiêu vũ với bóng” và hiểu cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: -Trẻ có kỹ năng chơi trò chơi “Khiêu vũ với bóng” - Kỹ năng chú ý, lắng nghe cô hát. - Trẻ hát đồng đều, hát đúng giai điệu bài hát - Rèn sự tự tin, mạnh dạn cho trẻ -Trẻ cảm nhận được âm điệu bài hát “Đi cấy 3. Thái độ: - Trẻ có thái độ nghiêm túc trong giờ học, biết vâng lời cô giáo -Trẻ biết đoàn kết trong nhóm chơi và chơi cùng bạn trong nhóm - Trẻ yêu quý những người nông dân và yêu quý ,tôn trọng các nghề trong xã hội II.Chuẩn bị: - Nhạc các bài hát : Lớn lên cháu lái máy cày,đi cấy. - Nhạc các bài hát không lời. - Bóng nhựa 20 quả. 3. Cách tiến hành : HĐC HĐT 1. Gây hứng thú: Chào các con đến với chương trình ga la âm nhạc hôm nay. - Trẻ chú ý lắng nghe. Mở đầu chương trình các con lắng nghe xem giai điệu bài hát gì. 2. NDTT: Dạy hát: “Lớn lên cháu lái máy cày” - Cho trẻ nghe giai điệu bài hát : “ Lớn lên cháu lái máy cày” + Đây là giai điệu của bài hát gì? - Lớn lên cháu lái máy cày? +Bài hát này nói lên điều gì - Bài hát nói lên ước mơ của bạn nhỏ muốn sau này lớn lên lái - Cho trẻ khá hát. máy cày phục vụ cho quê hương - Cho cả lớp hát bài hát “lớn lên cháu lái - 1 trẻ hát. máy cày” - Cô hát mẫu lần 1: Thể hiện cử chỉ điệu - Trẻ chú ý lắng nghe. bộ. - Cô vừa hát bài gì? - Lớn lên cháu lái máy cày? - Do nhạc sĩ nào sáng tác? - Của nhạc sĩ Kim Hưũ - Cho cả lớp hát 1- 2 lần,hát to,nhỏ - Cả lớp hát 2 hát to, nhỏ lần. - Tổ thi đua - Tổ thi đua. - Mời nhóm bạn trai hát, nhóm bạn gái - Mời 2 nhóm trai,gái lên hát. Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần hát. - Cá nhân hát theo nhạc. - Cá nhân 3-4 trẻ. - Cả lớp hát vổ lại một lần theo nhạc. - Cả lớp hát vổ * Nghe hát: “ Đi cấy” Dân ca Thanh Hóa - Có một bài hát nữa nói về sự vất vả của nghề nông dân,đó là bài hát “ Đi cấy” của Dân ca “Thanh hoá” - Cô hát lần 1 ( Ngồi hát) - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Dân dân ca nào? - Đi cấy - Bài hát có giai điệu tha thiết, trữ - Dân ca Thanh Hóa. tình... - Trẻ hưởng ứng cùng cô - Cô hát lần 2: Múa theo nhạc bài hát. * Trò chơi “ Khiêu vũ với bóng: ” Cách chơi: 2 trẻ thành 1 cặp, lấy bụng ép và giữ bóng, tay cầm vào tay nhau như kiểu khiêu vũ, không được dùng tay giữ bóng Cô giáo ghép nhạc bài có nhạc chậm, - Trẻ chú ý lắng nghe. nhanh, bình thường, chậm, nhanh yêu - Trẻ chơi 3-4 lần. cầu trẻ nghe nhạc và khiêu vũ thay đổi nhịp theo nhịp của nhạc, không được làm bóng rơi. Cặp nào làm rơi bóng thì bị loại. 3.Kết thúc: Cô và trẻ hát lại bài “Lớn lên cháu lái máy cày” - Cả lớp hát. CHƠI NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát sản phẩm nghề nông TC: Chuyền bóng, lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết gọi tên, đặc điểm của một số sản phẩm nghề nông: Lúa, ngô, lạc - Trẻ biết tên các trò chơi vận động 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc - Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ luôn biết giữ gìn đồ dùng và biết yêu quý nghề nông II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô : - Một số sản phẩm nghề nông - Đàn, đài, băng nhạc - Bóng III. Cách tiến hành: - Cô cùng trẻ hát bài: Lớn lên cháu lái máy cày + Các con vừa hát bài hát nói về gì ? + Bài hát nói về nghề gì? - Bác nông dân làm ra sản phẩm gì? - Đây là gì? - Gạo dùng để làm gì? - Để làm ra hạt gạ bác nông dân đã làm như thế nào? - Tương tự cô cho trẻ quan sát hạt ngô, khoai, ... * Gíao dục trẻ kiết kính trọng, yêu quý nghề nông dân * TCVĐ: Chuyền bóng, lộn cầu vồng - Cô cho trẻ giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Nhận xét trẻ chơi *. Chơi tự do: - Cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC GC: Vẽ tranh GKH: Xây vườn rau Nấu ăn I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên các góc chơi. Trẻ về đúng góc để thực hiện thao tác chơi, biết vẽ tranh về chủ đề. biết xếp ghạch, cây rau,... để xây dựng vườn rau, biết sử dụng bộ đồ chơi nấu ăn 2. Kỷ năng: - Rèn kỹ năng khéo léo, khả năng chơi cùng, hợp tác với bạn - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi 3. Thái độ: - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, kính trọng, biết ơn bác nông dân II.Chuẩn bị: - Hàng rào, gạch, vườn rau - Giấy A4, bút màu - Bộ đồ dùng nấu ăn III. Cách tiến hành: 1. Tạo cảm xúc: - Cho trẻ chơi trò chơi: Gà trong vườn rau - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Biết tích cực, hứng thú tham gia hoạt động, biết yêu quý, kính trọng, biết ơn bác nông dân - Cô giới thiệu về các góc chơi: - Bác nông làm việc cần đồ dùng gì? - Bác làm ra những sản phẩm gì? - Con sẽ vẽ gì để tặng bác nông dân? - Tương tự cô hướng dẫn trẻ các góc khác - Cô cho trẻ về góc chơi 2. Qúa trình chơi: - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi 3. Nhận xét - Cô nhận xét các góc chơi và hướng dẫn trẻ cất đồ chơi ở góc, xếp gọn lên giá. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm abulm về chủ đề I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được tên gọi và đặc điểm một số đồ dùng, dụng cụ và sản phẩm của nghề nông, nghề thợ mộc, biết cắt và bôi hồ vào mặt sau giấy để dán ảnh 2. Thái độ: - Rèn kỹ năng khéo léo 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm các nghề, yêu quý các nghề II. Chuẩn bị: - Hồ dán - Hình ảnh đồ dùng, sản phẩm các nghề - Giấy A4 III. Tiến hành * Làm abulm về chủ đề - Cô cùng trẻ xem video về nghề nông - Cô trò chuyện cùng trẻ về nghề nông - Nghề nông sử dụng những đồ dùng , sản phẩm gì? - Chúng ta phải làm gì để đồ dùng sử dụng được lâu dài? - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm các nghề, yêu quý các nghề - Cô có gì đây? - Những hình ảnh này là hình ảnh gì? - Làm sao để chúng ta có thể lưu giữ được những hình ảnh này thật đẹp? - Cô cần gì để dán những bức hình này thành abulm? - Muốn dán chúng ta phải dán như thế nào? - Cô cho trẻ dán - Cô hướng dẫn, bao quát trẻ dán - Nhận xét sản phẩm của trẻ - Kết thúc: Đọc đồng dao: “ Lúa ngô là cô đậu nành” về góc chơi * Chơi ở các góc - Cô bao quát trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY + Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Sỹ số 17/17 - Cháu ăn ngoan, ngủ ngoan + Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động + Kiến thức, kỹ năng của trẻ: - 85% trẻ đã thuộc bài hát. Một số trẻ thể hiện bài hát một cách tự tin: Thư, Ngân, Hoàng Anh, Linh Chi, Dương Yến Chi, ... - 15% trẻ chưa thuộc hết bài hát: Thúy, Ý Nhi, Hải - Trẻ chơi góc phân vai tốt, đã biết cách phân và cho bạn và thực hiện các thao tác chơi hợp lý. ===========&&&&&&&&&&&========== Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2020 HOẠT ĐỘNG HỌC LQVT: Chắp ghép các hình I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết chắp ghép các hình khác nhau để tạo thành hình mới 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ chắp ghép, phát triển tư duy, óc sáng tạo thông qua chắp ghép 3. Giáo dục: - Trẻ ngồi học ngoan và biết trả lời một số câu hỏi của cô II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 2 hình vuông, 2 hình tròn, 2 hình tam giác, 2 hình chữ nhật - Các đồ vật có dạng tròn , vuông, chữ nhật III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Tạo cảm xúc: - Cho cả lớp hát bài “Lớn lên cháu lái - Hát máy cày”. - Trò chuyện cùng cô - Trò chuyện về nội dung bài hát - Cô giới thiệu bạn búp bê tặng lớp mình hộp quà các con có muốn khám phá xem trong hộp quà bạn búp bê tắp lớp mình xem có hộp quà gì nào? 2. Nội dung: a. Ôn luyện các hình tròn, hình vuông, hình tam giác - Cho 1 trẻ lên khám phá hộp quà lấy lần lượt từng hình dơ lên cho trẻ nói đó - Trẻ khám phá là hình gì? - Cho trẻ tìm xung quanh lớp xem có đồ vật gì có dạng hình tròn, hình - Trẻ tìm vuông, hình tam giác. Cho trẻ lên tìm và chỉ b. Chắp ghép các hình để tạo thành hình mới: - Cô muốn xếp một hình người cấn - Trẻ quan sát chắp ghép những hình gì mời các con nhìn lên màn hình nào? hình chữ nhật to làm gì? (thân người) - Hình chữ nhật nhỏ dùng làm bộ - Tay, chân. cổ phận gì? - Còn hình tròn dùng để làm gì? - Đầu, mắt - Vậy cô đã chắp ghép các hình để tạo thành hình mới gì đây? - Hình người - Cô muốn chắp ghép một ngôi nhà thì chúng ta cần những hình gì? - Hình vuông để làm gì? Hình tam giác - Thân nhà để làm gì? - Mái nhà - Hình chữ nhật dùng để làm gì? - Cửa - Từ các hình cô đã chắp ghép tạo được hình mới là gì? - Ngôi nhà - Tương tự ghép các hình để tạo thành cái thuyền, xe ô tô => Từ các hình đã học chúng ta có thể chắp ghép tạo ra được nhiều hình mới khác nhá với kích thước khác nhau * Trẻ thực hành: + Cho trẻ lấy đồ dùng ra - Cô yêu cầu trẻ chọn các hình để chắp - Trẻ ghép ghép thành hình người + Trẻ thực hiện cô xuống quan sát gợi ý ,bao quát sửa sai cho trẻ - Trẻ ghép - Tương tự lần lựơt cho trẻ chọn chắp ghép các hình để tạo thành hình ngôi nhà, xe ô tô, cái thuyền 3. Luyện tập – củng cố + Trò chơi 1: “Ai nhanh hơn ” - Cách chơi: Chắp ghép các hình theo - Trẻ chơi trò chơi yêu cầu của cô. VD: Cô yêu cầu chắp ghép các hình tạo thành xe ôt tô bạn nào chắp ghép nhanh thành xe ô tô trước bạn đó sẽ là người thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi + Trò chơi 2: “Về đúng nhà” - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi - Kiểm tra kết quả chơi sau mỗi lần - Trẻ chơi trò chơi chơi, nếu bạn nào sai phải nhảy lò cò một vòng. 3. Kết thúc: - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ đi ra - Trẻ thu dọn đồ dùng ngoài CHƠI NGOÀI TRỜI TN: Chăm sóc vườn rau TCVĐ: Kéo co, chi chi chành chành Chơi tự do I. Kết quả mong đợi: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nhổ cỏ cho rau, xới đất chăm sóc vườn rau - Trẻ biết tên các trò chơi vận động 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc - Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ luôn biết trồng, chăm sóc vườn rau II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô : - Một số đồ dùng: Cuốc, cào, ... - Dây thừng III. Cách tiến hành: - Cô cùng trẻ hát bài: Tía má em + Các con vừa hát bài hát nói về gì ? + Tía ra đồng cần đồ dùng gì? - Cô giới thiệu hoạt động: Bé tập làm nông dân - Cô hướng dẫn trẻ cách nhổ cỏ, xới đất - Cô cho trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ trồng chăm sóc vườn rau, yêu quý, biết ơn người nông dân * TCVĐ:Kéo co, chi chi chành chành - Cô cho trẻ giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Nhận xét trẻ chơi *. Chơi tự do: - Cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC GC: Xây vườn rau GKH: Làm abulm Nấu ăn I. Kết quả mong đợi 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên các góc chơi. Trẻ về đúng góc để thực hiện thao tác chơi, biết xếp ghạch, cây rau,... để xây dựng vườn rau, biết sử dụng bộ đồ chơi nấu ăn, biết bôi hồ, cắt ảnh để làm abulm.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_mot_so_nghe_pho_bien_nam_hoc.doc