Giáo án lớp 5 - Tuần 8, thứ năm
I/Mục tiêu:
N3:- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
- Làm được các bài tập áp dụng: 1,2.
N5:- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N5:- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009 TOÁN: TÌM SỐ CHIA KHOA HỌC: PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS I/Mục tiêu: N3:- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2. N5:- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N5:- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng chia 7 và 2 HS lên bảng làm bài tập: 14 : 7 = 28 : 7 = 35 : 7 = 49 : 7 = - Nhận xét tuyên dương các em 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - HD các em biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết, và làm bài tập áp dụng: 1,2 và cho các em làm bài vào vở tập. HS:- 1HS gọi bạn đọc kết quả bài tập 1 nhận xét và báo lại cho GV. GV:- Nhận xét và hướng dẫn thêm giúp các em nhớ và làm đúng theo yêu cầu, HD bài tập 2 và cho các em làm bài vào vở tập. HS:- Làm bài vào vở tập GV:- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1. - Thu vở chấm và chữa bài tập . 3/ Củng cố: - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới.: Luyện tập. HS: Chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài – ghi đề - Cho các em mở SGK và quan sát tranh SGK và tập trả lời các câu hỏi về phòng tránh HIV/AIDS. HS:- Quan sát tranh tranh SGK và trả lời câu hỏi. + HIV là gì? + AIDS là gì? + Có phải tất cả những người nhiễm HIV sẽ dẫn đến AIDS không? + HIV có thể lây truyền qua những đường nào? + Ai có thể bị nhiểm HIV? GV:- Nêu câu hỏi gợi ý theo SGK gọi các em trả lời, lớp bổ sung. - Giảng giải bài . - Rút ra phần ghi nhớ trong bài và cho các em đọc phần ghi nhớ. HS:- đọc phần ghi nhớ và tập liên hệ đến gia đình mình. GV:- Gọi HS liên hệ về gia đình mình. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới: Thái độ đối với người nhiểm HIV/AIDS. CHÍNH TẢ: NHỚ-VIẾT: TIẾNG RU TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: N3:- Nhớ -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (BT2). N5: - Đọc, viết , sắp xếp thứ tự các số thập phân. - Làm được các bài tập: 1,2,3,4(a). II/ Chuẩn bị: N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp. N5: SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Đọc khổ thơ lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết. HS:- Đọc lại đoạn viết và viết các từ khó trong bài. GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, cho các em nhớ lại bài và viết bài. HS:- Viết bài chính tả chính tả. GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở. HS:- Làm bài vào vở tập. 3/ Củng cố: GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng 4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới. HS:- chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - HD giúp các em đọc, viết , sắp xếp thứ tự các số thập phân. HD bài tập luyện tập chung 1,2,3,4 và cho các em làm bài vào vở tập HS:- làm bài vào vở tập theo yêu cầu bài tập. Bài1/ Đọc các số thập phân: a) Bảy phẩy năm; Hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu... b) (tương tự như câu a) Bài 2/ Viết số thập phân có. a) 5,7 b) 32,85 c) 0,01 d) 0,304 GV:- Quan sát quá trình làm bài của các em và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu. HS:- Làm bài tập. Bài 3/ 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538 Bài 4/ a) HD các em tìm cách tính thuận tiện nhất. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HS:- Sửa lại bài tập sai. - Về nhà làm lại các bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. TNXH: VỆ SINH THẦN KINH (tt) LT&C: MRVT: THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu: N3: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. N5:- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4. II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh vẽ về thần kinh. N5: Viết sẳn yêu cầu bài tập 2 lên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về vệ sinh thần kinh. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em tìm hiểu bài học qua tranh minh hoạ. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em hiểu về vệ sinh thần kinh. - Giúp các em nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhơ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Ôn tập con người và sức khoẻ. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1). - HD bài tập 1: cho các em làm bài. HS:- Làm bài theo yêu cầu. GV:- Nhận xét HD thêm giúp các em sữa lại đúng với yêu cầu bài tập. - HD bài tập 2: nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ. HS:- Làm bài theo yêu cầu. GV: HD bài tập 3,4 cho các em làm bài đúng với yêu cầu bài tập. HS: Làm bài tập theo yêu cầu. GV:- Thu vở chấm và chưa bài tập, HD thêm giúp các em làm bài đúng . - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. LT&C: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI I/ Mục tiêu: N3:- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì ? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). N5:- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng(BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). II/ Chuẩn bị: N3: SGK, vở bài tập N5: Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD bài tập 1: phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. Gọi HS trả lời. HS:- Trả lời theo yêu cầu. GV: - HD bài tập 3,4: Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì ? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). cho các em làm vào vở. HS:- Tiếp tục làm bài . GV:- HD thêm giúp các em làm bài vào vở. HS:- Làm bài tập 3,4 vào vở. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Ôn tập HS:- Chuẩn bị bài mới GV:- Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). HS: - Làm bài tập theo gợi ý. GV:- Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em viết mở bài. HS:- Thực hiện theo yêu cầu. GV: - Nhận xét và sửa lại những câu, từ chưa đúng, biết phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng(BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). HS: - Làm bài tập 2,3. GV: - Về nhà tiếp tục tập viết đoạn văn và chuẩn bị bài mới. Luyện tập tả cảnh. THỂ DỤC: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI I/ Mục tiêu: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. + Học đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thự hiện động tác tương đối chính xác. + Trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động + II/ Chuẩn bị: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi. III/ Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC 1/ Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. + Xoay các khớp. 6-8’ 1-2’ 1-2’ 2-3’ II/ Phần cơ bản: + Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng. + Tổ chức cho học sinh luyện tập theo tổ.Giáo viên theo dõi, chữa sai. + Học đi chuyển hướng phải trái. - giáo viên hướng dẫn - học sinh thực hiện. + Ôn trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 6-7’ 9-10’ 8-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’
File đính kèm:
- THỨ NĂM.doc