Giáo án lớp 5 - Tuần 35

I/ Mục tiêu

 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.

 - Bài tập cần làm: bài 1 (a,b,c), bài 2a, bài 3.

II/ Phương tiện và phương pháp dạy học

 - Phương tiện: Bảng nhóm.

 - Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.

III/Tiến trình dạy - học

 

doc14 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3459 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) : 2,05 
 = 6,78 - 13,735 : 2,05
 = 6,78 - 6,7 
 = 0,08.
b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
 = 9 giờ 39 phút.
- 1 HS nêu y/c.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- HS tự làm bài và chữa bài.
a) (19 + 34 + 46) : 3 = 33.
- 2 HS đọc.
Bài giải
Số học sinh gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh của cả lớp đó là:
19 + 21 = 40 (học sinh)
Tỉ số phần trăm của HS trai với HS cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 hay 47,5 %
Tỉ số phần trăm của số HS gái với HS cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 hay 52,5%
 Đáp số: 47,5 % và 52,5 %
Tiết 3. Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
(Đề của phòng)
BUỔI CHIỀU
Tiêt 1. Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 3)
I/Mục tiêu
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
	- Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành
- Đã kiểm tra xong, không có HS nào phải KT lại.
Bài tập 2. Lập mẫu thống kê
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn.
- Điền số liệu vào bảng thống kê
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 2 HS làm.
- Dán bảng nhóm lên, nhận xét và chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về chuẩn bị ôn tập tiết 4.
- Hát.
- Nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
- HS đọc nội dung bài tập. 
- HS làm bài theo hướng dẫn.
- Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
Tiết 2. Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
(Tiết 4)
I/ Mục tiêu
 	- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2, bảng nhóm.
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
2'
30'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không KT.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành: Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ...
- Hát.
- Nghe.
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. 
- 1 HS nêu cấu tạo của một biên bản.
- HS viết biên bản vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm. 
- Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
Tiết 3. Ôn 
 ÔN TẬP BÀI TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH, TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/ Mục tiêu
 	- Củng cố KT về tính diện tích hình chữ nhật. 
 	- Về ti số phần trăm và vận dụng vào giải toán có lời văn.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Bảng nhóm.
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
6'
9'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài ôn tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết toán ôn này các em cùng làm các BT củng cố KT về tính diện tích hình chữ nhật, về tỉ số phần trăm.
2. Thực hành
Bài 1. 
- Gọi HS đọc y/c.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu đáp án đúng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS nêu cách giải.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng và nhận xét.
Bài 3.
- Gọi HS dọc bài toán.
- Yêu cầu HS nêu cách giải.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng và nhận xét.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài ôn tiết sau.
- Hát.
- 1 HS chữ bài.
- Nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS làm bài theo y/c.
a) khoanh vào C.
b) Khoanh vào C.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- HS nối tiếp nhau nêu.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh đất là:
72 : 2 = 36 (m)
Vậy chiều dài bằng 5 phần tương ứng, chiều rộng bằng 3 phần tương ứng.
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Chiều dài mảnh đất là:
36 : 8 x 5 = 22,5 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
36 - 22,5 = 11,5 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
22,5 x 13,5 = 303,75 (m2)
 Đáp số: 303,75 m2.
- 1 HS đọc to.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- HS làm bài và chữa bài theo y/c.
Bài giải
Số tiền lãi là:
7 000 000 : 100 x 0,8 = 56000 (đồng)
Số tiền lãi và tiền gửi là:
7 000 000 + 56 000 = 7 056 000 (đồng)
 Đáp số: 7 056 000 đồng
Ngày soạn: 5/5
Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2014
Tiết 1. Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu 
 	- Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích và chu vi của hình tròn.
 	- Bài tập cần làm: Phần I (bài 1,2). Phần II (bài 1).
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Bảng nhóm.
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
2'
12'
17'
 2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không KT.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: GV nêu MT của tiết học.
2. Thực hành
Phần 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
Bài tập 1. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Hát.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
- 1 HS đọc yêu cầu.
Bài giải
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 10 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi phần không tô màu là:
 10 2 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; 
 b) 62,8 cm.
Tiết 2. Tiếng việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(Tiết 5)
I/ Mục tiêu
 	- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết1.
 	- Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
2'
30'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn dịnh
2. Kiêm tra bài cũ: Không KT.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c và đoạn trích.
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Hát.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nghe.
+ Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy …gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bé…cá chuồn.
+ Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
Tiết 3. Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HOC KÌ II
 (Đề của phòng)
Ngày soạn: 6/5
Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 5 năm 2014
Tiết 1. Tiếng việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(Tiết 6)
I/ Mục tiêu
 	- Nghe – viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
 	- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ)
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
	- Phương tiện: Bảng lớp viết 2 đề bài. 
	- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III/Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
2'
18'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiêm tra bài cũ: Không KT
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kết nối
- GV đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết nháp: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,…
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3. Thực hành
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc bài tập.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn vào vở, 1 HS viết bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng cả lớp

File đính kèm:

  • docTUAN 35.doc