Giáo án lớp 5 - Tuần 7
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc .Tranh ảnh về cá heo .
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học CHỦ YẾU:
nh về nhà tiếp tục hoàn thiện đoạn văn và quan sát, ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương em . - Lớp hát. - HS đọc lai dàn ý - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc . - Vài học sinh nói phần chọn viết thành đoạn văn hoàn chỉnh . - Học sinh lắng nghe . - Cả lớp làm vào vở bài tập . - 2 học sinh làm vào giấy khổ to . - 2 học sinh lần lượt trình bày bài của mình . - Cả lớp theo dõi nhận xét . - 2 – 3 học sinh đọc bài . - HS nghe hiểu - Ghi nhận Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I/ Mục tiêu: - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghi thành lập Đảng: + Biết lí do tổ chức Hội nghi thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Aùi Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II/ CHUẨN BỊ: Tranh ảnh SGK . III/ Các hoạt động dạy học CHỦ YẾU: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? 3. Dạy bài mới: - Sau khi tìm ra con đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực hoạt động, tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê- nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng Sản . * Hoạt động 1 : Cả lớp . - Nêu tình hình nước ta vào những năm 1929 ? Tình hình trên đã đặt ra yêu cầu gì ? - Ai là người có thể làm được điều đó ? Vì sao ? * Hoạt động 2 : Cá nhân . - Cho học sinh tìm hiểu về Hội nghị thành lập Đảng . - Giáo viên bổ sung . * Hoạt động 3 : Nhóm đôi . - Hỏi : Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam ? * Hoạt động 4 : Rút ra bài học . 4. Củng cố: - Hỏi : Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam điễn ra ở đâu ? Do ai chủ trì ? - Giáo viên nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: - Học bài – Xem trước bài sau . - Lớp hát. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe - Học sinh phát biểu . + 3 tổ chức ra đời, thiếu thống nhất trong lãnh đạo. Cần phải sớm hợp nhất thành 1 đảng duy nhất . + Nguyễn Ái Quốc vì có sự hiểu biết sâu sắc, có uy tín được nhân dân ủng hộ . - Học sinh đọc SGK và trình bày lại theo ý mình . - Học sinh thảo luận . - Học sinh báo cáo kết quả . - Cách mạng Việt Nam có 1 tổ chức tiên phong lãnh đạo đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn . - 2 học sinh đọc nội dung bài học . - Vài HS nêu. - Ghi nhận Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I/ Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết. * Tích hợp: - GDKNS+ BVMT: Giáo dục kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết; Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ . - Hình 28, 29 SGK . III/ Các hoạt động dạy học CHỦ YẾU: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét . - Tác nhân của bệnh số rét ? - Bệnh số rét nguy hiểm như thế nào ? -Ta cần làm gì để phòng bệnh ? 3. Dạy bài mới: - Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cần thiết về bệnh sốt xuất huyết . * Hoạt động 1 : Cá nhân . + Bước 1 : Cá nhân . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các thông tin – làm bài tập . + Bước 2 : Cả lớp . Gói số học sinh trình bày kết quả . Hỏi : Theo bạn : Bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không ? Tại sao ? * Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận . Nhóm 2 . + Bước 1 : Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả lời câu hỏi . Chỉ và nói về nội dung của từng hình . Giải thích tác dụng của việc làm từng hình đối với việc phòng tránh sốt xuất huyết . + Bước 2 : Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết . Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét – bổ sung . * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế . Gia đình địa phương em đã làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết ? 4. Củng cố: - Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào ? Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết - Giáo viên nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: - Tìm hiểu về bệnh viêm não . - Lớp hát. - 4 HS trả lời. - Học sinh đọc thầm các thông tin . - Làm các bài tập trang 2 SGK . - 1 số học sinh nêu kết quả làm bài tập cá nhân . 1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b ; 5 – b . - sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh . Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng, từ 3 – 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốn đặc trị . - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi . - Học sinh làm việc theo nhóm 6 . - Đại diện vài nhóm phát biểu ý kiến . - Học sinh lần lượt phát biểu ý kiến . - Vài HS nêu. - Ghi nhận ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức đỗ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - VB 5842: không yêu cầu hệ thống hóa, chỉ cần nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. II. Chuẩn bị: - GV : Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - HS: SGK, bút màu III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Ổn định: GV cho hs hát đồng thanh. - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Đất và rừng” - Học sinh trả lời 1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng? 2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng? Giáo viên đánh giá 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập” - Học sinh nghe ® ghi tựa bài 30’ - Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN - Hoạt động nhóm (4 em) Phương pháp: Bút đàm, trực quan, thực hành + Bước 1: Để biết được vị trí giới hạn của nước, các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo yêu cầu trong yếu ® xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. * Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ: + Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam (học sinh tô màu vàng lợt, hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam). - Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên chỉ chọn 6 nhóm đính lên bảng bằng cách sau: + Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa. + Nhóm nào xong trước chạy lên đính ngược bản đồ của mình lên bảng ® chọn 1 trong 6 tên đính vào bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến nhóm thứ 6. - Học sinh thực hành Þ Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét. - Đúng học sinh vỗ tay - Các nhóm khác ® tự sửa - Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn. - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại. + Bước 2 : _GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày - Học sinh lắng nghe Giáo viên chốt. * Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm - Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như: Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn. Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa. Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. - Thảo luận theo nội dung trong thăm, nhóm nào xong rung chuông chạy nhanh đính lên bảng, nhưng không được trùng với nội dung đã đính lên bảng (lấy 4 nội dung) * Nội dung: 1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu 2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 3/ Tìm hiểu đặc điểm đất 4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng - Các nhóm khác bổ sung - Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm. 3’ 4. Củng cố : - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Hỏi đáp - Em nhận biết gì về những đặc điểm tự nhiên nước ta ? - Học sinh nêu 1’ 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Dân số nước ta” HS lắng nghe - Nhận xét tiết học Kĩ thuật NẤU CƠM I/ MỤC TIÊU: - HS biết cách nấu cơm bằng bếp đun. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. - Làm việc chăm chỉ, giữ an toàn vệ sinh. II/ CHUẨN BỊ: - GV:sgk,tranh ảnh về trình tự nấu cơm. - HS:Nồi ,gạo ,xô đựng nước,dụng cụ đong gạo..... III/ Các hoạt động dạy học CHỦ YẾU: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu : GV nêu mục tiêu bài học. b/ Hoạt động 1: Tìm hi
File đính kèm:
- THIENLYTUAN 7LOP 5.doc