Giáo án lớp 5 - Tuần 33 (buổi chiều)

I. Yêu cầu cần đạt

- Ôn tập các phép tính về Diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương .

- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích môn học .

II. Chuẩn bị:

- Bài tập củng cố KT-KN ( SEQAP)

+ HS: Vở , SGK

III. Các hoạt động:

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2536 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 33 (buổi chiều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 – buổi hai
Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Luyện toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yờu cầu cần đạt
- ễn tập cỏc phộp tớnh về Diện tớch xung quanh ; diện tớch toàn phần và thể tớch của hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương . 
- Giỏo dục cho học sinh lũng yờu thớch mụn học .
II. Chuẩn bị:
- Bài tập củng cố KT-KN ( SEQAP) 
+ HS: Vở , SGK
III. Cỏc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
Giỏo viờn nhận xột và cho điểm.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu: 
b/Hướngdẫn luyện tập:
 Bài 1/41 : 
HS đọc đề toỏn và giải
Bài 2/41 HS đọc đề toỏn và giải 
- Gv phỏt phiếu học tập 
Hướng dẫn cỏch làm . 
Bài 3 / 42 HS đọc đề toỏn và tự giải 
4.Củng cố -dặn dũ: 
Nhận xột tiết học 
-2 HS thực hiện.
Lớp nhận xột.
-HS đọc yờu cầu.
-HS làm cỏ nhõn 
 Nhận xột bổ sung . 
Kết quả : 
 a/ SXQ = 924 cm2 
 b/ STP = 1664 cm2
 c/ V = 4440 cm3 
 HS thảo luận nhúm 5
- Đại diện nhúm t/bày kết qủa 
Giải 
Thể tớch cỏi hộp HLP là: 
x 25 x 25 = 15625 (cm3 ) 
 Diện tớch miếng bỡa làm hộp là : 
 25 x 5 = 125 (cm2 )
Đỏp số : 15625 cm3 
 125 cm2 
----------------------------------
Tiết 2 : Tiếng Việt
RẩN KỸ NĂNG ĐỌC
I. Mục đớch yờu cầu: 
- Đọc trụi chảy và rành mạch bài “ Những cỏnh buồm ” 
- Hiểu và làm bài tập ( BT2/ SEQAP ) .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nờu mục tiờu, yờu cầu giờ học.
2. Luyện đọc 
- 1 HS đọc cả bài. Theo cỏ nhõn nhúm 
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Nhận xột.
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2/49: 
- Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập.
- Gọi HS nờu cõu trả lời.
- Nhận xột, chốt cõu trả lời đỳng.
3. Củng cố: 
- Nhận xột tiết học 
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tỡm cỏch chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp, 5 lượt.
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở.
- Lần lượt trả lời từng cõu.
Kết quả : Khoanh vào c 
------------------------------------------
Tiết 3: Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
( Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
Với học sinh khéo tay:
 - Lắp được ít nhất một số mô hình tự chọn. 
 - Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong sách giáo khoa.
II.Đồ dùng dạy học
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK .
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy - học 
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Kiểm tra: 
- GV kiểm tra bộ lắp ghép của HS.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
HĐ1. Chọn mô hình lắp ghép. 
- GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
HĐ 2: Lắp ghép mô hình 
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
- GV theo dõi và nhắc nhở các em.
 HĐ2: Đánh giá sản phẩm.
- GV chọn một số bài đã hoàn thành và nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị tiết sau 
- HS chuẩn bị bộ đồ dung của mình.
- HS chọn mô hình lắp ghép, 
- HS quan sát các mô hình và tự chọn để lắp ghép.
- HS đánh giá sản phẩm cùng GV
-Về nhà chuẩn bị tiết sau. 
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013
Tiết 1 : Toỏn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yờu cầu cần đạt
- Ren kỹ năng giải toỏn ( TBC và Tổng - hiệu …) 
- Giỏo dục cho học sinh lũng yờu thớch mụn học .
II. Chuẩn bị:
-Bài tập củng cố KT-KN ( SEQAP) 
+ HS: Vở , SGK
III. Cỏc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
Giỏo viờn nhận xột và cho điểm.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu: 
b/Hướngdẫn luyện tập:
 Bài 1/40: 
HS đọc đề toỏn và giải
Bài 2/40 
HS đọc đề toỏn và giải
- Gv phỏt phiếu học tập 
Hướng dẫn cỏch làm . 
Bài 3 / 41 
HS đọc đề toỏn và giải
4.Củng cố -dặn dũ: 
Nhận xột tiết học 
-2 HS thực hiện.
Lớp nhận xột.
-HS đọc yờu cầu.
-HS làm nhúm 6 
 Nhận xột bổ sung . 
Giải
 Trung bỡnh số h/s nam của mỗi lớp là : 
(16 + 17 + 18) : 3 = 17 ( bạn )
Trung bỡnh số h/s nữ của mỗi lớp là : 
(15 + 16 + 17) : 3 = 16 ( bạn )
Trung bỡnh số h/s của mỗi lớp là : 
(31 + 33 + 35) : 3 = 33 ( bạn )
 Đỏp số : 17 bạn 
 16 bạn 
 33 bạn 
HS thảo luận nhúm 4
- Đại diện nhúm t/bày kết qủa 
Kết quả : nữ : 19 bạn 
 Nam : 17 bạn 
Giải 
Đỏp số : 400 m2 
--------------------------------------
Tiết 2 : TIẾNG VIỆT -LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ễN TẬP VỀ DẤU CÂU
A/ Mục đớch yờu cầu:
-ễn tập, hệ thống hoỏ kiến thức đó học về dấu ngoặc kộp ( BT1 và 2 – SEQAP).
-Nõng cao kĩ năng sử dụng 2 loại dấu cõu trờn.
B/ Đồ dựng dạy học: Bỳt dạ, bảng nhúm. Phiếu học tập
C/ Cỏc hoạt động dạy học:
I-Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nờu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1/ 51 SEQAP
-Mời 1 HS nờu yờu cầu. 
*Bài tập 2/ 51 SEQAP
-GV gợi ý: BT 2 nờu yờu cầu:
+Tỡm loại dấu cõu 
+Nờu cụng dụng của loại dấu cõu, dấu cõu ấy được dựng để làm gỡ? …
-Cho HS làm việc cỏ nhõn.
-Mời một số học sinh trỡnh bày.
-Cả lớp và GV nhận xột, chốt lời giải đỳng.
III-Củng cố, dặn dũ: 
-GV nhận xột giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải :
( cú trong đỏp ỏn trang 82 tài liệu SEQAP )
*Lời giải :
( cú trong đỏp ỏn trang 82 tài liệu SEQAP )
-------------------------------
Tiết 3: Luyện Toán
 ôn tập về diện tích, thể tích một số hình
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS củng cố về :
- Công thức, quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
ii. Chuẩn bị:
 + GV: Vẽ sẵn hình hộp chữ nhật, hình lập phương lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
- GV mời HS lên bảng làm bài tập 2 và của tiết học trước.
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài( trực tiếp)
2.2. Ôn tập đặc điểm, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- GV vẽ lên bảng 1 hình hộp chữ nhật, 1 hình lập phương yêu cầu HS chỉ và nêu tên của từng hình.
- GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.
- GV nghe, viết lại các công thức lên bảng.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 ( sgk- trang168): Bạn An làm một cái hộp dạng hình lập phương bằng bìa có cạnh 10 cm.
a, Tính thể tích của cái hộp đó.
b, Nếu dán giấy màu tất cả các mặt ngoài của hộp thì bạn An cần dùng bao nhiêu xăng ti mét vuông giấy màu?
- GV mời HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi b và hỏi: Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt của hình lập phương ?
- Như vậy diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào của hình lập phương ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Bài 3( sgk- trang168)
- GV mời HS đọc đề toán.
- GV HD học sinh tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- G nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập 1 về nhà.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS lên bảng chỉ vào hình và gọi tên hình.
- Từng cặp HS nói cho nhau nghe: đặc điểm, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
 - HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một hình, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS nêu tóm tắt bài toán.
- HS : Bạn An muốn dán giấy màu lên tất cả các mặt (6 mặt) của hình lập phương.
- Diện tích giấy màu cần dùng chính bằng diện tích toàn phần của hình lập phương.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a, Thể tích của cái hộp hình lập phương
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b, Vì bạn An muốn dán tất cả các mặt của hình lập phương nên diện tích giấy màu cần dùng bằng diện tích toàn phần của hình lập phương và bằng :
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Đáp số : a,1000 cm3 b,600 cm2
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. HS cả lớp đối chiếu và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp cùng nghe- trả lời câu hỏi của cô giáo.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Thể tích của bể nước đó là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số : 6 giờ
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá( giỏi) đọc bài 1 nêu miệng cách là:
Bài 1( trang 168 – sgk)
Bài giải
Diện tích xunh quanh phòng học là:
( 6 + 4,5) x 2 x 4 = 84( m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27(m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5( m2)
 Đáp số: 102,5( m2)
- HS chuẩn bị giờ sau. 
-----------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuÇn 33-chieu.doc
Giáo án liên quan