Giáo án lớp 5 - Tuần 9 năm 2011
I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về số thập phân.
- Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân; số thập phân bằng nhau; so sánh số thập phân; viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- GDHS tính cẩn thận, tự giac làm bài.
II. Chuẩu bị: Vở BTToán- Tập 2
III. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đọc, viết số thập phân.
- Nêu cáh tìm số thập phân bằng nhau và cách so sánh các phân số.
B. Luyện tập
ho HS khá, giỏi).Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 1999. - GV gợi ý HS: Đây là dạng toán gì? (Toán tổng - hiệu). Muốn tìm được hai số ta làm thế nào? (Tìm hiệu của hai số đó) Tiết 2 1. Hoạt động 1: Làm bài cá nhân - Gv ghi các BT lên bảng; HS đọc xác định yêu cầu của từng bài và làm vào vở. - Gv qua sát giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 1. Đọc các số thập phân và ghi giá trị của chữ số 2 trong mỗi số thập phân đó: 20,32 ; 105,214 ; 36,152 ; 2008,96 Bài 2. Viết các số thập phân gồm: a) 2 trăm, 2đơn vị, 6 phần mười, 7 phần trăm. b) 1 nghìn, 2 trăm, 3 chục,7 phần trăm, 8 phần nghìn. Bài 3. Viết 3 số thập phân bằng nhau của các số sau: a) 42,5 ; b)916,3000. Bài 4 a) Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 870,318 ; 870,183 ; 870,813 ; 871,138 ; 870,831. b) Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 121,718 ; 121,178 ; 121,817 ; 121, 871 ; 121,781 ; 121,187. Bài 5 (Dành cho HS khá giỏi): Tìm 2 số lẻ liên tiếp có tổng là 2002. - GV gợi ý HS: Đây là dạng toán gì?; Hai số lẻ liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau bao nhiêu đơn vị?, Muốn tìm được hai số đó ta làm thế nào? 2. Hoạt động 2: Chữa bài - Gọi vài HS lên bảng làm bài. HS yếu chỉ yêu cầu làm bài 1, 2, 3a, 4a. - HS chữa bài trên bảng. GV nhận xét chốt lại đáp án đúng. - Gv hỏi để củng có kiến thức từng bài. C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học. - Về xem lại bài và CB bài sau. _____________________________________ Tiếng việt Luyện tập tả cảnh Đề bài: Tả quang cảnh trường em trước buổi học. I. Mục tiêu: HS biết tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả quang cảnh trường em trước buổi học. - Biết dựa vào dàn ý để viết một bài vănhoàn chỉnh. - GDHS yêu quý cảnh thiên nhiên và yêu quý trường lớp. II. Các hoạt động dạy- học 1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý - Gv ghi đề bài lên bảng; 2HS đọc đề bài. - GV hỏi: Đề bài yêu cầu gì? (Tả quang cảnh trường, trước buổi học.) - HDHS tìm ý để lập dàn ý. Ví dụ: * Mở bài: Giới thiệu tên ngôi trường? - Địa điểm ngôi trường? (ở đâu? Nông thôn hay thành phố?) - Ngôi trường được tả vào thời điểm nào trong ngày? * Thân bài: a) Nhận xét chung về đặc điểm bao quát của ngôi trường. - Ngôi trường nằm riêng biệt trên một khoảng đất hay nằm xen giữa các nhà cửa, cơ quan khác,... - Ngôi trường lớn hay nhỏ - Hình dáng ngôi trường như thế nào? (nhà1 tầng , nhà nhiều tầng, chạy dài hay xếp theo hình gì?) - Trong trường đã có người chưa? ít hay nhiều? b) Tả cụ thể các bộ phận của ngôi trường: - Cổng trường, tường rào, sân trường, văn phòng, cột cờ, vườn hoa, các lớp học,... * Lưu ý: Tả vài nét về con người cho cảnh thêm sinh động. * Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với ngôi trường. (Yêu mến, gắn bó với ngôi trường, với thầy cô, bạn bè,...) - 1 HS khá, giỏi trình bày dàn bài; Gv nhận xét, bổ sung. 2. HS viết bài - HS dựa vào dàn bài để viết một bài văn ngắn (Khoảng 10- 12 dòng). - GV quan sát giúp đỡ HS yếu viết bài. - 1 HS khá, giỏi trình bày bài làm. GV nhận xét đánh giá bài làm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, - Dặn HS về viết tiếp bài (nếu chưa viết xong) Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Tiếng viêt Luyện tập mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề Thiên nhiên. - HS biết tìm các từ ngữ nói về thiên nhiên và đặt câu hoặc viết một đoạn văn về cảnh thiên nhiên. - GDHS yêu quý cảnh thiên nhiên. II. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động 1: Làm bài cá nhân - Gv ghi các BT lên bảng; HS đọc xác định yêu cầu của từng bài và làm vào vở. - Gv quan tâm giúp đỡ HS đặc biệt là HS yếu. Bài 1. Tìm một số từ tả cảnh vật thiên nhiên. (5- 6 từ) M: ào ào - Đặt câu với các từ vừa tìm được. Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn (5- 7 câu) tả cơn mưa ở quê em. 2. Hoạt động 2: Chữa bài - Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng thi tìm từ và đặt câu. HS khác nhận xét, bổ sung. (HS yếu chỉ yêu cầu các em tìm 2- 3 từ và đặt câu.) VD: Những cơn mưa mùa hè ào ào đổ xuống. - Bài 2: HS yếu chỉ yêu cầu các em đặt câu. + 2 hoặc 3 HS trình bày bài làm. - GV, HS khác nhận xét, góp ý. C. Củng cố, dăn dò - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài. ________________________________________ Tiếng việt Luyện viết chính tả: Nghe- viết I. Mục tiêu: Nghe- viết một đoạn trong bài Đất Cà Mau (Cà Mau đất xốp...bằng thân cây đước) - Viết đúng đoạn viết và trình bày đúng bài văn xuôi; bài viết sai không quá 5 lỗi. - HS làm bài tập chính tả phân biệt l/ n II. Chuẩn bị: ghi sẵn BT lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động 1: viết chính tả - Gv đọc mẫu bài viết; HS đọc thầm và nêu nội dung đoạn viết. - HS đọc đoạn viết và tìm từ khó dễ viết sai chính tả. - HS luyện viết từ khó: đất xốp, đất nẻ chân chim, quây quần, lòng đất, san sát, trên bãi, ... - Gv đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi và chấm một số bài. - Nhận xét bài viết và chữa những lỗi HS viết sai nhiều. 2. Hoạt động 2: làm BT chính tả - HS làn bài tập trên bảng; 1 HS lên bảng lamg bài. - GV nhận xét, chữa. Bài tập. a) Điền vào chỗ chấm l hoặc n: - ...oang ...ổ ; ...on ...ước ; ...ên xuống ; ...ên ...àm b) Tìm một số từ láy âm đầu n hoặc l. 3. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - Về luyện viết lại đoạn văn. _________________________________________ Toán Luyện tập viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Củng cố tên gọi, kí hiệu, mói quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. (HS yếu hoàn thành BT1 và 2) II. Chuẩn bị: Vở BTToán- Tập 1. III. Các hoạt động dạy- học A. Bài cũ: Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé. B. Luyện tập: HS làm các BT trong vở BTToán- Tr. 52; 53. Bài 1: HS nêu yêu cầu của BT và làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - Gv hỏi: 1 tấn = ? kg - HS nhận xét bài trên bảng, chữa bài. a) 3 tấn 218kg = 3,218 tấn c) 17 tấn 605kg = 17,605 tấn b) 4 tấn 6kg = 4,006 tấn d) 10 tấn 15kg = 10,015 tấn Củng cố mối quan hệ giữa tấn và ki-lô-gam. Bài 2: HDHS làm tương tự bài 1. - GV hỏi HS về mối quan hệ giữa ki-lô-gam và gam. a) 8kg 532g = 8,532kg c) 20kg 6g = 20,002kg b) 27kg 59g = 27,059kg d) 372g = 0,372kg Củng cố mối quan hệ giữa ki-lô-gam và gam. Bài 3: GV kẻ sẵn BT lên bảng. HS tự làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét chốt đáp án đúng. Củng cố mối quah hệ giữa tấn, tạ và ki-lô-gam. Bài 4. (Dành cho HS khá, giỏi): Tìm phân số, biết tổng giữa tử số và mẫu số là 119 và tử số bằng mẫu số. - HS xác định dạng toán và làm vào vở. 1 HS khá lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: Củng cố giải toán Tổng- tỉ. C. Củng cố, dặn dò: Gv cùng HS hệ thống lại kiến thức của bài học. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bảngđơn vị đo diện tích chuẩn bị cho bài sau. Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - HS biết vận dụng để làm các BT về chuyển đổi các đơn vị đo đại lượng và giải toán, - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: Vở BTToán- Tập 1. III. Các hoạt động dạy- học A. Bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. B. Luyện tập Tiết 1 - HS làm các bài trong vở BTT- Tr. 55; 56. Bài 1: HS tự làm vào vở; GV viết lên bảng- 1 HS lên nối. - HS khác nhận xét. Củng cố đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 2: 1 HS lên bảng làm bài; HS làm vào vở và chữa bài. - GV nhận xét chốt lại đáp án đúng. a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470kg b) 0,9 tấn = 9 tạ = 900kg c) 780kg = 7,8 tạ = 0,78 tấn d) 78kg = 0,78 tạ = 0,078 tấn Củng cố chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. Bài 3: HS nêu yêu cầu của BT và làm vào vở. 2HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài trên bảng. GV chốt lại đáp án đúng. Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, đo diện tích. Bài 4: 1HS đọc bài tập. GV hỏi: Muốn tìm diện tích khu vườn ta làm thế nào? - HS khá, giỏi trả lời và lên bảng làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài giải Đổi 0,55km = 550m Coi chiều rộng khu vườn là 5 phần bằng nhau thì chiều dài khu vườn là 6 phần bằng nhau như thế. Vậy tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Chiều rộng khu vườn là: 550 : 11 x 5 = 250 (m) Chiều dài khu vườn là: 550 - 250 = 300 (m) Diện tích khu vườn là: 300 x 250 = 75000 (m2) Đổi 75000m2 = 7,5ha Đáp số: 75000m2 ; 7,5ha C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài vàchuẩn bị bài sau. Tiết 2 - HS làm các BT trong vở BT Toán - Tr. 45- 46. Bài 1: HS tự làm vào vở; 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 ý. - HS nhận xét, chữa bài. Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân. Bài 2: HS nêu yêu cầu của BT và làm vào vở. 1HS lên bảng làm bài. - Gợi ý HS đổi ra cùng một đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - HS nhận xét bài trên bảng; Gv chốt đáp án đúng. Củng cố cách so sánh hai đơn vị đo khối lượng. Bài 3: HS đọc BT; 1 HS khá nêu cách làm bài và lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài trên bảng; Gv chốt lời giải đúng. Bài giải a) Đổi 1 giờ = 60 phút; 33km = 33000m Trung bình mỗi phút đoàn tàu đi được số mét là: 33000 : 60 = 550 (m) b) Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút Sau 1 giờ 12 phút đoàn tàu đó đi được số ki-lô-mét là: 550 x 72 = 39600 (m) ; Đổi 39600m = 39,6km Đáp số: a) 550m ; b) 39,6km. Bài 4: HS đọc BT và làm vào vở; 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài trên bảng; Gv chốt lời giải đúng. Củng cố giải toàn có lời văn. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - HS về học bài và ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì I. ________________________________ Tiếng việt Luyện tập về đại từ I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đại từ. - Biết xác định đại từ trong các câu văn, đoạn văn và biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ. - GDHS tính cẩn tận, tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy- học A. Bài cũ: Thế nào là đại tư? Lấy ví dụ minh hoạ. B. Luyện tập 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV ghi các bài tập lên bảng; HS xác định yêu cầu của từng bài và làm vào
File đính kèm:
- tuan 9.doc