Giáo án lớp 9 bài 35 đồng bằng sông Cửu Long

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng.

- Hiểu được đặc điểm tự nhiên của ĐBSCL với những thế mạnh và hạn chế của nó trong việc phát triển KT-XH.

2. Kĩ năng

- Đọc và phân tích được một số thành phần tự nhiên của ĐBSCL trên bản đồ hoặc trong atlat.

- Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ có liên quan

3. Thái độ: có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường.

II. THIẾT BỊ - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Lược đồ tự nhiên ĐBSCL

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Phương pháp đàm thoại gợi mở

- Phương pháp thảo luận nhóm

 

docx7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3675 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 9 bài 35 đồng bằng sông Cửu Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CHUYÊN TRẦN ĐẠI NGHĨA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔ ĐỊA LÍ
GVHD: VÕ THỊ KIM HIỆP
SVTT: NGUYỄN MINH TUYỀN
GIÁO ÁN LỚP 9
BÀI 35 ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
Kiến thức
Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng.
Hiểu được đặc điểm tự nhiên của ĐBSCL với những thế mạnh và hạn chế của nó trong việc phát triển KT-XH.
Kĩ năng
Đọc và phân tích được một số thành phần tự nhiên của ĐBSCL trên bản đồ hoặc trong atlat.
Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ có liên quan
Thái độ: có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường.
THIẾT BỊ - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Lược đồ tự nhiên ĐBSCL
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Phương pháp đàm thoại gợi mở
Phương pháp thảo luận nhóm
Phương pháp diễn giảng
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra vở thực hành của học sinh, chấm điểm cho một số HS
GV vào bài
Các em có đã có xem phim ĐẤT PHƯƠNG NAM chưa? Có biết CHỢ NỔI ở đâu không? à chúng ta đang nhắc đến Vùng ĐBSCL. Vùng ĐBSCL có lịch sử khai phá và những điều kiện tự nhiên, tình hình dân cư như thế nào ? Hôm nay sẽ đến với vùng ĐBSCL để tìm hiểu nhé! 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Cả lớp
 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Bước 1: Hs dựa vào Lược đồ tự nhiên ĐBSCL kết hợp SGK/125, cho biêt:
+ Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Bước 2:
+ HS trả lời
+ GV nhận xét, bổ sung kiến thức. 
Hoạt động 2: (nhóm/tập thể).
Tìm hiểu về ĐKTN và TNTN
- Bước 1: GV chia lớp và phân công nhiệm vụ cho HS:
+ Nhóm 1 : tìm hiểu về tài nguyên đất và rừng. 
+ Nhóm 2: tìm hiểu về khí hậu, sông ngòi, sinh vật.
+ Nhóm 3: tìm hiểu về khóang sản, biển và hải đảo.
- Bước 2:
+ Đạidiện nhóm trình bày kết quả
+ GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3: (cả lớp).
Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và xã hội
Bước 1: Hs dựa vào bảng 35.1 kết hợp SGK/127, cho biết:
+ đặc điểm dân cư và xã hội ĐBSCL.
ĐBSCL có những dân tộc nào?
ĐBSCL có tỉ lệ gia tăng dân số như thế nào? Tình hình phát triển nông thôn ở ĐBSCL như thế nào?( so sánh 1 số tiêu chí với cả nước).
àđặt ra vấn đề xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp cho ĐBSCL trong tiến trình CNH-HĐH đất nước.
Bước 2:
+ HS trả lời
+ GV nhận xét, bổ sung kiến thức. 
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
-            ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố
-            Vị trí địa lí và ý nghĩa:
+ Nằm ở cực Nam đất nước: về mặt địa lý tự nhiên, ĐBSCL nằm ở khu vực có khí hậu cận xích đạo, có mùa mưa, mùa khô rõ rệt. Nhiệt độ , bức xạ trung bình năm cao, lượng mưa khá lớnàthuận lợi cho phát triển nông nghiệp lúa nước.
+ Bắc giáp ĐNB( liền kề vị trí phía tây Đông Nam Bộ): là nơi tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
+ Tây Bắc giáp Campuchia: thuận lợi giao lưu với các nước trong lưu vực song Mê Công.
+ Tây Nam giáp vịnh Thái Lan
+ Đông Nam giáp biển Đông
Bờ biển dài, thềm lục địa rộng, nguồn dầu khí dang được khai thác, nguồn lợi thủy hải sản phong phú.
ĐKTN VÀ TNTN
Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta diện tích 4 triệu ha,, bao gồm:
+ Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu . (thượng châu thổ và hạ châu thổ)
+ Phần nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của 2 sông trên.
ĐKTN và TNTN
Đất:  Có 3 nhóm
+ Đất phù sa: 1,2tr ha à Đất đai màu mỡ, trong đó đất phù sa ngọt ven sông là loại tốt nhất, chạy thành một dải dọc sông Tiền và sông Hậu. Đây là loại đất cho năng suất cây trồng cao, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
2,5 tr ha
+ Đất phèn
+ Đất mặn 
à Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn với diện tích khá lớn à cải tạo đất mặn, đất phèn , để mở rộng diện tích đất trồng trọt, tăng sản lượng...
Rừng : đặc trưng với rừng ngập mặn và rừng tràm. Rừng ngập mặn chủ yếu ở Bạc Liêu, Cà Mau, rừng tràm ở Kiên Giang, đặc biệt ở U Minh. 
Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, nhiệt độ cao, biên độ nhiệt ít dao động trong năm. Có một mùa mưa, một mùa khô, ít có bão, thời tiết ổn định là điều kiện cho cây lúa có thể phát triển quanh năm .
 Sông ngòi: Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Nước có ý nghĩa lớn đối với việc thau chua, rửa mặn. Sông ngòi, kênh rạch còn là con đường giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt.
Sinh vật:
Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn…
Động vật: cá và chim…
Tài nguyên biển:nhiều bãi cá, tôm…
Khoáng sản: đã vôi, than bùn,…trữ lượng không lớn.
b)        Hạn chế:
Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (2,5tr.ha)- Mùa khô kéo dài.- Mùa lũ thù gây ngập úng trên diện tích rộng.- Thiên tai, lũ lụt, hạn hán.- Nước mặn của biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đồng bằng.
Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước…
Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế…
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào. Dân số: 16,7 triệu người(2002).
Có nhiều dân tộc: Kinh, Chăm, Hoa, Khơ- me…
Lao động cần cù, năng động, có kinh nghiệm trong thâm canh lúa, nuôi trồng thuỷ hải sản, thích ứng linh hoạt với nền sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
Vùng có tỉ lệ tăng dân còn cao, tỉ lệ dân thành thị thấp, chất lượng giáo dục chưa cao.
CỦNG CỐ
Có diện tích lớn nhất nước ta:
ĐB Sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Đông Nam Bộ
ĐBSCL
Để tăng nguồn lương thực, thực phẩm ở ĐBSCL cần khai thác các nguồn tiềm năng hiện có như:
Diện tích mặt nước và rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản.
Cải tạo đất mặn, đất phèn.
Nâng cao hệ số sử dụng đất
Tất cả đều đúng
khoáng sản chủ yếu ở ĐBSCL là:
than bùn và vật liệu xây dựng
than bùn và titan
than bùn và đá vôi
tất cả các loại trên
loại đất tốt nhất ở ĐBSCL là:
đất xám
đất phù sa ven sông
đất phèn
đất mặn
Giải pháp sống chung với lũ ở ĐBSCL hiện nay:a. Kiện toàn hệ thống kênh thoát lũb. Xây dựng khu dân cư vượt lũc. Mô hình kinh tế phù hợp với vùng lũd.Tất cả các ý trên
DẶN DÒ
Làm BT 3/SGK, 128. Tại sao vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở ĐBSCL?
Chuẩn bị bài mới.
Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013	
Phê duyệt của giáo viên hướng dẫn 
 Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013	Sinh viên kí tên
 	 	 NGUYỄN MINH TUYỀN 

File đính kèm:

  • docxgiao an lop 9 bai 35.docx