Giáo án lớp ghép (lớp 2, 3) tuần 4

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc

HS: SGK

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2147 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp ghép (lớp 2, 3) tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên bảng ) 
TT gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần ?
+ Vậy 6 x 2 bằng mấy ? 
+ Vì sao em biết bằng 12 ? 
viết bảng phép nhân 6 x 2 = 12 
- GV HD HS lập tiếp các phép tính tương tự như trên 
5’
2
GV: Đọc mẫu. HD đọc
Gọi HS đọc nối tiếp câu, đoạn và đọc chú giải, 
HDHS đọc đoạn trong nhóm,
đọc đồng thanh.
Hs: Nhận xét bảng nhân 6
Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 .
Đọc thuộc bảng nhân 6 tại lớp.
5’
3
HS: Đọc câu + phát âm
Đọc đoạn+ Giải nghĩa từ khó
đọc chú giải
Đọc đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
 GV: HDHS làm bài 1
 6 x 4 = 24 ; 6 x 1 = 6; 6 x 9 = 54 
 6 x 6 = 36 ; 6 x 3 =18; 6 x 2 = 12 
 6 x 8 = 48; 6 x 5 = 30; 6 x 7 = 42 
5’
4
GV: HDHS tìm hiểu bài. Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
- Dòng sông với 2 chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.
- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
Câu hỏi 3:
- Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
- GV Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.
HS: Làm bài 2
 Giải
 Năm thùng có số lít dầu là : 
 6 x 5 = 30 ( lít ) 
 Đáp số : 30 lít dầu 
5’
5
HS: Thảo luận: Nêu nội dung của bài ?
Gv: Nhận xét – HD bài 3 
5’
6
GV: HD và cho HS luyện đọc diễn cảm bài.
HS: Làm bài 3 : 
24, 30, 36, 42, 48, 54
HS: Luyện đọc bài .
Nhắc lại ND bài
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán:
Luyện tập
Tập đọc:
Ông Ngoại
I. Mục tiêu
- Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết).
- Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng).
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng (trắc nghiệp 4 lựa chọn).
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: Cơn nóng, luống khí, nặng lẽ, vắng nặng…
Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài.
Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
II. Đ Dùng
GV: ND bài.
HS: SGK
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: Kt bài tập về nhà giờ trước.
HS: Đọc bài Người mẹ. 
5’
1
HS: Làm bài tập 1 (Cột 1,2,3)
Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
- GV: GT bài - Đọc mẫu HDHS đọc từng câu, đoạn.
5’
2
GV: Nhận xét – bài 2 
Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính.
HS: Nối tiếp nối nhau đọc từng câu, đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ
Đọc cá nhân từng câu, đoạn
trước lớp.
5’
3
HS: Làm bài tập 3 ( Cột 1) 
9 + 9 < 19
9 + 9 > 15
GV: HDHS tìm hiểu bài: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
10’
4
GV: Nhận xét – HD bài 4
Bài giải:
Trong sân có tất cả là:
 25 + 19 = 44 (con gà)
 Đáp số: 44 con gà
HS: Thảo luận nội dung bài nói lên điều gì?
GV: HDHS luyện đọc diễn cảm bài.
5’
5
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Thi đọc diễn cảm cả bài 
- Cả lớp bình chọn bạn hay nhất.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Chính tả: tập chép
Bím tóc đuôi sam
Thủ công
Gấp con ếch
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Chép lại chính xác, trình bày 1 đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam. (thời gian khoảng 12')
- Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê/iên/yên làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lần.
- Hs: nắm được các bước thực hành gấp con ếch .
- Gấp được con ếch theo các bước.
II. Đ Dùng
GV: ND bài tập 2,3
HS: SGK
GV: Bài mẫu , giấy thủ công
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau
HS: Kiểm tra nhau sự chuẩn bị 
đồ dùng.
5’
1
GV: Đọc bài viết – Gọi HS đọc
 - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ?
- Vì sao Hà không khóc nữa ?
- Bài chính tả có những dấu câu gì ?
Hs: Lên bảng nhắc lại quy trình gấp con ếch và thao tác mẫu.
5’
2
HS: Viết bảng con những chữ khó. Đọc thầm đoạn gạch chân những dễ viết sai .
Nêu cách trình bày bài viết.
Gv: hướng dẫn HS thực hành
5’
3
GV: Cho HS chép bài vào vở.
Hs: Thực hành .
-Thực hành gấp con ếch .
- Gấp song chỉnh sửa lại cho đúng con ếch theo mẫu .
5’
4
HS: Chép bài xong soát lại lỗi chính tả 
Thu vở chấm
Gv: Cho HS thực hành
Theo dõi , h/d một vài 
h/s còn lúng túng 
5’
5
GV: Chấm bài- Nhận xét
HDHS làm bài tập 2 
HS: Thực hành và hoàn thành bài gấp. Trang trí bài theo ý thích
5’
6
HS: Làm bài tập 2
yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
GV: Thu vở chấm – Nhận xét.
GV: Nhận xét HD bài 3
da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
HS: Trưng bày – Dọn lớp
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Thủ công:
Gấp máy bay phản lực
( Tiết 2)
Chính tả:(Nghe viết)
Người mẹ
I. Mục tiêu
- HS biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực.
- Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình.
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe - viết chính xác các đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng.Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân / âng.
II. Đ Dùng
GV: Mẫu máy bay
HS: Giấy thủ công, kéo…
- GV: Chép sẵn đoạn chép bài tập 
HS: Vở viết
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
KT đồ dùng giấy thủ công.
GV: KT sự chuẩn bị của HS 
5’
1
GV: Gọi HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực.
HS: Đọc bài viết nhận xét
Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
+ Đoạn viết có mấy câu ? 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
5’
2
HS: Làm mẫu gấp máy bay phản lực.
GV: Đọc cho HS viết bài vào vở.
5’
3
 GV: Nhận xét – Cho HS thực hành gấp máy bay phản lực
Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực.
Tạo máy bay phản lực và sử dụng 
Hs: Đổi vở cho nhau soát lỗi. 
5’
4
HS: Thực hành gấp máy bay phản lực.
Gv: Thu một số vở chấm.
Nhận xét chữ viết.
Hd h/s làm bài tập 2
5’
5
GV: Nhắc HS hoàn thiện bài – Trang trí theo ý thích.
Thu bài chấm- Đánh giá.
 Hs: Làm bài tập 2 vào vở 
+ Lời giải: ra - da.
5’
6
HS: Cử đại diện làm giám khảo đánh giá.
GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3 
+ Lời giải: ru - dịu dàng - giải thưởng 
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Chữa lại bài.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày giảng, Thứ năm ngày tháng năm 2014
Tiết 1:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Toán:
8 cộng với một số: 8 + 5
Toán:
Luyện Tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10).
- Chuẩn bị cho cơ sở thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25.
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
II. Đ Dùng
GV: 20 que tính, bảng gài 
HS: SGK
- GV: Nội dung bài
HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
HS: Đọc bảng cộng 9.
HS: KT bài ở nhà của nhau.
5’
1
GV: Giới thiệu phép cộng 8+5:
- Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
GV hướng dẫn HS đặt tính, tính .
b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số.
- Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc.
- VD: 8 qua tính thêm 3 que tính nữa là mấy que tính?.....
HS: Làm bài 1
a. 6 x 5 = 30 6 x10 = 60
 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48.. 
 b. 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18
 2 x6 = 12 6 x 3 = 18..
5’
2
HS: Lập bảng công thức và học thuộc tại lớp.
8+3=11
8+4=12
8+5=13
8+6=14
8+7=15
8+8=16
8+9=17
GV: Nhận xét – HD bài 2
 6 x 9 + 6 = 54 +6 
 = 60
 6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59….
5’
3
GV: Nhận xét – HD bài 1
Nêu miệng.
 HS: Làm bài 3
 Bài giải
4 HS mua số quyển vở là:
 6 x 4 = 24 (quyển)
 Đáp số: 24 quyển vở
5’
4
HS: Làm bài 2 
GV: Nhận xét – HD bài 4
5’
5
HS: Làm bài 4
 Bài giải:
Cả hai bạn có số tem là:
 8 + 7 = 15 (tem)
 ĐS: 15 tem
HS: Làm bài tập 4
+ 30 ; 36 ; 42 ; 48 
+ 24 ; 27 ; 30 ; 33
GV: Nhận xét
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Nhắc lại ND bài
Ghi bài. 
2’
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
Luyện từ và câu:
Từ chỉ sự vật – mở rộng
Vốn từ: Ngày – tháng – năm
LT& câu:
Từ ngữ về gia đình Ôn tập
câu kiểu Ai là gì ?
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi thời gian.
- Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.
1. Mở rộng vốn từ về gia đình .
2. Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? 
II. Đ Dùng
GV: ND bài.
HS: SGK
- GV: Nội dung bài tập 
 HS: SGK
III. HĐ DH
TG
HĐ
1
3’
Ôđtc
Ktbc
Hát
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS
GV: Gọi HS làm bài 3 giờ trước.
5’
1
HS: Làm bài tập 1
- Chỉ người: học sinh, công nhân.
- Đồ vật: Bàn, ghế…
- Con vật: Chó, mèo…
- Cây cối: Xoan, cam…
GV: HDHS làm bài 1
 VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì, cậu mợ, cô chú, chị em ….
5’
2
GV: Nhận xét – HD bài 2
HDHS cách làm.
HS: Làm bài tập 2 
Cha mẹ đối với con cái 
Con cháu đối với ông bà 
Anh chị em đối với nhau 
- con có cha như nhà có nóc 
- con có mẹ như năng ấp bẹ 
- con hiền cháu thảo 
- con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ 
- chị ngã em nâng 
- anh em….chân tay
5’
3
HS: Làm bài 2
 Đặt câu hỏi và TLCH.
Về: Ngày, tháng, năm 
- Tuần, ngày 

File đính kèm:

  • docGiao an lop ghep 23 tuan 4.doc