Giáo án lớp 5 - Tuần 5, thứ năm
I/Mục tiêu:
N3:- Thuộc bảng nhân 6 và vận được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3,4.
N5:- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia thuốc lá, ma tuý.
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N5:- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 TOÁN: LUYỆN TẬP KHOA HỌC: THỰC HÀNH NÓI KHÔNG ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (T2) I/Mục tiêu: N3:- Thuộc bảng nhân 6 và vận được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3,4. N5:- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia thuốc lá, ma tuý. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N5:- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng chia 6 và 2 HS lên bảng làm bài tập: 42 : 6 = 60 : 6 = 30 : 6 = 18 : 6 = - Nhận xét tuyên dương các em 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - HD các em luyện đọc lại bảng chia 6 và làm bài tập áp dụng: 1,2,3,4 và cho các em làm bài vào vở tập. HS:- 1HS gọi bạn đọc kết quả bài tập 1 nhận xét và báo lại cho GV. GV:- Nhận xét và hướng dẫn thêm giúp các em nhớ và làm đúng theo yêu cầu, HD bài tập 2,3,4 và cho các em làm bài vào vở tập. HS:- Làm bài vào vở tập GV:- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3. - Thu vở chấm và chữa bài tập . 3/ Củng cố: - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới.: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. HS: Chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài – ghi đề - Cho các em mở SGK và quan sát tranh SGK và tập trả lời các câu hỏi theo chủ đề về số tác hại của ma tuý, thuốc lá rượu bia. HS:- Quan sát tranh tranh 1,2,3,4 SGK và trả lời câu hỏi. + Hút thuốc lá có hại gì? + Uống rươuk bia có hại gì? + Sử dụng ma tuý có hại gì? GV:- Nêu câu hỏi gợi ý theo SGK gọi các em trả lời, lớp bổ sung. - Giảng giải bài . - Rút ra phần ghi nhớ trong bài và cho các em đọc phần ghi nhớ. HS:- đọc phần ghi nhớ và tập liên hệ đến gia đình mình. GV:- Gọi HS liên hệ về gia đình mình. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới: Dùng thuốc an toàn. CHÍNH TẢ: (TẬP CHÉP) MÙA THU CỦA EM TOÁN: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG, HÉT-TÔ-MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: N3:- Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). N5:- Biết gọi tên kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, hét-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, het-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với het-tô-mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Làm được các bài tập: 1,2,3. II/ Chuẩn bị: N3: Viết sẳn bài tập chép và bài tập điền vần và bài tập 2 lên bảng lớp. N5: SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Đọc bài chép lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết. HS:- Đọc lại đoạn viết và viết các từ khó trong bài. GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, cho các em nhìn bảng chép bài: Mùa thu của em. HS:- Nhìn bảng chép bài chính tả. GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở. HS:- Làm bài vào vở tập. 3/ Củng cố: GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng 4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới. HS:- chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - HD giúp các em hiểu Biết gọi tên kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, hét-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, het-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với het-tô-mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). HD bài tập luyện tập chung 1,2,3 và cho các em làm bài vào vở tập HS:- làm bài vào vở tập theo yêu cầu bài tập. GV:- Quan sát quá trình làm bài của các em và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu. HS:- Làm bài tập. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập - Về nhà làm lại các bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Mi-li-mét vuông, bảng đơn vị đo diện tích. TNXH: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU LT&C: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I/ Mục tiêu: N3: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. N5:- Hiểu nghĩa cảu từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2). - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3). II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh vẽ về cơ quan bài tiết nước tiểu. N5: Viết sẳn yêu cầu bài tập 3 lên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về cơ quan bài tiết nước tiểu. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em tìm hiểu bài học qua tranh minh hoạ. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em hiểu về cơ quan bài tiết nước tiểu. - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhơ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em hiểu được từ hoà bình. - HD bài tập 1: chọn cầu trả lời đúng nghĩa với từ hoà bình. HS:- Làm bài theo yêu cầu. GV:- Nhận xét HD thêm giúp các em sữa lại đúng với yêu cầu bài tập. - HD bài tập 2: Tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình làm vào vở tập. HS:- Làm bài theo yêu cầu. GV: HD bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc một thành phố mà em biết. HS: Viết đoạn văn tả cảnh theo yêu cầu. GV:- Thu vở chấm và chưa bài tập, HD thêm giúp các em làm bài đúng . - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Luyện tập về từ trái nghĩa. LT&C: SO SÁNH TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: N3:- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở (BT2). - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT 3, BT4). N5:- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh(về ý, bố cục, dùng từi, đặt câu...); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II/ Chuẩn bị: N3: SGK, vở bài tập N5: GV viết ra những câu sai, từ sai... viết trên bảng lớp để sửa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD bài tập 1: so sánh hơn kém, cho các em làm bài vào bở tập. HS:- Làm bài vào vở tập GV: - Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng với yêu cầu và HD bài tập 2: Nêu được các từ so sánh trong khổ thơ và cho các em làm vào vở. HS:- Tiếp tục làm bài . GV:- HD bài tập 3,4: biết viết thêm từ so sánh vào những câu còn thiếu từ so sánh và cho các em lên bảng làm lớp làm bài vào vở. HS:- Làm bài tập 3,4 vào vở. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Từ ngữ về trường học, dấu phẩy. HS:- Chuẩn bị bài mới GV:- Giới thiệu bài mới, ghi đề. - Phát bài viết của các em. - Nêu nhận xét bài viết của các em: Tuyên dương những em viết đúng, viết hay, dùng từ đúng với ngữ cảnh trong bài. Động viên những em viết chưa tốt. - HD các em sửa lại những câu, từ mà GV đã viết sẳn trên bảng lớp. HS: - Sửa lại những câu sai, từ chưa đúng với ngữ cảnh.Lớp nhận xét. GV:- Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em sửa đúng voéi yêu cầu. HS:- Thực hiện theo yêu cầu. GV: - Nhận xét và sửa lại những câu, từ chưa đúng với ngữ cảnh trong bài văn tả cảnh. HS: - Sửa lại những câu sai, từ sai.. GV: - Về nhà tiếp tục tập viết đoạn văn và chuẩn bị bài mới. Luyện tập làm đơn THỂ DỤC: TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I/ Mục tiêu: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. + Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thự hiện động tác tương đối chính xác. + Trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động + II/ Chuẩn bị: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi. III/ Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC 1/ Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. + Xoay các khớp. 6-8’ 1-2’ 1-2’ 2-3’ II/ Phần cơ bản: + Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng. + Tổ chức cho học sinh luyện tập theo tổ.Giáo viên theo dõi, chữa sai. + Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - giáo viên hướng dẫn - học sinh thực hiện. + Ôn trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 9-10’ 6-7’ 8-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’
File đính kèm:
- THỨ NĂM.doc