Giáo án lớp 5 tuần 34 trường tiểu học Tô Hoàng
I. Mục tiêu :
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Vi- ta –li, Ca- pi, Rê- mi)
- HS có ý thức học tập tấm gương tôt của cụ Vi-ta-li và Rê-mi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh sgk
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
....................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn: Luyện từ và câu Kế hoạch bài dạy Tiết: 2 Tuần: 34 Thứ ngày tháng năm 2010 Lớp: 5 Bài : Ôn tập về dấu câu (dấu gạch ngang). Người soạn: Dương Ngọc Quyên I - Mục đích - Yêu cầu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu gạch ngang: Nêu được tác dụng của dấu gạch ngang - Làm đúng BT thực hành giúp nâng cao kỹ năng sử dụng dấu gạch ngang. - HS thêm yêu thích môn Tiếng Việt. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III - Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đồ dùng 4' 2’ 15’ A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn viết hôm trước. - GV nhận xét, cho điểm B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài: +Dấu gạch ngang có những tác dụng gì? Nêu mục đích yêu cầu -> ghi bảng 2 -Hướng dẫn HS làm BT: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. - Gọi HS nhận xét. - GV chốt: Tác dụng của dấu gạch ngang - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. - Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. - Đánh dấu phần chú thích trong câu - 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét. - HS ghi vở - 1 HS đọc. - Cả lớp theo dõi SGK - HS làm việc nhóm đôi - HS làm bài - HS chữa bài, nhận xét. Phấn mầu bảng phụ Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đồ dùng 15’ 4’ * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện “Cái bếp lò”. - Yêu cầu Hs làm bài theo cặp. - Gọi HS trình bày ý kiến - Gv chốt: +Dấu gạch ngang thứ nhất dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại + Dấu gạch ngang thứ 2 dùng để đánh dấu chú thích lời chào đó là của em bé +Dấu gạch ngang còn lại đều đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong lời đối thoại. - GV nhận xét, cho điểm C- Củng cố và dặn dò: - GVnhận xét tiết học. - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang để sử dụng đúng khi viết bài, chuẩn bị bài tiếp theo. - HS đọc thành tiếng - HS làm bài theo cặp - 9 Hs nối tiếp trình bày tác dụng một dấu gạch ngang. - Hs theo dõi IV - Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn: Tập làm văn Kế hoạch bài dạy Tiết: 1 Tuần: 34 Thứ ngày tháng năm 2010 Lớp: 5 Bài : Trả bài văn tả cảnh. Người soạn: Dương Ngọc Quyên I - Mục đích - Yêu cầu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cảnh - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn. Học hỏi những câu văn, đoạn văn hay. - HS thêm yêu thích thiên nhiên, cảnh vật xung quanh. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt cầu, ý…….. cần chữa chung trước lớp III - Các hoạt động dạy – học : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đồ dùng 4’ 2’ 10’ A - Kiểm tra bài cũ: - GV chấm nhận xét một số bài tả người của HS. B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC tiết học ->GV ghi bảng 2 – Nhận xét bài làm của HS - Viết đề bài của tiết kiểm tra viết, a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Những ưu điểm chính. +Xác định đúng đề bài +Bố cục đầy đủ hợp lí, ý diễn đạt rành mạch, trong sáng. +Trình bày bài văn rõ ràng, sạch đẹp. - Nhược điểm: +Những lỗi điển hình về ý, cách dùng từ, đặt câu , các lỗi chính tả -Hs mang bài lên chấm. + HS ghi vở - 1 HS đọc đề bài - HS theo dõi. Phấn mầu Bảng phụ Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đồ dùng 20’ 4’ b)Thông báo điểm số cụ thể: 3 – Hướng dẫn HS chữa bài: a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - Các lỗi cần chữa: - GV chữa lại cho đúng b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - GV theo dõi kiểm tra c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Đọc những đoạn văn, bài văn hay d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. C – Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn để nhận điểm cao hơn. - Lắng nghe. - HS lên bảng - Cả lớp tự chữa trên nháp - HS cả lớp trao đổi về bài chữa. - HS sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi - HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay. - HS chọn đọc đoạn văn viết lại - Lắng nghe. Viết sẵn trên bảng phụ IV - Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Môn: Tập làm văn Kế hoạch bài dạy Tiết: 1 Tuần: 34 Thứ ngày tháng năm 2010 Lớp: 5 Bài : Trả bài văn tả người. Người soạn: Dương Ngọc Quyên I - Mục đích - Yêu cầu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn. Học hỏi những câu văn, đoạn văn hay. - HS thêm yêu quý thầy cô, hàng xóm… II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt cầu, ý…….. cần chữa chung trước lớp III - Các hoạt động dạy – học : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đồ dùng 4’ 2’ 10’ A - kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài viết lại của Hs => chấm điểm B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC tiết học ->GV ghi bảng 2 – Nhận xét bài làm của HS - Viết đề bài của tiết kiểm tra viết, a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Những ưu điểm chính. +Xác định đúng đề bài +Bố cục đầy đủ hợp lí, ý diễn đạt rành mạch, trong sáng. +Trình bày bài văn rõ ràng, sạch đẹp. - Nhược điểm: +Những lỗi điển hình về ý, cách dùng từ, đặt câu , các lỗi chính tả - Hs mang bài lên chấm. + HS ghi vở - 1 HS đọc đề bài - HS theo dõi. Phấn mầu Bảng phụ Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đồ dùng 20’ 4’ b) Thông báo điểm số cụ thể: 3 – Hướng dẫn HS chữa bài: a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - Các lỗi cần chữa: - GV chữa lại cho đúng b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - GV theo dõi kiểm tra c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Đọc những đoạn văn, bài văn hay d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. C – Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn để nhận điểm cao hơn. - Lắng nghe. - HS lên bảng - Cả lớp tự chữa trên nháp - HS cả lớp trao đổi về bài chữa. - HS sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi - HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay. - HS chọn đọc đoạn văn viết lại - Lắng nghe. Viết sẵn trên bảng phụ IV - Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Môn: Khoa học Kế hoạch bài dạy Tiết: 1 Tuần: 34 Thứ ngày tháng năm 20 Lớp: 5 Bài : Tác động của con người đến môi trường Người soạn: không khí và nước. I - Mục đích - Yêu cầu: Sau khi học HS có khả năng: - Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước . - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - HS có ý thức bảo vệ môi trường không khí và môi trường nước. II - Đồ dùng dạy học: - Hình tr138, 139 SGK III - Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đồ dùng 4’ 2’ 18’ A - Kiểm tra bài cũ: - Nêu những nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp? - Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái? - Gv nhận xét, cho điểm. B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu MĐ, YC tiết học + GV ghi bảng 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: + Bước 1: Quan sát hình 138 SGK thảo luận câu hỏi. - Nêu nguyên nhâ
File đính kèm:
- GAtuan34.doc