Giáo án lớp 5 - Tuần 6

Tập đọc ( tiết 11 ) : SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI

I.Mục tiêu: -Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài

-Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .

- Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.

II.Đồ dùng dạy, học: SGK, viết sãn đoạn luyện đọc diễn cảm .

II.Các hoạt dộng dạy học( 40 phút ) .(Đ/C

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.Đồ dùng:- Từ điển học sinh . - Bảng phụ – bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . (Đ/C Không làm bài tập 4 )
Hoạt động của giáo viên
1.Bài cũ : 
H: Em hãy cho biết thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ? 
2.Bài mới : Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : làm bài tập 1 
-HS đọc yêu cầu bài tập 1 .Làm bài vào VBT-2 em làm bảng nhóm Giúp HS hiểu nghĩa của một số từ.
- HS trình bày kết quả . GV chốt lại kết quả đúng 
Hoạt động 2 : Bài tập 2 .
-HS làm bài cá nhân – 2 em làm trên bảng nhóm- treo bảng đọc kết quả - nhận xét bổ sung .
Kết luận
Hoạt động 3 : Bài tập 3. 
-Mỗi em đặt hai câu .
+Một câu với một từ bài tập 1 .
+Một câu với một từ bài tập 2.
- Khuyến khích HS đặt nhiều câu
-HS nối tiếp trình bày kết quả .
- Nhận xét khen những học sinh đặt câu đúng , câu hay . 
Hoạt động 4 : Bài tập 4 ( Bỏ )
4.Củng cố - dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét tiết học.- tuyên dương HS học tốt 
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1: 
a.Hữu có nghĩa là bạn bè :
-Hữu nghị :T/c thân thiết giữa các nước
- Chiến hữu : bạn chiến đấu .
- Thân hữu : bạn bè thân thiết .
- Bằng hữu : bạn bè .
b.Hữu nghĩa là có : hữu ích , có ích .
-Hữu hiệu : có hiệu quả .
-Hữu dụng : dùng được việc .
-Hữu tình : có sức hấp dẫn .
Bài tập 2:
a.Gộp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lớn hơn :hợp tác , hợp nhất , hợp lực 
b. Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó: hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích hợp . 
Bài tập 3: Đặt câu
Ví dụ : +Nước ta luôn vun đắp tình hữu nghị với các nước trên thế giới .
+Ngày tết , bạn bè thân hữu đến mừng thọ ông em .
+Chúng ta là bạn hữu cần giúp đỡ nhau
+Loại thuốc này rất hữu hiệu .
- Với những từ bài tập 2 HS có thể đặt câu:
+Chúng tôi hợp tác với nhau rất nhiều việc 
+Công việc này rất phù hợp với em .
Bài tập 4: ( Bỏ )
 -------------§¦&¦§---------------
Khoa học ( tiết 11 ) DÙNG THUỐC AN TOÀN
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có khả năng 
- Nḥận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định khi nào nên dùng thuốc .
- Nêu những điều chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .
*KNS : -Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều và an toàn .
II.Đồ dùng: GV chuẩn bị một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc 
III.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: - Thực hành. Trò chơi
IV.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1.Bài cũ : -3 học sinh trả lời câu hỏi 
- GV : Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài GV ghi mục bài lên bảng .
Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp .
? Hàng ngày các em có thể đã sử dụng thuốc trong 1 số trường hợp . Hãy giới thiệu cho các bạn về loại thuốc mà em đã mang đến lớp: Tên thuốc là gì ? Thuốc có tác dụng gì ? 
*KNS : -Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều và an toàn .
-Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ? 
Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn
-HS làm bài tập trang 24 ở sgk –HS làm theo cặp chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả . 
H : Theo em sử dụng thuốc như thế nào là an toàn ? 
GVKL: Sử dụng thuốc an toàn là phải biết xuất xứ của thuốc .Chúng ta chỉ dùng thuốc khi cần thiết , dùng đúng cách , đúng thuốc , đúng liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ đặc biệt là thuốc kháng sinh . Khi mua cần đọc kĩ thông tin trên vỏ và bản hướng dẫn sử dụng .
Hoạt động 3 : Trò chơi “ ai nhanh , ai đúng “ giúp học sinh biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật .
- Chia nhóm : 4 nhóm ,HS đọc kĩ câu hỏi sgk sau đó ghi theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3 trên bảng nhóm. Nhóm nào nhanh nhất treo bảng lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung 
4.Củng cố - dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học , về nhà học thuộc mục bạn cần biết . 
Hoạt động của học sinh
-Học sinh trả lời câu hỏi
5-6 học sinh đứng tại chỗ và nêu : 
VD :- Đây là thuốc Pa –ra- don thuốc có tác dụng giảm đau , hạ sốt . Thuốc được sử dụng khi đau đầu , sốt . 
-Đây là thuốc kháng sinh ampi- xilin thuốc có tác dụng chống nhiễm trùng , chống viêm .Thuốc sử dụng khi bị sưng viêm, nhiễm trùng 
-Tớ đã dùng thuốc cảm khi bị cảm , sốt , đau họng . 
-Tớ sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho 
-Tớ sử dụng bec berin khi đau bụng đi ngoài 
-Thảo luận theo cặp và trả lời 
+ đáp án : 1-d ; 2-c ; 3–a ; 4–b . 
-Dùng thuốc đúng cách , dùng đúng thuốc , đúng liều lượng , dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ .
-Lắng nghe
- Hoạt động nhóm. 
Phiếu đúng .
1) Để cung cấp vi-ta-min cơ thể cần 
c . Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min
a. Uống vi –ta-min .
b. Tiêm vi -ta -min .
2 ) Thứ tự tiêm phòng còi xương cho trẻ là 
c . Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn chứa .can xi và vitamin D .
b . Uống canxi và vitamin D.
a . Tiêm canxi .
 --------------§¦&¦§---------------
Địa lí ( tiết 6 ) : ĐẤT VÀ RỪNG
I.Mục tiêu: Học xong bài này , học sinh : 
Biết các loại đất, rừng chính ở nước ta. Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe ra lít, phân biệt được rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
-Nhận biết nơi phân bố của đất phe ra lít , đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn . Biết vai trò của đất , rừng đối với đời sống con người . 
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất , rừng một cách hợp lí . 
-BĐKH: - Chặt phá rừng không chỉ làm cây không thể hấp thụ khí CO2 trong khí quyển mà còn giải phóng CO2 lưu trữ trong cây khi chết.
- Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất (như khai hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp và phá rừng).
- Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đồi trọc.
II.Đồ dùng: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh động vật và thực vật của rừng Việt Nam . 
III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : 2 học sinh trả lời câu hỏi .
H:Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ? 
2.Bài mới: Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Các loại đất chính của nước ta . HS đọc sgk và thảo luận nhóm đôi như sau : 
+ Kể tên và cho biết vùng phân bố hai loại đất chính của nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
-BĐKH: - Chặt phá rừng không chỉ làm cây không thể hấp thụ khí CO2 trong khí quyển mà còn giải phóng CO2 lưu trữ trong cây khi chết.
- Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất (như khai hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp và phá rừng).
- Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đồi trọc.
H:Đất có phải tài nguyên vô hạn không ? Từ đó em rút ra kết luận gì về việc sử dụng khai thác đất ? Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo , bảo vệ đất thì gây cho đất tác hại gì ? 
H.Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết .
GVKL: Nước ta có nhiều loại đất , nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe – ra - lít màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi đất phù sa ở vùng đồng bằng 
Hoạt động 2: Các loại rừng ở nước ta 
- HS thảo luận theo nhóm đôi .quan sát hình 1 , 2 ,3 đọc sgk và chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ .
H. Nêu các loại rừng ở nước ta ? và cho biết sự phân bố mỗi loại ?
H. Nêu đặc điểm ?
GVKL: Nước ta có nhiều rừng , đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . Rừng rậm nhiệt đới tập trung vùng đồi núi , rừng ngập mặn ở vùng ven biển 
Hoạt động 3: Vai trò của rừng - làm việc cả lớp .
H:Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất con người .
H:Tại sao chúng ta phải sử dụng rừng và khai thác rừng hợp lí ? 
H:Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải làm gì ? 
GVKL: Trồng cây và bảo vệ rừng là nhiễm vụ của toàn dân . 
4.Củng cố -dặn dò : 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết sgk
- Giáo viên nhận xét tiết học , dặn chuẩn bị bài 7 .
-HS thảo luận -trình bày kết quả trước lớp . Một số HS lên chỉ bản đồ .
a.Phe ra lít : đồi núi
+Đặc điểm: Màu đỏ hoặc màu đỏ vàng 
thường nghèo mùn nên hình thành trên đất bazan thì tơi xốp , phì nhiêu
b. Phù sa : phân bố vùng đồng bằng
+Đặc điểm: Do sông ngòi bồi đắp nên màu mỡ .
-Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn . Vậy phải sử dụng đất hợp lý . 
Nếu sử dụng mà không cải tạo đất thì đất sẽ bạc màu , xói mòn , nhiễm phèn , nhiễm mặn ... 
- Bón phân hữu cơ , vi sinh .
- Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi núi để tránh xói mòn .
- Khử chua , rửa mặn ở vùng đất bị.nhiễm phèn , nhiễm mặn . 
- Rừng rậm nhiệt đới ở vùng đồi núi, Rừng ngập mặn Vùng đất ven biển bị ngập mặn.
- Rừng rậm nhiệt đới: Nhiều loại cây , rừng nhiều tầng có tầng cao , tầng thấp
+Rừng ngập mặn : Chủ yếu là cây đước , sú , vẹt , cây mọc vượt lên mặt nước .
-Rừng cung cấp gỗ , điều hòa khí hậu , giữ đất không bị xói mòn , rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt , rừng ven biể chống bão biển , bão cát , bảo vệ đời sống các vùng ven biển 
-Tài nguyên rừng là có hạn , không được sử dụng khai thác bừa bãi , khai thác rừng làm ảnh hưởng đễn khí hậu , lũ lụt , hạn hán ...
-Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng , tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng rừng . Nhân dân tự giác bảo vệ rừng , không phá rừng làm nương rẫy ...
--------------§¦&¦§---------------
Buổi chiều:
Bồi dưỡng học sinh yếu
--------------§¦&¦§---------------
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
Giáo viên dạy các môn tin học, thể dục dạy :
--------------§¦&¦§---------------
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014
Nghỉ khối trưởng
--------------§¦&¦§---------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Chính tả ( tiết 6 ) Nhớ- viết : Ê-MI-LI , CON ...
I.Mục tiêu: - Nhớ -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức thơ tự do .
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của 
bài tập 2 ; tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3 
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết
II.Đồ dùng: bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3 .
III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1.Bài cũ: nHS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua trên bảng
2.Bài mới : Giới thiệu bài
a.Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:
- 2HS đọc thuộc 2 khổ

File đính kèm:

  • docGA L5 tuan 6.doc
Giáo án liên quan