Giáo án lớp 5 - Tuần 4 năm 2012

 A/ Mục tiêu:

+ Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài( Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki)

+Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, ước mơ hoà bình của thiếu nhi

-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em .Trả lời được câu hỏi 1,2,3

- Giáo dục HS lòng yêu hoà bình.

*HS yếu, TB chỉ yêu cầu đọc đúng.

B/ Đồ dùng Dạy - Học:

- Bìa ghi sẵn từ khó cần luyện đọc

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 để hướng dẫn đọc diễn cảm

C/ Các hoạt động Dạy - Học:

 

doc37 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 4 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng phụ 
- VBT
C/ Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
1 Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kiểm tra VBT-Nhận xét 
2.Bài mới (40’)
Tổ chức cho HS ôn tập: 
* Hoạt động: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
- GV nêu ví dụ SGK để HS tìm quãng đừơng đi
 được trong 1 gìờ, 2 giờ, 3 giờ, rồi ghi kết quả vào bảng 
- Cho HS quan sát bảng nêu nhận xét.
Lưu ý : Chưa nên quá nhấn mạnh mối quan hệ giữa 2 đại lượng , chưa đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ thuận”
* Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải
- GV nêu đề toán
Cách 1 : Tóm tắt : 2giờ : 90 km
 4 giờ : ... km ?
GV gợi ý cách 2"tìm tỉ số ", theo các bước :
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ?
+ Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?
Từ đó tìm quãng đường đi trong 4 giờ.
+ Trình bày bài giải ( cách 2 SGK)
*Lưu ý : HS chỉ chọn 1 trong 2 cách
* Hoạt động 3:Thực hành
Bài 1 : Gọi Hs đọc đề ,nêu yêu cầu 
*Gợi ý HS giải bằng cách "rút về đơn vị"
- Theo dõi HS giúp đỡ hs yếu làm bài
- Nhận xét bài làm của HS 
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu 
-Gợi ý : Có thể giải bằng 2 cách :
a) Giải bằng cách " tìm tỉ số"
b) Giải bằng cách" rút về đơn vị"
- Theo dõi giúp đỡ Hs TB , yếu làm bài 
- Nhận xét bài làm của HS (Đáp số : 4800 cây)
Bài 3 : Dành cho HS khá , giỏi
-Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán, HS tìm ra cách giải bằng cách "rút về đơn vị"
- Theo dõi HS làm bài
- Nhận xét chốt ý . Đáp số: a) 84 người
 b) 60 người
-GV liên hệ giáo dục dân số
3 .Củng cố, dặn dò:(5’)
- Nêu lại cách giải bài toán "liên quan đến quan hệ tỉ lệ"
- Xem trớc bài : Luyện tập
 Hoạt động của học sinh
-HS theo dõi và phát biểu 
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường.đi gấp lên bấy nhiêu lần.
-Lắng nghe
-...gấp 2 lần
-...gấp 2 lần
-HS tự giải theo cách rút về đơn vị như lớp 3 : Trong 1 giờ ô tô đi được...
 Trong 4 giờ ô tô đi được...
-HS làm bài vào vở nháp, 1 HS trình bày bài giải trên bảng
Đáp số: 180km
-HS nêu
- HS làm bài vào vở rồi lên sửa bài trên bảng
 Giải
Mua một mét vải hết hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000(đồng)
Mua 7 mét vải hết số tiền là:
 16 000 x 7 =112 000(đồng)
 Đáp số: 112 000(đồng)
-Hs nêu 
-Theo dõi 
-HS làm bài , nhận xét bài của bạn 
-Hs theo dõi 
- HS làm bài , 1 em làm bảng 
Ngày soạn :16/9/2012
Ngày dạy : Thứ ba ngày 18/9/2012
Toán 
	TIẾT 17	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rẽn kĩ năng giải toán đúng, nhanh
- Giáo dục HS tính chính xác.
* HS yếu, TB không yêu cầu hoàn thành BT 2 tại lớp.
II.Đồ dùng dạy - học
- VBT
III.Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (5’)
-Gọi HS lên sửa BT 3/VBT
-GV kiểm tra VBT ở nhà của HS
2.Bài mới(40’)
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề
* Thực hành luyện tập
Bài 1 :YC học sinh nêu đề bài 
-HD HS tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách "rút về đơn vị "
-GV quan sát, giúp đỡ HS TB ,Yếu làm được bài 
-GV nhận xét .
Bài 2 : (HS yếu chưa xong bài 1 vẫn tiếp tục làm cho xong)Gọi Hs đã làm xong đọc đề 
-HD HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì,từ đó dẫn ra tóm tắt rồi giải ,lưu ý HS nên dùng cách " tìm tỉ số "
-Gv nhận xét .
Bài 3 :Cho HS đọc đề 
-HD học sinh nắm yêu cầu và cách giải 
-YC học sinh làm vở , 1 em làm bảng 
-Theo dõi giúp dỡ HS gặp khó khăn làm bài 
-GV nhận xét 
Bài 4 : :Cho HS đọc đề 
-HD học sinh nắm yêu cầu và cách giải 
-YC học sinh làm vở , 1 em làm bảng 
-Theo dõi giúp dỡ HS gặp khó khăn làm bài 
-GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò(5’)
-GVcủng cố lại nội dung bài.Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng sửa
-Lớp lấyVBT để GV kiểm tra
- HS theo dõi
-HS nêu
-HS làm vào vở, 1 em làm bảng .Lớp nhận xét
Đáp số :60 000đồng
-HS theo dõi 
-HS làm bài , nhận xét bài của bạn 
Đáp số : 10 000 đồng
-HS đọc đề 
-Hs làm bài , nhận xét bài của bạn 
Đáp số : 4 ô tô
-HS đọc đề 
-Hs làm bài,nhận xét bài của bạn 
Đáp số : 180 000 đồng
Toán :
	Tiết 18 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( TIẾP )	
I.Mục tiêu:
- Biết một dạng quan đến quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ) 
 -Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” .
- Rèn kĩ năng giải toán đúng, nhanh
- Giáo dục HS tính chính xác.
II.Đồ dùng dạy - học
- GV : Bảng lớp
- HS :Bảng con, VBT
III.Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ (5’)
-Gọi HS lên sửa BT 3,4/VBT
-GV kiểm tra VBT ở nhà của HS,nhận xét 
B.Bài mới(40’)
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề
* Hoạt động 1:Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu ví dụ /SGK, HS tự tìm kết quả rồi điền kết quả vào bảng ( kẻ sẵn trên bảng)
- Cho HS quan sát bảng rồi nhận xét : Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì....
- Lưu ý : Không đưa ra khái niệm, thuật ngữ : tỉ lệ nghịch"
* Hoạt động 2 *Giới thiệu bài toán và cách giải
- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán theo các
bước :
a) Tóm tắt bài toán
b) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo cách " rút về đơn vị "
- Trình bày bài giải ( cách 1) 
c) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo cách " tìm tỉ số "
-Trình bày bài giải ( cách 2) 
Chú ý : HS có thể giải bằng 1 trong 2 cách
* Hoạt động 3 Thực hành
Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề
 -HD học sinh tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách "rút về đơn vị "
-YC học sinh làm bài 
GV quan sát, giúp đỡ HSTB , yếu 
-Nhận xét 
Bài 2 (BT không bắt buộc )Gọi Hs đọc đề nêu yêu cầu 
-HD học sinh tóm tắt ,và HD giải 
-Yêu cầu HS giải ,lưu ý HS nên dùng cách "rút về đơn vị "
Bài 3 Cho HS Khá, giỏi tự giải bài toán , nên dùng cách giải : " tìm tỉ số "
-Nhận xét chốt ý .
C. Củng cố, dặn dò(5’)
GVcủng cố lại nội dung bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2HS lên bảng sửa, lớp lấy VBT để GV kiểm tra
- HS theo dõi
- HS nêu cho 1 bạn điền
-3 HS nêu, HS khác bổ sung
- HS thực hiên vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm
-HS đọc đề
-Làm vào vở , 1 em làm bảng 
-Nhận xét bài của bạn 
Đáp số : 14 người
-HS đọc đề 
-Theo dõi 
-Làm bài vào vở , 1 em làm bảng 
 Giải
120 người thì ăn 20 ngày .Số gạo đó một người thì ăn số ngày là:
20 x 120 = 2400 (ngày )
 150 người thì ăn được số ngày là:
2400 : 150 =16 (ngày )
Đáp số : 16 ngày
-Làm vở, 1 em làm bảng 
-Nhận xét bài của bạn 
Đáp số : 2 giờ
 ---------*****-----------
Ngày soạn :18/9/2012
Ngày dạy : Thứ năm ngày 20/9/2012
Toán 
	Tiết 19	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rèn kĩ năng giải toán đúng, nhanh
- Giáo dục HS tính chính xác, liên hệ với giáo dục dân số.
II.Đồ dùng dạy - học
- VBT
III.Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (5’)
-Gọi HS lên sửa BT 2, 3/VBT
-GV kiểm tra VBT ở nhà của HS, nhận xét 
B. Bài mới(40’)
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề
* Hoạt động 1:Thực hành
Bài 1 : Gọi Hs đọc đề 
-HD học sinh nắm Yc và giải 
-Yêu cầu HS giải bằng cách "tìm tỉ số "
GV quan sát, giúp đỡ HSgặp khó khăn làm được bài 
-Nhận xét chốt ý 
Bài 2 : Gọi HS nêu Yc 
-GV gợi ý để HS tìm ra cách giải ( trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu ? 
 -YC học sinh làm vở , 1 em làm bảng.Nhận xét. 
 Giải 
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập là :
800 000 X 3 = 2 400 000( đồng )
Với gia đình có 4 người thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm là:
800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)
 Đáp số : 200 000 đồng
- GV liên hệ giáo dục dân số
Bài 3 :( Không bắt buộc )Gv yêu cầu HS đọc đề , 
* Lưu ý HS Bài 3:trước hết tìm số người bổ sung thêm , sau đó rồi giải
Bài 4 :HD tương tự ( dành cho Hs khá , giỏi )
-Yêu cầu HS giải bài toán, nhận xét 
C Củng cố, dặn dò(5’)
GVcủng cố lại nội dung bài, dặn HS về làm BT 3, 4 /VBT và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS lên bảng sửa, lớp lấy VBT để GV kiểm tra
- HS theo dõi
-Hs đọc đề 
-Theo dõi 
-HS làm vở,1emlàm bảng 
-Nhận xét bài của bạn 
Đáp số :50 quyển
-HS nêu 
-Theo dõi 
-HS làm vở,1em làm bảng 
-Nhận xét bài của bạn 
-HS đọc đề 
-HS làm vào vở , 1 em làm bảng 
Đáp số : 105 m
-HS làm bài , nhận xét bài của bạn 
 Đáp số : 200 bao
Ngày soạn :19/9/2012
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 21/9/2012
Toán :
	Tiết 20	LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Rẽn kĩ năng giải toán đúng, nhanh
- Giáo dục HS tính chính xác 
II.Đồ dùng dạy - học
VBT
III.Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ (5’)
-Gọi HS lên sửa BT 3,4/VBT
GV kiểm tra VBT ở nhà của HS, nhận xét 
B. Bài mới (40’)
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề
Bài 1 :Gọi HS đọc đề 
-Gợi ý HS giải bài toán " tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó"
-YC học sinh làm vào vở , 1 em làm bảng 
GV quan sát, giúp đỡ HS TB , Yếu làm bài
-Nhận xét chốt ý .
Bài 2 : Gọi Hs nêu YC 
 -HDHS trước hết phải tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật,rồi tính chu vi
-YC học sinh làm bài 
-Giúp đỡ HS gặp khó khăn làm được bài 
-Nhận xét chốt ý 
Bài 3 : Gọi Hs nêu YC 
 -HDHS cách giải 
-YC học sinh làm bài 
-Nhận xét chốt ý 
Bài 4 : Dành cho Hs khá , giỏi 
-HD học sinh cách giải 
Cách 1 : Giải bằng cách rút về đơn vị
Cách 2 : Theo kế hoạch só bộ bàn ghế phải hoàn thành là :12 x 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ thì thời gian làm xong 360 bộ là :
 360 : 18 = 20 (ngày)
 Đáp số : 20 ngày
3.Củng cố, dặn dò(5’)
GVcủng cố lại nội dung bài, dặn HS về làm BT 3, 4 /VBT và chuẩn bị bài tiếp theo
- 2 HS lên bảng sửa, lớp lấy VBT để GV kiểm tra
-HS đọc đề
- HS theo dõi
-Làm bài , nhận xét bài của bạn
Đáp số : 8 học sinh nam
 20 học sinh nữ
-HS nêu yêu cầu 
-Theo dõi 
-Làm vở , 1 em làm bảng 
Đáp số : 90 m
-HS nêu 
-Theo dõi
-Làm bài , nhận xét bài của bạn
Đáp số : 6 lít

File đính kèm:

  • docTuÇn 4.doc
Giáo án liên quan