Giáo án lớp 5, tuần 4 năm 2011

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài, bước đầu đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý chính của bài :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ,thể hiện khát vọng sống ,khát vọng hoà bình của trẻ em.

GDKN :: Xác định giá trị

 Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)

 II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử ( nếu có ).

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. Hoạt động dạy-học:

 

doc19 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5, tuần 4 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36000 x 5 = 180000 (đồng)
 Đáp số: 180000 đồng.
 	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà: Làm lại các bài tập.
Luyện tư và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu 
 1.Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa nghĩa khi đặt cạnh nhau 
	2. Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ(BT1);biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2,BT3 ) .
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập tập 1.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3.
	2. Dạy bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Phần nhận xét.
Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn so sánh nghĩa các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.
- Giáo viên chốt lại: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
Bài 3:
- Giáo viên chốt lại ý chính.
 3. Phần ghi nhớ:
 4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: Chơi trò chơi: “Tiếp sức”
- Giáo viên gọi 2 nhóm lên, nhóm nào làm nhanh thì nhóm đó thắng cuộc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1- lớp theo dõi sgk.
- 1 học sinh đọc các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.
+ Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi ý kiến "phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Sống/ chết ; vinh/ nhục
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh trao đổi thoả luận "trả lời:
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên đã tạo ra 2 vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà người đời khinh bỉ.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
đục/ trong; đen/ sáng; dở/ hay.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận nhóm.
+ Hoà bình/ chiến tranh, xung đột.
+ Thương yêu/ căm ghét, căm giận, thù ghét, thù hận, hạn thù, …
+ Đoàn kết/ chia sẻ, bè phái …
+ Giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại. 
	5. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giải bài về nhà: bài tập 4 trang 39.
Tiếng Anh
(GV chuyên daỵ)
Chiều
(Đ/c Luyến dạy)
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Mĩ thuật
( GV chuyên dạy)
Tập đọc
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 (Định Hải)
I. Mục tiêu :
	1. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , tự hào . 
	2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hòa bình , chống chiến tranh , bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
	3. Thuộc lòng 1,2 khổ thơ . Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
	A - Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Những con sếu bằng giấy”
	B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Một học sinh khá (gioit) đọc toàn bộ bài thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ. Giáo viên chú ý những từ khó và cách nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.
b) Tìm hiểu bài.
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Giáo viên tổng kết ý chính.
"Nội dung: giáo viên ghi bảng.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 1 rồi trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ Học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 2 rồi thảo luận trả lời câu hỏi.
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu.
+ Học sinh đọc thầm, đọc lướt khổ thơ 3 rồi thảo luận trả lời câu hỏi.
- Phải chống chiến tranh, bom nguyên tử, hạt nhân, vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Học sinh đọc lại. 
	C- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- Học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Hướng dẫn các em đọc đúng.
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc lòng.
- Học sinh chú ý.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
-HS xung phong thi đọc thuộc lòng
- Cả lớp hát bài hát Trái đất này là của chúng mình
	3. Củng cố- dặn dò:
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trái đất? 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ + Chuẩn bị bài sau Một chuyên gia máy xúc
Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần )
 - Biết cách giải bài toán có liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” 
II. Các hoạt động dạy học:
	1. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập về nhà.
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ. Dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Giáo viên nêu ví dụ (sgk)
- Giáo viên cho học sinh quan sát rồi gọi nhận xét.
- Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao rồi điền vào bảng.
“khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy nhiêu lần”.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- Giáo viên giải bài tập theo 2 cách.
+) Cách 1: “Rút về đơn vị”
+) Cách 2: “Dùng tỉ số”
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh cách giải bằng cách rút về đơn vị.
Tóm tắt:
7 ngày: 10 người
5 ngày: ? người
Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh giải bằng cách rút về đơn vị.
120 người: 20 ngày.
150 người: ? ngày?
Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số người là:
12 x 2 = 24 (người)
Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số người là:
24 : 4 = 6 (người)
 Đáp số: 6 người.
Bốn ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số người là:
12 : 2 = 6 (người)
 Đáp số: 6 người
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
Giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 x 7 = 70 (người).
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
70 : 5 = 14(người).
 Đáp số: 14 người
Giải
1 người ăn hết số gạo dự chữ là:
20 x 120 = 2400 (người).
150 người ăn hết số gạo trong thời gian là:
2400 : 150 = 16 (ngày).
 Đáp số: 16 ngày
	3. củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà bài 3 trang 21.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
	2. Biết chuyển 1 phần chi tiết thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5.
	- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
	A- Kiểm tra bài cũ: 
	Học sinh trình bày kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.
	B- Dạy bài mới:	
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. 
Bài 1: 
- Giáo viên phát bút dạ cho học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
1) Mở bài.
2) Thân bài.
3) Kết bài.
Bài 2:
- Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn.
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá những đoạn văn tự nhiên, chân thực, có ý nghĩa riêng, ý mới.
- Một vài học sinh trình bày kết quả khảo sát ở nhà.
- Học sinh lập dàn ý chi tiết.
- Học sinh trình bày dàn ý lên bảng.
- Cả lớp bổ xung hoàn chỉnh.
Giới thiệu bao quát.
- Trường nằm trên 1 khoảng đất rộng.
- Ngôi trường với mái ngói đỏ, …
Tả từng phần của cảnh trường.
- Sân trường.
- Lớp học.
- Phòng truyền thống.
- Vườn trường.
Cảm nghĩ của bản thân về ngôi trường.
- Học sinh sẽ nói trước sẽ chọn viết phần nào.
- Học sinh viết 1 đoạn văn ở phần thân bài.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết.
Thứ năm ngày 22tháng 9 năm 2011
Khoa học
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I .MỤC TIÊU.
Sau bài học hs biết:
 -Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
 -Xác định bản thân hs đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
GDKN : Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nĩi chung v gi trị bản thn nĩi ring.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Thông tin và hình trang 16, 17-SGK. 
+ sưu tầm ảnh chụp của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
*Ổn định
A.Bài cũ.
-Nêu bi học bài trước.
+Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới
 -Giới thiệu bài:
 -Hoạt động1:Làm việc với sgk.
.Bước 1:Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
.Lưu ý ở Việt Nam luật hôn nhân gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở lên được phép kết hôn. Nhưng theo quy định của tổ chức y tế thế giới(who) tuổi vị thành niên là từ 10 đến 19 tuổi.
.Bước 2:LÀm việc nhóm
.Bước 3:Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
Nhận xét bổ sung .
 *Hoạt động 2:Trò chơi “ai, họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?’’
 -Cách tiến hành:Tổ chức và hướng dẫn trò chơi: 
+Tuyên dương đội thắng cuộc .
*Kết luận:Chúng ta đanh ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì.Vì thế các em cần biết được sự phát triển của cơ thể, mối quan hệ xã hội.Từ đó có thể tránh được những nhược điểm hoạc sai lầm có thể sảy ra đối với mỗi người vào lớa tuổi của mình.
 C. Củng cố dặn dị :
Hs sưu tâm hình ảnh khc nhau về cc giai đoạn của cuộc đời con người :
-Hát.
-Hai hs trả lời.
-Lắng nghe
-Đọc các thông tin sgk tr.16, 17.Thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi .điền vào bảng như sgk.
-Thảo luận nhóm
-Trình bày kết quả trước lớp.
 Nhận xét bổ sung
Học sinh chơi trị chơi .
Hs theo di : 
HS sưu tầm hình ảnh của nam nữ ở các giai đoạn lứa tuổi khác nhau.
-Mỗi hs xác đị

File đính kèm:

  • docLop 5 tuan 4.doc
Giáo án liên quan