Giáo án lớp 5 tuần 33 năm 2013 - 2014

I/ Mục tiêu:

Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.

Hs tính toán nhanh, chính xác.

II/ Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ, phấn màu

- HS: Vở, nháp

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 33 năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện đọc và tìm hiểu bài: (25’)
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
+Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta lớn lên?
+Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy HP ở đâu?
+Bài thơ nói với các em điều gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Giờ con đang lon ton/ Khắp sân trường chạy nhảy/ Chỉ mình con nghe thấy/…
+)Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
+Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật
+Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là…
+Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn lên.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3-Củng cố, dặn dò: (5’)
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Ôn tập về tả người
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý đủ 3 phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện tập: (25’)
Chọn đề bài: -Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng.
-Mời một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:
-GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
-GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình bày miệng).
-Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. 
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
*Bài tập 2:
-HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong nhóm 4.
-GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
-HS đọc
-Phân tích đề.
-HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS sửa dàn ý của mình.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Thi trình bày dàn ý.
-HS bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò: (5’) GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn17/4
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
 HS tính toán nhanh, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Vở, nháp
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập: (25’)
*Bài tập 1 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (171): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
*Bài giải:
Nam: 35 học sinh 
Nữ: 
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 – 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
*Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là:
 100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.
Số HS khối lớp 5 của trường là:
 120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
 200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:
 200 : 100 x 15 = 30 (HS)
 Đáp số: HS giỏi : 50 HS
 HS trung bình : 30 HS.
3-Củng cố, dặn dò: (5’)
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Tả người 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm (30’)tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò: (5’)
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
.....................................................
Ngày soạn14/4
Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013
Khoa học
Tác động của con người
đến môi trường đất
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
2-Nội dung bài mới: (25’)
2.1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 209.
*Đáp án:
Câu 1:
Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc…
Câu 2:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: 
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
	Các nhóm thảo luận câu hỏi:
	+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,…đến môi trường đất.
	+Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp.
	+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
	3-Củng cố, dặn dò: (5’) 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
........................................................
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói:
 -Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
 -Hiểu câu chuyện ;trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (5’)HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câ

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc
Giáo án liên quan