Giáo án lớp 5 - Tuần 5
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và gải các bài toán với các số đo độ dài.
- BT cần làm: bài 1, bài 2 (a,c), bài 3.
II/ Các PP và PTDH:
- Phương tiện: Bảng phụ.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, trình bày cá nhân.
III/ Tiến trình dạy - học:
vở những tiếng có chứa ua, u. - Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? Bài 3. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi theo nhóm 2. - Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc. - GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên. C. Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS thực hiện y/c. - Nghe. - HS theo dõi SGK. + Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh … - HS đọc thầm bài. - HS viết nhỏp 4 HS viết bảng lớp. - HS nêu. - HS viết bài. - HS soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - 1 HS. - Các tiếng có chứa ua: của, múa. - Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. -Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u). -Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô. - HS nối tiếp đọc. - HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên. Tiết 3. Ôn: LUYỆN ĐỌC BÀI: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT – MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I/ Mục tiêu: - Luyện đọc, làm các bài tập về nội dung của bài Bài ca về trái đất và Một chuyên gia máy xúc II/ PT&PP dạy học: - Phương tiện: Bảng nhóm. - Phương pháp: Thảo luận nhóm,... III/ Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Họt động của HS 5' 2' 15' 15' 2' A. Mở đầu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - KT bài ôn tiết trước - Nhận xét B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giờ ôn TV hôm nay các em cùng ôn lại cách đọc đoạn trong bài Bài ca về trái đất và bài Một chuyên gia máy xúc 2. Thực hành: Bài Bài ca về trái đất Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS luyện đọc và HTL theo nhóm đôi - Đại diện cặp thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, bình chọn bạn đọc thuộc Bài 2 - Gọi HS đoạc yêu cầu của BT - Cá nhân HS nêu đáp án - Nhận xét Bài Một chuyên gia máy xúc Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 em, thảo luận xác định giọng đọc của từng nhân vật và luyện đọc - Thi đọc - Nhận xét nhóm đọc tốt, bạn đọc đúng giọng nhân vật Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Cá nhân HS nêu đáp án - Nhận xét C. Kết luận: - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài học sau - Thực hiện y/c của GV - Nghe - 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm - 2 em ngồi cùng bàn quay lại thảo luận - 3-4 em thi đọc - Nhận xét - 2 em - 1 em nêu đáp án - Nhận xét. Đáp án đúng: Ý b - 3 em đọc to, cả lớp đọc thầm - 4 em ngồi 2 bàn trên dưới quay lại thảo luận - 3 nhóm thi đọc - Nhận xét - 2 em Đáp án: ý c Ngày soạn: 23/9 Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - Làm bài tập: bài 1, bài 3. II/ Các PP và pTDH: - Phương tiện: Phiếu học tập - Phương pháp: Thảo luận nhóm, trình bày cá nhân. III/ Tiến trình d¹y - häc: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 15' 15’ 2' A. Mở đầu: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tiết trước. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Tiết toán hôm nay chúng ta cùng làm các BT về tÝnh diÖn tÝch một h×nh sau đó quy về tính diện tích hình ch÷ nhËt, h×nh vu«ng. 2. Thực hành: Bài 1. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Nhận xét. Bài 3. Thảo luận nhóm - GV hướng dẫn HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông. CEMN, từ đó tính diện của cả mảnh đất. C. Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS chữa bài. - Nghe. - 2 em đọc. - Cá nhân HS trả lời. - HS làm bài vào vở và chữa bài. Bài giải Đổi: 1tấn 300kg = 1300kg tấn 700kg = 2700kg. Số giấy vụn cả 2 trường thu gom được là: 1300 + 2700 = 4000(kg). Đổi: 4000kg = 4tấn. 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2(lần) 4 tấn giấy vụn sản xuất được là: 50000 x 2 = 100000( cuốn vở) Đáp số: 100000 cuốn vở Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 14 x 6 = 84( m2) Diện tích hình vuông CEMN là: 7 x 7 = 49( m2) Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2. Tiết 2. Tập đọc: Ê-MI-LI, CON... (Trích) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.(Trả lời câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 khổ thơ trong bài). II/ Các PP và PTDH: - Phương tiện: Tranh minh hoạ ở SGK. - Phương pháp: Trình bày cá nhân, ... III/ Tiến trình d¹y - häc: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 12' 10' 8' 2' A. Mở đầu: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc và nêu nội dung bài. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Ngày 2-11-1965, chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu giữa thủ đô nước Mĩ để phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam. Xúc động trước hành động của chú, nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ Ê-mi-li, con... 2. Kết nối: a. Luyện đọc: - Cho một HS đọc những dòng nói về xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ. - GV giới thiệu tranh minh hoạ. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn... - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc phần chú giải ở SGK. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc. - Y/c đọc toàn bài. - Gv đọc mẫu bài thơ. b.Tìm hiểu bài: - HS đọc từng khổ thơ và trả lời các câu hỏi: + Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ? +Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? +Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: “Cha đi vui…”? + Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? - Nêu ND, ý nghĩa bài thơ? - GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến thành nội dung chính của bài. - GV ghi bảng nội dung, HS ghi vào vở. 3. Thực hành: Đọc diễn cảm và HTL. - Cho HS đọc lần lượt 4 khổ thơ và tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm sau đó thì luyện đọc thuộc lòng. - Cho HS thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. C. Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài học sau. - Hát. - 2 HS đọc nối tiếp và TLCH về ND bài. - Nghe. - HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - Đọc đồng thanh. - HS đọc nối tiếp lần 2. - 1HS đọc. - HS nối tiếp đoạn trong nhóm. - Đại diện nhúm thi đọc. - 1 HS đọc. + Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo. + Chú nói trồi sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha… + Vì chú muốn động viên vợ, con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện. + Hành động của chú Mo-ri-xơn, là hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục… - HS nêu. - 4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc trong nhóm theo y/c. - 4-5 HS thi đọc diễn cảm. Ngày soạn: 24/9 Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013 Tiết 1. Toán: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG - HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích:đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-cac-mét vuông với héc-tô-mét vuông. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản). - Làm bài tập: bài 1, bài 2, bài 3(a cột 1). II/ Các PP và PTDH: - Phương tiên: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam2, 1hm2. - Phương pháp: Thảo luận nhóm,... III/ Tiến trình dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 10' 20' 2' A. Mở đầu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Chữa BT tiết trước - Nhận xét và cho điểm HS B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Tiết toán hôm nay các em cùng tìm hiểu về hai đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích 2. Kết nối: a. Ьn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông: + Chúng ta đã được học đơn vị đo diện tích nào? + Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? + Ki-lô-mét vuông …? +Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? + Em nào có thể nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét vuông? - GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam. + Diện tích mỗi hình vuông nhỏ bằng ? + Một hình vuông 1 dam2 gồm bao nhiêu hình vuông 1m2? + Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2? b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông: (Thực hiện tương tự ). 3. Thực hành: Bài 1. Kĩ thuật khăn phủ bàn - Cho HS nối tiếp nhau đọc. Bài 2. - GV đọc cho HS viết vào bảng vở. - GV nhận xét. Bài 3. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS khác phân tích mẫu. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Cho HS làm bài. - Chữa bài. C. Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS chữa bài. - Nghe. - HS trả lời. - Có cạnh dài 1m. - Có cạnh dài 1km. - Có cạnh dài 1dam. - Đề-ca-mét vuông kí hiệu: dam2 - Bằng một mét vuông. - Gồm 100 hình vuông có cạnh 1m2. -1dam2 = 100 m2. Bài giải a) 271 dam2; b) 18954 dam2 c) 603 hm2 d) 34620 hm2 Bài giải 2dam2 = 200m2 … 1 1m2 = dam2 100 - HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tich hình vuông CEMN là: 7 x 7 = 49 (m2) Diện tích hình chữ nhật BCDA là: 14 x 6 = 84 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 49 + 84 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2 Tiết 3. Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG ÂM I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng âm (Nội dung Ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm(BT1,mụcIII); đặt được câu để phân biệt được các từ đồng âm(2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua câu chuyện vui và các câu đố. II/ Các PP và PTDH: - Phương tiện: Bảng nhóm. - Phương pháp: Thảo luận nhóm,... III/ Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 13' 3' 15' 2' A. Mở đầu: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn tả cảnh. - Nhận xét và chấm điểm cho HS. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Các em đã được tìm hiểu, thực hành luyện tập về từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ đồng âm để thấy đ
File đính kèm:
- TUAN 5 bich.doc