Giáo án lớp 5 - Tuần 34
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm đến trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê - mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- 1 số HS phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4)
- HS có ý thức quan tâm giúp đỡ người khác, chăm chỉ học hành.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA (5’)
- Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài (1’): dùng tranh tập đọc.
cần) câu hỏi tìm hiểu bài. - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét, kết luận. c. Luyện đọc diễn cảm (10’) - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Chọn đọc diễn cảm một đoạn-> GV đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm “ Pô- pốp bảo tôi: … những đứa trẻ lớn hơn”. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đưa ra tiêu chí đánh giá. - Nhận xét, ghi điểm từng HS. - HS đọc. - HS đọc bài theo đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - HS đọc thầm, trao đổi, trả lời từng câu trong SGK. - 1 HS điều khiển HS cả lớp trả lời từng câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. - HS nêu, - HS viết vở. - HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - Theo dõi GV đọc mẫu, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc cho nhau nghe. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất theo tiêu chí GV đưa ra. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Qua bài đọc này em nhận thấy tình cảm mà người lớn dành cho các em như thế nào? - Em sẽ làm gì để đáp lại tình cảm tốt đẹp đó? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. ________________________________________ TIẾT 4 : KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Có ý thức bảo vệ môi trường không khí, nước . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA (3’) - Nêu nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái? B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ1. Quan sát và thảo luận (20’) * MT: HS biết một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau: - Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? - Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGKbị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước? - GV hướng dẫn rút ra kết luận. 3. HĐ2. Thảo luận (10’) *MT: Giúp HS liên hệ thực tế về những tác hại của việc ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường không khí và nước? - GV đưa ra kết luận về tác hại của những việc làm trên. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung - HS nêu - HS thảo luận liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước và hậu quả của những việc làm đó. 4. Củng cố, dặn dò (3’): - Liên hệ bản thân. - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 5 năm 2014 SÁNG: TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính các biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Hoàn thành tối thiểu bài 1, bài 2, bài 3. - HS tích cực, tự giác học tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA (3’): HS chữa lại bài tập 3 tiết trước. B. BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài (1’) 2.Luyện tập. (31’) Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài. - GV khắc sâu cách tính giá trị của biểu thức. *Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân và chữa bài. *Củng cố rèn kỹ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 3. Gọi HS đọc bài. - Muốn tính diện tích hình thang cần biết gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân và khắc sâu cách tính. *Củng cố về diện tích hình thang. Bài 4. Cho HS đọc bài. - Bài thuộc dạng toán gì? - Muốn tìm thời gian 2 ô tô đuổi kịp nhau ta cần tìm gì? - Nêu các bước giải bài toán? - GV chữa bài. *Rèn kỹ năng giải bài toán về chuyển động cùng chiều. Bài 5. Cho HS làm và giải thích. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 1 HS chữa bài, lớp nhận xét. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài rồi chữa bài, nêu cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết. - HS đọc. - HS nêu. - HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. - HS đọc( làm theo năng lực). - > tìm tòi cách giải bài toán và báo cáo kết quả. - >làm bài cá nhân, 1 HS chữa bài trên bảng lớp. - HS làm bài ( làm theo năng lực) và giải thích cách làm. 3. Củng cố, dặn dò (3’): - Hệ thống lại kiến thức của bài. - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________________ TIẾT 2: ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - Củng cố các kiến thức trọng tâm đã học trong HKII . - Rèn kĩ năng trình bày, làm việc với bản đồ. - Có ý thức học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ tự nhiên các châu lục, bản đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5’) Nêu vị trí, thiên nhiên châu Á, châu Âu, châu Phi. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. ( 20’) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Nêu vị trí, hình dạng, diện tích của nước ta. + Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta. + Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở khu vực Đông Nam Á? Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân? + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu? + Người dân châu Âu có đặc điểm gì? Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu. + Dân cư của châu Phi có đặc điểm gì? + Hãy nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ. + Dân cư châu Mĩ có đặc điểm gì nổi bật? + Em biết gì về đất nước Hoa Kì? 3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. (10’) - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Sau mỗi câu trả lời, GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - GV kết luận. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời từng câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày ( Kết hợp chỉ bản đồ). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: ( 4’) - Hệ thống kiến thức. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. _______________________________________ TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Có ý thức tự đánh giá những thành công, hạn chế trong bài viết của mình phấn đấu học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài HS đã chấm điểm, tổng hợp lỗi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA (3’) : - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? Khi tả cảnh cần chú ý gì? B.BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài (1’) 2. Nhận xét chung kết quả bài viết của cả lớp. ( 8’) - GV gọi HS đọc 4 đề bài và xác định trọng tâm của từng đề. - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: a.ưu điểm về: + Xác định đề: + Bố cục: GV nêu một vài ví dụ cụ thể, tên 1 số HS. b.Những thiếu sót, hạn chế: c.Thông báo điểm số cụ thể: 3. Hướng dẫn HS chữa bài: ( 22’) - GV trả bài cho từng HS. a. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi cần sửa. - GV tổ chức cho HS chữa bài. - GV theo dõi, hướng dẫn. - GV nhận xét chữa lại cho đúng. b. Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình: - GV yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình. c.Hướng dẫn HS tự sửa lỗi trong bài: - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - GV theo dõi kiểm tra HS làm việc. d.Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay. - GV đọc những đoạn văn hay có ý riêng sáng tạo. e.HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - GV chấm điểm của 1 số đoạn viết hay. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đề. - HS lắng nghe. -1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - Cả lớp chữa vào nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên lớp. - HS xem lại bài viết tự đánh giá ưu khuyết điểm trong bài làm của mình. - HS viết lại các lỗi và sửa lại các lỗi, phát hiện thêm lỗi trong bài làm. - HS trao đổi thảo luận tìm ra cái hay trong từng đoạn. - Mỗi HS chọn viết 1 đoạn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - HS tiếp nối đọc đoạn vừa viết. 4. Nhận xét, dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________ TIẾT 4: KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Lắp được một mô hình tự chọn. - Với HS khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. - Yêu thích sản phẩm của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA. (2’) - Kiểm tra đồ dùng của HS. B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Thực hành: HS thực hành lắp ghép mô hình tự chọn. ( 28’) - GV cho HS tự thành lập theo nhóm như đã thực hiện ở tiết trước và thực hành lắp ghép. - GV bao quát lớp. 3. Nhận xét, dặn dò. (4’) - Nhận xét thái độ và tinh thần học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS tự nhận nhóm, thực hành lắp ghép. CHIỀU: TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH CHĂM SÓC CÂY Ở VƯỜN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - HS biết được lợi ích của việc chăm sóc cây ở vườn trường. - Biết cách chăm sóc cây ở vườn trường, gia đình, xung quanh mình và nơi công cộng. - HS có ý thức giữ gìn , bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường . II.ĐỒ DÙNG: xô, kéo, thau III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra : ( 2’): dụng cụ của học sinh 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học b. Hoạt động 1: (5’): Tìm hiểu về ích lợi của việc chăm sóc cây ở vườn trường. + Kể tên một số việc làm thể hiện việc chăm sóc cây +Vậy chăm sóc cây có tác dụng gì? - GV nhận xét, chốt ý. c. Hoạt động 2: Thực hành: (30’) - GV chia nhóm, giao việc cho từng nhóm - Tổ chức cho học sinh làm - GV quan sát, hướng dẫn - Nghiệm thu công việc - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS - Nhặt cỏ, tưới nước, bắt sâu, tỉa lá - Cây phát triển tốt tạo môi trường xanh, sạch, đẹp - Làm cho MT xanh, sạch ,đẹp. - Các nhóm nhận nhiệm vụ - HS làm việc 3. Nhận xét, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Chăm sóc và bảo vệ cây ở trường, ở nhà và nơi công cộng. - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. _________
File đính kèm:
- Tuan 34.doc