Giáo án Lớp 5 tuần 32 năm học 2014-2015

. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- 1HS đọc bài.

- Chia đoạn:

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1.Nêu từ khó đọc.

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS đọc nhóm 3

- GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc đoạn 1:

+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?

+)Rút ý 1:

- Cho HS đọc đoạn 2:

+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?

+)Rút ý 2:

- Cho HS đọc đoạn còn lại:

+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi

 

doc31 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 tuần 32 năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài tập 3: 
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: ( Nếu còn thời gian )
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả .
*Kết quả:
a) 12 giờ 42 phút 20 giờ 8 phút
b) 16,6 giờ 33,2 giờ
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả .
*Kết quả:
a) 17 phút 48 giây ; 6 phút 23 giây
b) 8,4 giờ 12,4 phút
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả .
Bài giải:
 Thời gian người đi xe đạp đã đi là: 18 : 10 = 1,8 (giờ)
 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
 Đáp số: 1giờ 48 phút.
Bài giải:
 Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút = (giờ)
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
 45 x = 102 (km)
 Đáp số: 102 km.
Tiết 3: Thể dục ( đ/c Huyền )
Tiết 4: Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN: TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
 - Viết lại một đoạn trong bài cho đúng và hay hơn.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2. Nội dung:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Môt số HS diễn đạt tốt.
+ Môt số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
c) Hướng dẫn HS chữa bài:
- HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết
* Hướng dẫn chữa lỗi chung: GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn một số lỗi điển hình :bố cục, dùng từ, đặt câu .
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
* Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
* HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Đọc tiếp nối.
-HS cùng sửa lỗi chung.
- 1 HS lên chữa trên bảng.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
******************************************************************
Ngày soạn: 27 /4 /2014
Ngày giảng: Thứ năm 1 tháng 5 năm 2014
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH 
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
 * Học sinh hoàn thành các bài tập 1, 3. 
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2. Luyện tập:
*Ôn tập về tính chu vi và diện tích các hình:
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn.
- GV ghi bảng các công thức.
2.3. Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu.
- HS TL nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 ( Nếu còn thời gian )
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập 
- GV nhận xét, sửa chữa trong nhóm. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
- 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nêu
- HS ghi vào vở.
- HS nêu yêu cầu 
- TL Nêu cách làm.
- HS làm vào vở, sau đó đổi chấm chéo.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x = 80 (m)
 Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
 (120 + 80 ) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
 120 x 80 = 9600 (m2)
 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a) 400m
 b) 9600 m2 ; 0,96 ha.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả .
Bài giải:
Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm) 
 5000 cm = 50 m
Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm)
 3000cm = 30 m 
Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm)
 2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m2)
 Đáp số: 800 m2.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả .
Bài giải:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
 (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là:
 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
 Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
 Đáp số: a) 32 cm2; b) 18, 24 cm2.
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM)
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1): để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm ( BT 2).	
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
*Bài tập 2:
- Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS làm, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
*Lời giải :
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
- Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
- Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
Tiết 3,4: đ/ c Quân
Tiết 5: Toán (Thực hành)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan.
đến rút về đơn vị.
 - Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Hệ thống bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra :
- GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
-Gv hướng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 65,8 x 1,47	b) 54,7 - 37
c) 5,03 x 68	d) 68 + 1,75
 Bài tập 2 : 
Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có 28 chai loại 1, có 57 chai loại 2. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài tập 3 : Tính nhanh
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
Bài tập 4 : (HSKG)
Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Đáp án :
96,726. b)17,7
342,04 d) 69,75
Bài giải :
 Tất cả có số lít nước mắm là:
 1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít)
 Đáp số : 106,25 lít
Bài giải :
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
= 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1)
= 6,93 x 

File đính kèm:

  • doctuan 32 lop 5.doc
Giáo án liên quan