Giáo án lớp 5 - Tuần 35 năm 2012

I. MỤC TIÊU:

- Ôn tập, củng cố kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Rèn kĩ năng đặt câu ghép có các quan hệ từ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Vở Tiếng Việt buổi chiều.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

A. Bài cũ: Kể một số cặp quan hệ từ trong câu ghép.

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 35 năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...................................................................................................
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về học bài và ôn tập bài chuẩn bị bài sau.
Luyện Toán
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố thực hành tính toán và giải toán.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính và giải toán.
- HS yếu rèn nhiều về kĩ năng thực hiện các phép tính.
II. đồ dùng dạy học: 
 Vở BTT- Tập 2
III. Các hoạt động dạy- học
1. Giới thiệu bài:
 GV nêu mục tiêu của tết học.
2. Hướng dẫn ôn tập.
 *HS làm các BT trong vở BTT (Tr 126; 127)
 *GV quan sát hướng dẫn HS làm các BT.
Bài 1: HS tự làm các BT vào vở. 4 HS làm bài trên bảng.
- GV hướng dẫn HS yếu ý a, b đổi ra phân số và thực hiện phép tính.
- HS nhận xét và chữa bài trên bảng. GV chốt lại kết quả đúng.
 Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của BT và làm vào vở. 2 HS khá làm bài trên bảng.
- GV gợi ý HS dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân để làm bài.
 Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân.
Bài 3: HS đọc BT và làm vào vở. 1 HS khá lên bảng làm bài.
- HS nêu cách làm bài: 
 + Tìm diện tích đáy của bể cá: 0,5 x 0,3 =0,15 (m2); 0,15m2 = 15dm2
 + Chiều cao của mực nước trong bể là: 48 : 15 = 3,2 (dm)
 + Tỉ số chiều cao của bể cá và chiều cao của mực nước trong bể là .
 + Chiều cao của bể bơi là: 3,2 x = 4 (dm); 4dm = 40cm
 Củng cố cách giải toán có lời văn. 
Bài 4: HS đọc BT và làm vào vở. 1 HS làm bài trên bảng.
- HS nêu cách tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
 + Tìm vận tốc của con thuyền khi nước lặng : 5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)
 +Tìm vận tốc của thuyền khi xuôi dòng: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
- HS nhận xét và chữa bài trên bảng. GV chốt lại lời giải đúng.
 Củng cố về giải toán về chuyển động đều.
Bài 5: HS nêu yêu cầu của BT. Gv gợi ý HS đưa về dạng một số nhân với một tổng, sau đó tìm x. Chẳng hạn: 18,84 x x + 11,16 x x = 0,6
 x x (18,84 + 11,16) = 0,6 x = 0,6 : 30 ; x = 0,02
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài.
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
Luyện Tiếng việt
Ôn tập làm văn
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng viết một bài văn tả người.
- HS biết viết một bài văn tả người có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- GD ý thức tự giác làm bài
II. đồ dùng dạy học: 
 Viết sẵn lên bảng lớp dàn ý bài vă tả người.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Tìm hiểu đề
- 2 HS đọc đề bài
 Đề bài: Em hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) của em trong một tiết học.
 Gv hỏi: Đề bài yêu cầu gì? GV gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng: Tả cô giáo hoặc thầy giáo; trong một giờ học; nhớ nhất.
2. HS làm dàn ý: 
- HS kiểm tra lại dàn bài đã chuẩn bị trước.
- 2 HS đọc dàn ý trên bảng.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV sát hướng dẫn HS yếu làm bài.
3. Nhận xét bài 
- Gọi 2 HS khá, giỏi trìmh bày bài làm; GV nhận xét, chữa
* Mở bài (1 điểm): Giới thiệu cô giáo (thầy giáo) tên là gì? trong tiết học nào?,...
* Thân bài (6 điểm)
- Tả ngoại hình (4 điểm)
- Tả tính tình hoạt động (lời nói, cử chỉ, thái độ của cô giáo (thầy giáo) khi giảng bài 
(2 điểm).	
* Kết bài (1 điểm)
* Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác; diễn đạt câu có hình ảnh (2 điểm)
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS về ôn tập lại cách làm văn tả người.
- GV nhận xét giờ học.
Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập, củng cố về tính giá trị biểu thức; tìm số TB cộng; giải các BT liên quan đến tỉ số phần trăm và toán chuyển động đều.
- HS yếu rèn kĩ năng tính toán với 4 phép tính.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. đồ dùng dạy học: 
 Vở BTT- Tập 2
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: Nêu cách tìm số TB cộng, cách giải các dạng toán về tỉ số phần trăm.
B. Luyện tập
- HS làm các BT trong vở BTT- Tr128; 129. GV quan sát hướng dẫn HS yếu làm bài.
Bài 1: HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- GV hướng dẫn HS yếu cách thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn.
- HS nhận xét và chữa bài trên bảng. GV chốt lại cách làm đúng.
 Củng cố cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn và tính với số đo thời gian.
Bài 2: HS nêu cách tìm số TB cộng và làm vào vở. 2 HS làm bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài. GV chốt lại cách làm và kết quả đúng.
 Củng cố tìm số TB cộng.
Bài3: HS đọc BT và làm vào vở. 1 HS khá chữa bài trên bảng.
- HS nhận xét bài làm trên bảng. GV nhận xét chốt lại đáp án đúng. 
 Củng cố giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài 4: HS đọc BT và làm vào vở. 1 HS khá nêu cách làm và chữa trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng. GV chốt lại lời giải đúng.
Bài giải
 Hai lần giảm số phần trăm là: 10% x 2 = 20%
 Số tiền sau hai lần giảm giá là: 36 000 : 100 x 20 = 7 200 (đồng)
 Giá bán một áo sơ mi sau khi giảm giá là: 36 000 - 7 200 = 28 800 (đồng)
 Đáp số: 28 800 đồng
 Bài 5: HS đọc BT và làm vào vở.
- HS nhắc lại cách tìm vận tốc của tàu thuỷ khi xuôi dòng và khi ngược dòng.
- 1 HS khá lên bảng làm bài. HS nhận xét và chữa bài trên bảng lớp.
 Củng cố cách BT chuyển động của một vật trên mặt nước.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về ôn tập các kiến thức đã học.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Làm bài cá nhân
Bài 1. Tính:
a) 3 x 5
b) x 
c) 27,05 x 64,17 + 27,05 x 35,83
d) 90,2 x 45,6 - 35.6 x 90,2
e) 74,5 x 6,3 + 178,6
Bài 2. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Một ô tô khác đi từ B đến A với vận tốc 50 km/ giờ. Sau 2 giờ 30 phút 2 ô tô đó gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB
Bài 3. Số dân huyện A hằng năm tăng 1,2%. Biết cuối năm 2003 huyện A có 125 000 người. Hỏi cuối năm 2005 huyện A có bao nhiêu người?
2. Hoạt động 2: Chữa bài
- Bài 1 gọi 5 HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét, chữa bài; G V chốt KQ đúng.
- Bài 2; 3: 2 HS chữa bài trên bảng. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 -----------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
Tiếng Việt
Ôn tập về các kiểu câu kể 
I. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố về các kiểu câu kể.
- Rèn kĩ năng đặt câu hoặc viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các kiểu câu kể.
- HS yếu chỉ yêu cầu các em đặt câu.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các BT.
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: Chúng ta đã học các kiểu câu kể nào?
- Kể các loại trạng ngữ đã học.
B. Ôn tập
1. Hoạt động 1: Làm bài cả lớp
- HS làm bài tập trên bảng phụ. GV quan sát hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1. a) Đặt câu với các kiểu câu kể:
- Ai làm gì?
- Ai thế nào?
- Ai là gì?
b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa đặt.
Bài 2. Viết một đoạn văn giới thiệu về các bạn trong tổ em.
Bài 3. Trong các câu sau câu nào là câu kể Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào?. Xác định CN- VN trong các câu đó.
a) Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn.
b) Cô giáo đang giảng bài tập làm văn.
c) Bạn Lan là học sinh của trường Tiểu học Ninh Vân.
2. Hoạt dộng 2: Chữa bài
- 3 HS lên bảng làm 3 bài tập. HS khác chữa bài trên bảng.
- Bài 2: HS yếu chỉ yêu cầu các em đặt câu.
Bài 3: Câu a là câu kể Ai thế nào?, câu b là câu kể Ai làm gì?, câu c là câu kể Ai là gì?
 VD: Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn.
 CN VN
- GV nhận xét chốt lại kiến thức từng bài.
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét đấnh giá tiết học.
- Dặn HS về ôn tập chuẩn bị KTĐK và KT cuối năm.
__________________________________
Tiếng việt
Ôn tập về các loại trạng ngữ
I. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức về các loại trạng ngữ.
- Rèn kĩ năng đặt câu và viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các loại trạng ngữ đã học.
II. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các loại trạng ngữ đã học.
B. Ôn tập
1. Hoạt động 1: Làm bài cá nhân
- Gv ghi các BT lên bảng. HS làm bài vào vở. GV quan sát hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1. a) Đặt câu có trạng ngữ chỉ:
- Thời gian.
- Nơi chốn
- Mục đích.
- Nguyên nhân.
- Phương tiện.
b) Xác định từng loại trạng ngữ, CN- VN trong từng câu đó.
Bài 2. Điền đúng từng loại trạng ngữ vào chỗ chấm trong các câu sau:
a) ................, xe cộ đi lại tấp nập.
b) ................, chúng em được nghỉ hè.
c)................., đại bàng bay lượn trên bầu trời.
d) ................,thiếu niên sẵn sàng.
e) ................, Lan đạt học sinh giỏi.
Bài 3. Viết 1 đoạn văn ngắn tả giờ ra chơi, có sử dụng các loại trạng ngữ đã học.
2. Hoạt động 2: Chữa bài
- 2 HS lên bảng làm bài. Vài HS trình bày bài làm
- HS nhận xét bài trên bảng. GV chốt lại kiến thức.
 VD: Trên sân trường, các bạn học sinh đang tập thể dục.
 TN CN VN
- Bài 3: HS yếu chỉ yêu cầu các em đặt câu (3- 4 câu)
3. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học. HS về ôn tập CB kiểm tra cuối năm.
_____________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
Toán
Luyện làm bài kiểm tra
I. Mục tiêu: HS tự làm bài KT trong vở BTT dưới hình thức BT trắc nghiệm và tự luận.
- Đánh giá kết quả học tập của HS.
II. Chuẩn bị: vở BTT
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Làm các BT trong vở BTT (Bài 175- Tr134; 135)
- HS tự làm các BT trong vở BTT- Tr134; 135.
- GV quan sát, gợi ý HS làm bài.
2. Hoạt động 2: Chấm bài và chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét. Gọi HS lên bảng chữa bài.
Phần 1 (5 điểm): HS trả lời; HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS giải thích.
 Đáp án: 1 - C ; 2 - A ; 3 - C ; 4 - C ; 5 - D.
Phần 2 (5 điểm)
Bài 1 (2,5 điểm): ý a, b đặt tính, tính đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.
 ý c, d đặt tính, tính đúng mỗi ý cho 0,75 điểm.
 Đáp số: a) 62,703 ; b) 39,05 ; c) 214,65 ; d) 3,54
Bài 2 (2,5 điểm): Tìm được thời gian ô tô đi trên đường: (1 điểm)
 10 giờ 35 phút - 7 giờ - 20 phút = 3 giờ 15 phút
 Đổi 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ (0,5 điểm)
 Tìm được quãng đường AB (0,75 điểm): 44 x 3,25 = 143 (km)
 Đáp số: 143km (0,5 điểm)
C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
- Về ôn tập chuẩn bị KT cuối năm.
 __________________________________
 Ngày tháng năm 2012
	 (Họ tên và chữ ký của người duyệt)
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố về giải các bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật,...
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. 

File đính kèm:

  • docTuan 35.doc
Giáo án liên quan