Giáo án Mầm non Khối Lá - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Nước và các hiện tượng thiên nhiên - Năm học 2020-2021 - Đinh Nữ Gái

docx15 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Khối Lá - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh: Nước và các hiện tượng thiên nhiên - Năm học 2020-2021 - Đinh Nữ Gái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
 Số tuần: 3 tuần
 ( Thời gian: Từ ngày 12/04/2021 đến ngày 29/05/2021 )
 MỤC TIÊU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
 GIÁO DỤC GIÁO DỤC GIÁO DỤC
 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
2. Thực hiện thuần thục các - Trong các bài tập vận - Bài tập thể dục sáng: 
động tác của bài tập thể dục động cơ bản. Trọng động tập theo giai 
theo hiệu lệnh hoặc theo - Trong bài tập thể dục điệu bài hát 
bản nhạc sáng + Hô hấp : Làm động tác 
 thổi bóng.
 + ĐT tay: Đưa 2 tay lên 
 cao, ra phía trước. 
 + ĐT bụng: Hai tay giang 
 ngang, nghiêng người sang 
 2 bên.
 + ĐT chân: Đưa ra phía 
 trước, khụyu chân. 
 + ĐT bật: Bật ra phía trước 
 - sau.
 + Hồi tĩnh: hít thở nhẹ 
 nhàng theo nền nhạc không 
 lời.
3. Có một số tố chất vận - Trong các tập vận - Hoạt động học: trong các 
động: Nhanh nhẹn, mạnh động cơ bản tập vận động cơ bản.
mẽ, khéo léo và bền bỉ. - Hoạt động thể dục sáng
26. Đi trên ván kê dốc - Đi trên ván dốc - Hoạt động học: Thể dục 
không nghiêng người, “Đi trên ván dốc”
không ngã.
27. Trẻ biết đứng chân - Ném trúng đích bằng - Hoạt động học: Thể dục 
trước chân sau, tay cùng hai tay “Ném trúng đích bằng hai 
phía với chân sau hai tay tay”
cầm túi cát nhằm đích và 
ném vào đích bằng hai tay.
30. Chuyền bóng qua đầu - Chơi trò chơi. - Chơi ngoài trời: Chuyền 
qua chân bằng 2 tay không bóng qua đầu; chuyền bóng 
làm rơi bóng. qua chân.
50. Trẻ biết 1 số kĩ năng - Giáo dục trẻ các phòng - Hoạt động học: Rèn kĩ 
phòng tránh nắng nóng. nắng tránh nắng nóng. năng phòng tránh nắng 
 nóng. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
59. thích tìm tòi, khám phá - Trẻ thích tìm hiểu - Chơi ngoài trời: Thí 
các sự vật, hiện tượng những cái mới xung nghiệm “Sự bay hơi của 
xung quanh như đặt câu quanh trẻ và đặt ra các nước đá”
hỏi : tại sao? Thế nào? Để câu hỏi: Tại sao nước đá - Chơi, hoạt động góc: Pha 
làm gì? Làm thế nào? Khi lại bay hơi; muốn có màu màu.
nào? cam thì phải pha những 
 màu nào với nhau, 
62. Làm thử nghiệm và sử - Ích lợi của nước với đời - Chơi ngoài trời: Thí 
dụng công cụ đơn giản để sống con người, con vật nghiệm Cái gì tan trong 
quan sát, so sánh, dự đoán, và cây. Nguyên nhân gây nước, Sự kì diệu của nước 
nhận xét và thảo luận. Ví ô nhiễm nguồn nước và (Steam)
dụ: Thử nghiệm gieo cách bảo vệ nguồn - Chơi, hoạt động góc: 
hạt/trồng cây được tưới nước.Thực hành, khám Chăm sóc cây.
nước và không tưới, theo phá tính chất của nước( 
dõi và so sánh sự phát nước lên xuống dốc, 
triển. nước đá, nước lạnh...)
65. Nhận xét được mối - Một số đặc điểm, tính - Chơi ngoài trời: Thí 
quan hệ đơn giản của sự chất của nước nghiệm “Sự bay hơi của 
vật, hiện tượng. Ví dụ: - Một vài đặc điểm, tính nước đá”
“Nắp cốc có những giọt chất của đất, đá, cát, 
nước do nước nóng bốc sỏi,nước...“Nắp cốc có 
hơi”. những giọt nước do nước 
 nóng bốc hơi”.
79. Đo lượng nước bằng - Đo lượng nước bằng - Hoạt động học: Đo lượng 
một đơn vị đo lường. Trẻ một đơn vị đo lường. nước bằng một đơn vị đo 
biết đo một đối tượng lường.
bằng nhiều đơn vị đo khác 
nhau và nhận biết kết quả 
đo.
80. So sánh dung tích cuả - So sánh dung tích cuả 3 - Hoạt động học: So sánh 
3 đối tượng. Trẻ biết so đối tượng. dung tích cuả 3 đối tượng
sánh dung tích 3 đối tượng 
bằng các cách khác nhau, 
ước lượng bằng mắt dùng 
2 đơn vị đó và diễn tả kết 
quả đo.
 PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
92. Đặt các câu hỏi: tại - Đặt các câu hỏi: tại sao, - Chơi ngoài trời: Thí 
sao, như thế nào, làm gì? như thế nào, làm gì? nghiệm về nước.
 - Hoạt động chiều: Sự phun trào của núi lửa.
96. Kể rõ ràng, có trình tự - Kể lại được nội dung - Hoạt động học: Chuyện 
về sự việc, hiện tượng nào chuyện đã nghe theo “giọt nước tí xíu”
đó để người nghe có thể trình tự nhất định.
hiểu được. - Kể lại sự việc theo trình 
 tự.
100. Đọc biểu cảm bài thơ, - Nghe đọc những bài - Hoạt động học: Chuyện 
câu chuyện, đồng dao, cao thơ, câu chuyện, câu đố, “giọt nước tí xíu”, “Chuyện 
dao ca dao, tục ngữ về chủ bốn mùa trong năm”
 đề: + Thơ: Mưa.
 + Chuyện: Giọt nước tý - Chơi ngoài trời: giải câu 
 xíu, cô mây, Chuyện bốn đố về chủ đề .
 mùa trong năm . - Hoạt động chiều: Đồng 
 + Thơ: Nắng bốn mùa, dao “Hạt mưa hạt móc”
 cầu vồng , gió , mưa 
 rơi .
 + Đọc đồng dao, ca dao, 
 tục ngữ các câu đố về 
 hiện tượng trong tự nhiên 
105. Kể lại được nội dung - Qua tiết kể chuyện,mọi - Hoạt động học: Chuyện 
chuyện đã nghe theo trình lúc mọi nơi. “giọt nước tí xíu”, “Chuyện 
tự nhất định. Kể truyện - Thay tên mới trong câu bốn mùa trong năm”
theo tranh minh họa và chuyện, phản ánh đúng 
kinh nghiệm của bản thân. nội dung, ý tưởng của 
 câu chuyện.
111. Tô, đồ các nét số, sao - Qua làm quen, tập tô - Hoạt động chiều: Tập tô 
chép, nhận dạng một số kí chữ cái. chữ cái p, q, g, y.
hiệu, chữ số, chữ cái.... - Qua hoạt động chiều, 
 chơi các góc...
 PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- KNXH
124. Biết nhắc nhở người - Rèn kĩ năng bỏ rác - Hoạt động chiều: Cùng bé 
khác giữ gìn, bảo vệ môi đúng nơi qui định và phân loại rác; Lao động vệ 
trường (không xả rác bừa phân loại rác. sinh nhóm lớp.
bãi, bẻ cành, hái hoa...). - Lao động vệ sinh môi 
 trường, vệ sinh nhóm 
 lớp.
125. Tiết kiệm trong sinh - Xem video “ Bé tiết - Hoạt động chiều: Xem 
hoạt: tắt điện, tắt quạt khi kiệm điện nước”. video bé tiết kiệm điện 
ra khỏi phòng, khóa vòi - Giáo dục trẻ thông qua nước.
nước sau khi dùng, không các hoạt động sinh hoạt - Giáo dục mọi lúc mọi nơi.
để thừa thức ăn hằng ngày. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
128. Chăm chú lắng nghe - Nghe và hưởng ứng - Hoạt động học: Tia nắng 
và hưởng ứng cảm xúc cảm xúc( hát theo, nhún hạt mưa (Steam)
(hát theo, nhún nhảy, lắc nhảy, lắc lư thể hiện các - Hoạt động chiều: Đồng 
lư, thể hiện động tác minh động tác minh họa phù dao “Hạt mưa hạt móc”
hoạ phù hợp) theo bài hát, hợp) theo bài hát, bản 
bản nhạc; thích nghe và nhạc, đọc thơ, đồng dao, 
đọc thơ, đồng dao, ca dao, ca dao, tục ngữ; thích 
tục ngữ; thích nghe và kể nghe và kể câu chuyện
câu chuyện.
130. Nghe và nhận ra sắc - Nghe các bài hát phù - Hoạt động học: nghe hát 
thái của bài hát, bản nhạc. hợp chủ đề: Mưa rơi. “Mưa rơi”
131. Hát đúng giai điệu, - Hát các bài hát phù hợp - Hoạt động học: Tia nắng 
lời ca, hát diễn cảm phù chủ đề: hạt mưa.
hợp với sắc thái, tình cảm + Tia nắng hạt mưa 
của bài hát qua giọng hát, 
nét mặt, điệu bộ, cử chỉ
134. Phối hợp các kĩ năng - Vẽ cảnh biển - Hoạt động học: Tạo hình 
vẽ, in dấu vân tay... để tạo “ Vẽ cảnh biển”
thành bức tranh có màu 
sắc hài hoà, bố cục cân 
đối.
135. Phối hợp các kĩ năng - Xé dán mây. - Hoạt động học: Tạo hình 
cắt, xé dán, gấp, gói... để Xé dán mây
tạo thành bức tranh có 
màu sắc hài hoà, bố cục 
cân đối.
141. Nói lên ý tưởng và - Nói được ý tưởng thể - Hoạt động học: Tạo hình 
tạo ra các sản phẩm tạo hiện trong sản phẩm tạo Vẽ cảnh biển; Xé dán mây
hình theo ý thích. hình của mình. - Trò chuyện mọi lúc mọi 
 nơi. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1
 CHỦ ĐỀ: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN
 ( Thời gian thực hiện: 12/4 đến ngày 23/4/2021 )
 ND Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
 - Cô vui vẻ dón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
 Đón 
 - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ở trường.
 trẻ
 - Hướng dẫn trẻ chơi tự do ở các góc.
 1. Khởi động: đi chayj vòng tròn kết hợp nhạc “Lets talk about a man”
 2.Trọng động: tập theo giai điệu bài hát “Trời nắng trời mưa”
 - Hô hấp: Làm động tác vươn thở
 - ĐT tay: 2 tay đưa ra gập trước ngực rồi thẳng tay.
 Thể 
 - ĐT bụng: giơ lên cao và nghiêng người sang 2 bên.
 dục 
 - ĐT chân: Ngồi xổm, đứng lên.
sáng
 - ĐT bật: bật tách chụm chân.
 3.Hồi tĩnh: Theo nhạc “Cho tôi đi làm mưa với” kết hợp hít thở nhẹ 
 nhàng.
 * BT tập hỗ trợ: “Bé yêu biển lắm”
 KPKH: TẠO HÌNH LQCC LQVT THỂ DỤC
Hoạt Bé biết gì về Xé dán mây Làm quen Đo lượng Đi trên ván 
động nước và các ( ĐT ) chứ cái p,q nước bằng dốc.
 học hiện tượng một đơn vị 
 thiên nhiên. đo lường.
 HĐCĐ: Thí HĐCĐ: Đọc HĐCĐ: Thí HĐCĐ: HĐCĐ: giải 
 nghiệm “Sự chuyện trẻ nghiệm “Cái Chơi cùng câu đố về 
 kì diệu của nghe “Giọt gì tan trong bể cát nước. chủ đề.
Chơi nước” nước tí xíu”. nước” TCVĐ: TCVĐ: Ném 
ngoài (Steam) TCVĐ: TCVĐ: Kéo Chuyền bóng rổ. 
 trời TCVĐ: Nhảy Chạy tiếp co. Lộn cầu bóng qua Trời mưa.
 qua suối nhỏ; sức. Pha vồng. đầu . Lộn Chơi tự do.
 Lộn cầu vồng nước chanh. Chơi tự do. cầu vồng.
 Chơi tự do. Chơi tự do. Chơi tự do.
 GC: Bán GC: Xây GC: Nấu ăn GC: Hát về GC: Làm 
 hàng. dựng bể bơi GKH: chủ đề Album về 
 GKH: GKH: + Xây bể GKH: chủ đề
Chơi, + Xây dựng + Nấu ăn bơi. + Chơi GKH:
 hoạt bể bơi. + TCVĐ + chăm sóc đôminô. + Bán hàng
động + Xem sách ném vòng cổ cây. + Tô, vẽ + Hát múa 
 góc tranh về chủ chai. + TCVĐ tranh về chủ về chủ đề.
 đề. + Chăm sóc ném trúng đề; + Bé làm 
 + Chăm sóc cây xanh; đích. + Bác sỹ; đầu bếp. 
 cây. Tập hát dân Bé với một Giáo dục kỹ Tập tô chữ Bé khám 
 Hoạt 
 ca “Mưa rơi” số trò chơi năng bảo vệ cái p,q. phá.
 động
 thể thao. môi trường 
 chiều
 cho trẻ.
 Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 202
 • TRÒ CHUYỆN ĐẦU: 
 - Hát: cô và trẻ hát : “Cho tôi đi làm mưa với”
 + Mưa có lợi ích gì?
 + Nước có lợi ntn với cuộc sống con người
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 KPKH: Nước với cuộc sống con người
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức:
 - Trẻ nắm được được đặc điểm, tính chất, trạng thái của nước, biết các nguồn 
nước, ích lợi của nước.
 2. Kĩ năng: 
 - Phát triển các gíac quan của trẻ thông qua các hoạt động sờ, nếm, ngửi; phát 
triển khả năng quan sát, suy luận, phán đoán của trẻ; phát triển ngôn ngữ, vốn từ 
cho trẻ.
 3. Thái độ: 
 - Trẻ hào hứng, tích cực hoạt động
 - Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước nước sạch.
 II. Chuẩn bị:
 - Máy tính, máy chiếu, hình ảnh sông, suối, ao, hồ, nước máy, nước biển, 
nước mưa
 - Đàn ghi âm bài “Mưa rơi”.
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1 Tạo cảm xúc : 
- Cho trẻ hát vận động theo bài hát “ Giọt - Trẻ hát vận động theo nhạc
mưa và em bé” 
- Mưa cho chúng ta gì? - Ao hồ, sông suối 
2. Nội dung trong tâm: 
2.1Cô trình chiếu hình ảnh biển, nước ao, 
giếng, vòi 
+ Nước có những nơi nào các con? - Trẻ kể 
+ Nguồn nước nào là nguồn nước sạch, - Trẻ kể 
nguồn nước nào là nguồn nước bẩn? + Nước bẩn chúng ta được uống và sử dụng - Trẻ kể 
không? 
+ Chúng ta sử dụng nước sạch ở đâu? - Dưới vòi nước 
+ Nước có ích gì cho chúng ta? - Trẻ kể
+Hàng ngày chúng ta sử dụng nước rửa tay - Trẻ kể 
ở đâu? 
- Cho trẻ xem hình ảnh ở đây vòi
+Nước ở đây vòi chúng ta uống được - Không 
không?
+Vì sao? - Đau bụng..
- Cô nói vì nước ở đây vòi chưa được nấu - Trẻ lắng nghe
chín diệt vi khuẩn nên dễ bị đau bụng 
+ Vậy thường ngày các con uống nước ở - Bình ủ nước, ấm 
đâu? 
- Nước ở đây ấm và bình đã được làm gì? - Đun sôi
- Nước nó ntn? - Trong suốt, không mùi 
2.2 Q /s nước 
- Chia trẻ thành 4 nhóm mỗi trẻ 1 ly - Trẻ kể 
nước,quan sát, ngửi và uống nước để biết 
nước như thế nào? 
-Vừa rồi con khám phá nước,bây giờ con - Trẻ quan sát uống ngửi
cho cô biết nước có màu, mùi,vị gì không? 
- Cô rót nước cóc thuỷ tinh cô hỏi trẻ nước - Trẻ nhận xét
ntn? 
- Cô bỏ thìa vào cho trẻ nhận xét - Trẻ kể
- Vì sao thấy? - Thấy thìa
- Cho lớp nhắc lại (1 lần) - Trẻ kể
+ Cô trình chiếu hình ảnh nước, nước đong - Trẻ nhắc lại theo cô
đá, đun sôi.
- Cô kết luận : Nước tinh thể lỏng không 
màu không mùi không vị. trong vắt nếu 
chúng ta bỏ thìa vào thấy thìa. Nếu nước ở 
nhiệt độ thấp nó sẽ đông thành đá tinh thể 
rắn chắc trong suốt và mát lạnh. Khi đun sôi 
nó có hơi bóc lên nhìn như khói. Nếu nước 
có màu có mùi là nước ô nhiễm chúng ta 
không được sử dụng.
+ Nước chúng ta uống còn làm gì nữa? - Tắm rửa 
- Cô trình chiếu hình ảnh sử dụng nước - Trẻ quan sát 
- Sử dụng nước ntn để đảm bảo sức khoẻ? - Đun sôi để nguội, nước sạch
- Khi nước nóng chúng ta được lại gần,tự - Không 
rót không? - Khi sử dụng nước ntn? - Tiết kiệm nước 
+ Vậy nước cần thiết cho con người không? - Có ạ 
+ Nước còn cần thiết cho con vật cây cối - Có ạ 
không? 
- Con vật không có nước ntn? - Sẽ chết 
+ Cô trình chiếu hình ảnh con vật không có 
nước
- Cây cối cần nước không? 
- Cây cối không có nước ntn? - Chết 
+ Cô trình chiếu hình ảnh - Trẻ sờ nhận xét 
* So sánh giống nước bẩn, nước sạch? - Trẻ bỏ vào quan sát Nó tan 
- Khi sử dụng, uống nước ntn? - Trẻ kể 
+ Cho trẻ kể những loại nước nào thì uống 
được, không uống được. Cô bổ sung 
=> Giáo dục: Nước rất cần cho sự sống của - Lắng nghe 
chúng ta,vậy các con luôn bảo vệ nguồn 
nước cho thật sạch nhé. Hàng ngày các con 
phải uống đầy đủ nước,các con phải uống 
nước đun sôi để nguội,để đảm bảo sức khỏe. 
Để tiết kiệm nước khi dùng xong con phải 
làm gì?để đảm bảo an toàn tính mạng cho 
các con, các con không nên chơi những nơi 
gần nước khi không có ba mẹ nhé. 
2.3. Luyện tập – cũng cố.
Cô gợi mở cho trẻ nếu luật chơi, cách chơi 
và cho trẻ chơi trò chơi.
- TC1: “Dán tranh” - Trẻ chơi trò chơi 3-4 lần 
Nếu có nước và nếu không có nước.
- TC2: “uống nước chanh” - Trẻ chơi trò chơi 
3. Kết thúc:
- Cô và trẻ cùng hát bài “Cho tôi đi làm - Trẻ hát ra chơi
mưa với”.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Thí nghiệm “Sự kì diệu của nước” (Steam)
 TCVĐ: + Nhảy qua suối nhỏ; Lộn cầu vồng
 + Chơi tự do.
 * Yếu tố Steam: 
 - Khoa học: tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị,có thể hòa 
tan một số chất.
 - Công nghệ: dụng cụ thìa, đĩa, ly, khay nhựa, nước, muối, đường, 
 - Kĩ thuật: Pha, khuấy, - Toán: Số lượng, màu sắc.
 - Nghệ thuật: Hát, vận động tự do.
 I.Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức
 - Trẻ biết được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không 
vị,có thể hòa tan một số chất.
 - Trẻ biết thực hiện thí nghiệm và nói được kết quả sau khi thực hiện.
 2. Kĩ năng
 - Trẻ có kĩ năng làm một số thí nghiệm đơn giản về nước.
 - Có kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
 3. Giáo dục
 - Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường.
 - Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước.
 II. Chuẩn bị:
 - Dụng cụ thí nghiệm cho trẻ: 1 đĩa nhựa, 2 ly nhựa, 3 chén nhỏ, thìa, muối, 
đường, bột đậu xanh.
 - Đồ dùng thí nghiệm của cô: 3 khay to, 2 ly nhựa, 3 chén, một chén đường, 
một chén muối, thìa. Khay nước đá, cốc nước nóng.
 III. Cách tiến hành: 
 1.HĐCĐ: Thí nghiệm “Sự kì diệu của nước”
 - Chào mừng các bé đã đến với cuộc thi: Tuổi thơ khám phá với chủ đề sự kì 
diệu của nước..
 - Cô giới thiệu có 3 món quà của ban tổ chức: Món quà thứ nhất: 1 cốc nước, 
Món quà thứ 2; 2 cốc nước và 1 bát muối, 1bát đường. món quà thứ 3: 1 cốc nước 1 
bát bột.
 - Cô mời đại diện lên nhận món quà mà mình thích sau đó về nhóm của đội 
mình cùng nhau thảo luân về các thí nghiệm mà các bạn sẽ làm, sau thời gian 2 
phút các bạn sẽ lên trình bày những ý kiến về thí nghiệm của mình.
 - Thực hành trải nghiệm.
 Cô cho trẻ lấy đồ dùng của mình lần lượt làm các thí nghiệm:.
 * Thí nghiêm 1: Cô cho trẻ quan sát cốc sữa và cốc nước, Thả thìa vào 2 cốc 
và hỏi trẻ:
 + Thả thìa vào cốc sữa thì nhìn thấy gì?
 + Thả thìa vào cốc nước thấy điều gì?.
 + Tại sao?
 - Cô cho trẻ ngửi và nếm cốc nước:
 + Con thấy có mùi vị gì?: ( không mùi, không vị)
 Vậy sau khi nhìn, nếm, ngửi con thấy nước như thế nào?
 - Cô kết luận: Nước không có màu, không có mùi và không có vị.
 * Thí nghiệm 2: đổ muối vào cốc nước viền đỏ, đổ đường vào cốc nước viền 
xanh.
 + Các con thấy điều gì? + Hòa muối và đường thì thấy điều gì?
 - Cho trẻ so sánh điểm giống và khác nhau của 2 cốc nước.
 + Giống nhau: không màu, không mùi
 + khác nhau:cốc nước viền đỏ có vị mặn, viền xanh có vị ngọt
 - Thí nghiệm 3: Đổ cốc bột vào cốc nước viền xanh,
 + Các con thấy điều gì khi đổ cốc bột vào cốc nước?
 - Cô rút ra kết luận của các thí nghiệm mà trẻ làm.
 - Nếu cô đổ cốc nước trên tay như thế nào?
 (Ko cầm được nước vì ở thể lỏng)
 - Khi cho cốc nước vào ngăn đá của tủ lạnh thì điều gì xảy ra (Nước trở thành 
thể rắn)
 - Khi đun sôi cốc nước này lên thì điều gì xảy ra?(Nước bốc hơi trở thành thể 
khí)
 + Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời nắng trời mưa
 + Nước có từ đâu?
 + Nếu không có nước thì sẽ như thế nào?
 - Nước rất quan trọng là một điều không thể thiếu vì vậy chúng mình phải biết 
tiết kiệm nước. khi rửa tay mở vòi nước vừa đủ, rửa xong tắt ngay, uống hết nước 
trong ly.
 + Vậy cần Làm gì để bảo vệ nguồn nước?
 - Không vất rác xuống nước, để tránh ô nhiễm nguồn nước.
 - Giáo dục trẻ cần phải ăn chin uống sôi. Không được uống nước lã sẽ không 
tốt cho sức khỏe
 2. TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ; Lộn cầu vồng
 - Coo giới thiệu cách chơi, luật chơi, cô khái quát lại và tổ chức cho trẻ chơi.
 - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
 3. Chơi tự do: 
 - Cô bao quát trẻ chơi an toàn.
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 GC: Bán hàng.
 GKH:+ Xây dựng bể bơi.
 + Xem sách tranh về chủ đề.
 + Chăm sóc cây.
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức:
 - Trẻ biết thể hiện hành động phù hợp với vai chơi.
 - Biết chào hỏi, mời, giới thiệu khi bán mua hàng
 - Biết phối hợp cùng nhau để xây vườn xây bể bơi, lật giở sách nhẹ nhàng khi 
xem, trẻ biết cách chăm sóc cây bằng các đồ dùng cần thiết,...
 2. Kĩ năng: 
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp và ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp khi chơi.
 3. Thái độ:
 - Sắp xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi xong.
 II. Chuẩn bị:
 - Các loại áo mưa, các loại nước giải khát.
 - Gạch, cây, sách báo về chủ đề; 
 - Chậu nước, các đồ dụng, dụng cụ chăm sóc cây.
 III. Cách tiến hành:
 * Trò chuyện: Cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”. Trẻ đứng đội hình 
tự do.
 + Bài hát nói về gì? Về mưa
 +Khi trời mưa đi ra ngoài thì chúng ta phải như thế nào?Mặc áo mưa
 +Muốn có áo mưa thì chúng ta phải làm gì?Mua
 +Mua ở đâu? Cửa hàng 
 - Giáo dục trẻ đi giữa trời mưa thì chúng ta phải mặc áo mưa để tránh bị cảm 
lạnh...
 - Cô giới thiệu một số góc chơi và cho trẻ về góc chơi theo ý thích
 * Quá trình chơi :Cô bao quát, hướng dẫn trẻ và giúp đỡ trẻ, đặt câu hỏi gợi 
mở cho trẻ.
 + Con đang chơi gì?
 + Hôm nay cửa hàng có những mặt hàng gì?
 + Nó có giá bao nhiêu?....
 * Kết thúc chơi:
 - Cô nhận xét các góc chơi đồng thời cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi lên giá 
gọn gàng đúng quy định.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 ( Cô Trần Thị Hạnh – PHT lên lớp )
 Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 CHƠI, HOẠT ĐỘNG GÓC
 ( Cô Trần Thị Hạnh – PHT lên lớp )
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 HĐ 1: Bé với một số trò chơi thể thao.
 HĐ 2: Chơi theo ý thích.
 I. Kết quả mong đợi:
 1. Kiến thức: - Trẻ biết luật chơi đá bóng, biết cách lấy bóng ném vào rổ, biết cách sắp xếp 
buling để chơi
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn khả năng phản xạ nhanh nhẹn, khéo léo khi chơi
 3. Thái độ: 
 - Trẻ hứng thú hoạt động, hoạt động chơi theo ý thích.
 II. Chuẩn bị:
 - Sân bóng đá có bóng, gôn; Có cột bống rổ, bóng các loại; Gạch, buling.
 III. Cách tiến hành :
 1.HĐ 1: Bé với một số trò chơi thể thao.
 Cô rung xắc xô cho trẻ đứng tập trung.
 - Đội bóng đá gồm có 10 bạn nam.
 Cho trẻ nêu luật chơi cách chơi.
 - Đội bóng rổ gồm có 15 bạn 
 Cô gợi mở cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi.
 - Đội ném buling gồm có 15 bạn
 - Cách chơi và luật chơi như thế nào? 1 – 2 trẻ nêu.
 Cô bao quát trẻ chơi, động viên trẻ.
 - Giáo dục trẻ sau khi chơi. 
 2. HĐ 2: Chơi theo ý thích
 - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường, cô bao quát trẻ chơi an toàn.
 - Trẻ vệ sinh cá nhân sau khi chơi.
 Đánh giá cuối ngày.
 - Tình trạng sức khỏe trẻ: 
 - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: 
 - Kiến thức của trẻ:
 Thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2021
 Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2021
 ( Cô Nguyễn Thị Thắm – PHT lên lớp)
 Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2021
 HOẠT ĐỘNG HỌC
 THỂ DỤC: Đi trên ván dốc.
 TC: Chuyển trứng
I.Kết quả mong đợi: 
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài tập vận động: “ Đi trên ván kê dốc”, tên TCVĐ: “ Chuyển trứng”
- Trẻ biết được cách đi trên ván kê dốc.
2. Kỹ năng:
- Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng để tập bài tập phát triển chung.
- Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể để đi hết chiều dài của ván kê dốc, khi đi trên ván mắt nhìn thẳng.
- Phát triển tổ chất vận động nhanh nhẹn, khỏe mạnh, bền.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động.
- Trẻ biết đoàn kết, phối hợp với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc các bài hát : Nice dance, nắng sớm, nhạc không lời.
- 1 ván kê dốc: dài 3m, rộng 0,4 m, 1 đầu kê cao 0,4 m
III. Cách tiến hành:
 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
 1: Tạo hứng thú:
 - Cô trò cùng hát “mưa rơi” và trò chuyện về chủ - Trẻ hát và trò chuyện cùng 
 đề. cô.
 2.NDTT:
 2.1:Khởi động
 - Cho trẻ đi chạy theo đội hình vòng tròn kết hợp - Trẻ đi , chạy theo đội hình 
 các kiểu đi . Sau đó cho trẻ đứng thành hàng vòng tròn và làm theo hiệu 
 ngang theo tổ, dãn cách đều . lệnh của cô
 2.2 : Trọng động
 * BTPTC: Trẻ tập cùng vòng thể dục - Trẻ tập theo hiệu lệnh 
 - ĐT Tay: 2 tay giang ngang , gập lên vai. - 2 x 8 nhịp.
 - ĐT Bụng: Hai tay đưa lên cao, lòng bàn tay - 2 x 8 nhịp.
 hướng vào nhau ,cúi gập người ,tay chạm ngón 
 chân.
 - ĐT Chân: Đứng khép chân , tay chống hông , - 3 x 8 nhịp.
 co 1 chân ,cẳng chân vuông góc với đùi .
 - ĐT Bật: Bật chân trước, chân sau. - 2 x 8 nhịp.
 - Cô cho trẻ về 2 hàng đối diện với nhau. 
 * Vận động cơ bản: Đi trên ván kê dốc
 + Các con thấy những đồ dùng nào? - Ván kê dốc
 - Mời 2 trẻ xung phong lên thực hiện thử vận - 2 trẻ lên thực hiện.
 động .
 - Cô thực hiện vận động kết hợp giải thích: Cô đi - Trẻ xem cô làm mẫu
 từ đầu hàng ra trước đầu thấp của ván dốc, 2 tay - Trẻ nghe cô phân tích
 chống hông để giữ thăng bằng, mắt nhìn thẳng 
 phía trước. Khi có hiệu lệnh “Đi” Cô bước lên 
 tấm ván và đi dần lên đến đầu cao của ván dốc thì 
 dừng lại, cô quay người đi xuống hết ván dốc thì 
 bước ra và đi về cuối hàng.
 - Mời 2 trẻ khá lên thực hiện. - 2 trẻ khá lên làm
 + Cho trẻ thực hiện lần lượt 2 bạn 1 lần - Trẻ lên thực hiện - Cho 2 tổ thi đua 
 + Cho trẻ nhắc lại cách vận động.
 - Cô cho nhắc lại cách vận động và cho trẻ thực 
 hiện.
 * TCVĐ: Kéo co
 - Cô gợi ý cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi và - Trẻ tham gia chơi.
 tổ chức cho trẻ chơi.
 2.3. Hồi tĩnh :
 - Cho trẻ đi thành vòng tròn hít thở nhẹ nhàng 1- - Trẻ đi vòng tròn và hít thở 
 2 vòng . theo nhạc
 3.Kết thúc:
 - Trẻ đọc đồng dao “hạt mưa hạt móc” và thu dọn - Trẻ đọc thơ và thu dọn đồ 
 đồ dùng học tập. dùng.
 CHƠI NGOÀI TRỜI
 HĐCĐ: Giải câu đố về chủ đề.
 TCVĐ: + Ném bóng rổ. Trời mưa.
 + Chơi tự do.
I. Kết quả mong đợi: 
1.Kiến thức:
 - Trẻ biết một số hiện tượng tự nhiên và biết tác hại và lợi ích của HTTN đó.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện sự chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển khả năng phán đoán, óc sáng tạo của trẻ.
3.Thái độ:
 - Giáo dục cho trẻ biết bảo vệ nguồn nước, biết bảo vệ bản thân trước sự thay đổi 
của thời tiết.
II. Chuẩn bị:
- Xắc xô, Câu đố về chủ đề.
- Dây nhảy, chong chóng, cờ
III. Cách tiến hành:
1. HĐCĐ: Gải câu đố về chủ đề.
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ “Mưa”.
+ Chúng mình vừa đọc bài thơ gì?
+ Bài thơ nói về điều gì?
+ Mưa có lợi ích gì?
- Cô đọc câu đố và cùng trẻ trò chuyện về nội dung của các câu đố. 
 - Sáng chiều gương mặt hiền hòa
 Giữa trưa bộ mặt chói lòa gắt gay
 Đi đằng Đông, về đằng Tây
 Hôm nào vắng mặt trời mây tối mù(Mặt trời ) + Cũng gọi là hạt
 Không cầm được đâu
 Làm nên ao sâu
 Làm nên hồ rộng? (Giọt mưa)
 + Khi tròn, khi khuyết
 Lúc tỏ, lúc mờ
 + Có chú cuội nhỏ
 Ngồi gốc cây đa? (Mặt trăng)
 + Long lanh trên ngọn cỏ
 Như những hạt kim cương
 Mặt Trời vừa lên tỏ
 Tan biến luôn thân hình? (Giọt sương)
* giáo dục trẻ: biết bảo vệ nguồn nước, biết bảo vệ bản thân trước sự thay đổi của 
thời tiết.
2. TCVĐ: Ném bóng rổ. Trời mưa 
- Cô gợi ý cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ tham gia chơi cô bao quát trẻ.
- TC1: Ném bóng rổ ( Chơi 2 – 3 lượt )
- TC2: Trời mưa (Chơi 3 – 4 lượt )
3. Chơi tự do:
- Cho trẻ chơi tự do: Cho trẻ chơi với dây nhảy, chong chóng, cờ, Cô bao quát trẻ 
chơi.
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Bé khám phá.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_khoi_la_chu_de_nuoc_va_cac_hien_tuong_tu_nhi.docx
Giáo án liên quan