Giáo án lớp 5 tuần 30 năm 2013 - 2014

 I. Yêu cầu

Biết :

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích(với các đơn vị đo thông dụng).

- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

 - Cả lớp giải được BT1,BT 2 cột1,BT 3 cột1.

 * HS khá , giỏi giải được BT 2 cột2 ;BT3 cột3,4.

II . lên lớp

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 30 năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và thú đều có bảng năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự kiếm ăn.
H Đ2: Làm việc với piếu học tập:
 - Cho HS làm việc theo nhóm.
 - GV phát phiếu học tập cho các nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - GV nhận xét chốt lại:
Số con trong một lứa
Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ một con (không kể trường hợp đặc biệt)
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẳng, voi, khỉ,….
2 con trở lên
Hổ, su tử, chó, mèo, lợn, chuột,…
4/ Củng cố -dặn dò 
 - Cho HS nhắc lại tựa bài 
 - Cho HS so sánh lại sự sinh sản của chim và thú.
 -Gv nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài .
 -Chuẫn bị bài học tiết sau .
Hát vui 
3 HS 
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
HS làm việc 3 nhóm 
Đại diện trình 
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
CHÍNH TẢ (NGHE– VIẾT )
Cô Gái Của Tương Lai
 A/yêu cầu 
 - Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai.(Vd: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài tên tổ chức.
 -Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức(BT2,3).
 B/chuẫn bị
Bảng phụ về ghi nhớ cách viết hoa các huân chương danh hiệu, giải thưởng.
Bút dạ một số tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2, 3 tờ phiếu BT3.
 C/ lên lớp` 
 Hoạt động của gv	
Hoạt động cảu hs
 1/ ổn định
 2/ kiểm tra 
Cho HS viết lại một số từ sai tiết trước .
 - GV nhận xét ghi điểm .
 3/ bài mới
 a/ GT: Tiết trước các em đã viết bài nhớ viết “ Đất nước”. Hôm nay các em tiếp tục viết đúng đoạn bài cô gái của tương lai.
 -GV nghi tựa bài
 b/ viết chính tả
- Cho HS đọc bài chính tả .
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
- GV chốt lại: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- Cho HS đọc thầm lại bài chính tả chú ý một số từ : in-tơ-nét; Ô-x trây-li-a, Nghị viện thanh niên.
- Cho HS viết chính tả .
-GV đọc cho HS soát lỗi .
-GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung về các bài chính tả đã chấm .
c/ thực hành
Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu BT 2 :
Cho HS đọc lại các cụm từ in nghiêng trong đoạn văn.
GV dán bảng các cụm từ in nghiêngva2 ghi nhớ viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
GV dán tờ phiếu lên bảng.
Gv nhận xét sau ý kiến của mỗi HS.
GV chốt lại:
Anh hùng Lao động, 	Gồm 2 bộ phận Anh hùng/Lao động
Anh hùng Lực lượng vũ trang	 ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi
Huân chương Sao Vàng	 bộ phận tạo thành tên đó
Huân chương Độc lập hạng Ba	Cách giải thích tương tự
Huân chương Lao động hạng Nhất
Huận chương Độc lập hạng Nhất
Bài3: Cho HS đọc yêu cầu BT3.
Gv gợi ý giúp HS hiểu
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài , xong dán phiếu lên bảng lớp giải vào vở BT.
Gv chốt lại ý đúng.
a/ Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao Vàng.
b/ Huân chương Quân công là Huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c/ Huân chương Lao động là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nêu lại quy tắc viết hoa huân chương , danh hiệu, giải thưởng.
 -Gv nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài , viết lại các từ còn sai . 
 -Chuẫn bị bài học tiết sau . 
Hát vui
3 HS 
HS lắng nghe
HS nhắc lại
1HS đọc
3 HS 
Cả lớp đọc thầm
2-3 HS viết bảng 
HS viết chính tả vào vở
HS tự soát lỗi 
Lớp đổi vở soát lỗi 
1 HS
2 HS đọc 
HS viết lại cho đúng các cụm từ in nghiêng
3 HS lên bảng làm bài
Lớp nhận xét
1HS đọc
HS xem tranh minh họaSGK đọc kĩ nội dung.
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
THỨ TƯ /2/4/ 2014
TẬP ĐỌC
Tà Áo Dài Việt Nam
 A/ yêu cầu
 - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. 
 - Hiểu ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
B / chuẩn bị
 - Tranh minh họa SGK .
 - Bảng phụ nội dung và đoạn luyện đọc
 C/ lên lớp 
 Hoạt động của gv	
Hoạt động cảu hs
 1/ ổn định
 2/ kiểm tra 
Cho HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời câu hỏi.
Gv nhận xét ghi điểm 
 3/ bài mới 
 a/ GT : Các em điều biết chiếc áo dài dân tộc. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết chiếc áo dài hiện nay có nguồn gốc từ đâu vẽ đẹp đọc đáo của tà áo dài Việt Nam.
 -Gv ghi tựa bài 
 b/ luyện đọc 
Gv cho hs đọc bài.
HS chia đoạn: 4 đoạn. 
Đoạn1: từ đầu đến xanh hồ thủy.
Đoạn2: tiếp theo đếngấp đôi vạt phải.
Đoạn3: Tiếp theo đến phương tây hiện đại.
Đoạn 4: phần còn lại.
GV hướng dẫn cách đọc : 
Cho HS đọc nối tiếp 
Cho HS đọc từ khó và chú giải : 
Cho HS đọc theo cặp . 
Cho HS đọc cả bài .
GV đọc diễn cảm . 
 c/ tìm hiểu bài 
 - Cho HS đọc thầm lại bài. 
 - GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời .
+Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
-GV chốt lại :
Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẩm màu phủ ra bên ngoài lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên kính đáo, tế nhị.
+Chiếc áo dài tân thời khác chiếc áo dài cổ truyền như thế nào?
-GV chốt lại:
Áo dài cổ truyền có 2 loại áo tứ thân và áo năm thân.
Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền cải tiến chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau.
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng y phục truyền thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nghĩ gì về vẽ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?
-GV chốt lại: 
 VD : Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị kín đáo của phụ nữ Việt Nam.
 VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài phụ nữ trẽ duyên dáng, dịu dàng hơn.
 - Cho HS nêu nội dung bài . 
 - GV chốt lại treo bảng nội dung .
 d/Luyện đọc diễn Cảm
 -Cho HS đọc lại cả bài 
 -GV hướng dẫn cho HS đọc
 -GV đính bảng đoạn luyện đọc
 -Cho HS thi đọc diễn cảm.
 -GV nhận xét tuyên dương những em đọc bài tốt .
 4/Củng cố-Dặn dò
 -Cho HS nhắc lại tựa bài. 
 - Cho HS nêu lại nội dung bài học.
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và luyện đọc diễn cảm lại bài .
-Chuẩn bị bài học tiết sau .
Kiểm tra sỉ số 
4HS
Hs lắng nghe
HS nhắc lại
1HS
HS dùng bút chì đánh dấu
HS lắng nghe 
HS đọc 2 lượt
2HS 
2 HS đọc 
HS lắng nghe
1-2 HS trả lời
Lớp nhận xét
1-2 HS trả lời 
Lớp nhận xét 
2-3 HS trả lòi 
Lớp nhận xét
3HS nêu
3HS đọc lại
4 HS đọc nối tiếp
HS lắng nghe
1/3 lớp luyện đọc
3HS thi đọc
Lớp bình chọn
1 HS 
3 HS 
Hs lắng nghe
 TẬP LÀM VĂN 
Ôn Tập Về Tả Con Vật
A/ Yêu Cầu
Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu tyrong bài văn tả con vật(BT1).
Viết được đoạn văn ngắn tả con vậtquen thuộc mà em yêu thích.
B/ Chuẩn Bị
Tờ phiếu viết 3 phần của bài văn tả con vật (TV4 Tập II).
Một số tờ giấy viết sẵn lời giải BT1a.
Tranh ảnh một vài con vật xem gợi ý để làm BT2.
C/ Lên Lớp
Hoạt đổng của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định 
2.Kiểm tra
 - Cho HS đọc đoạn văn viết lại của tiết trả bài trước.
 - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a/ GT: Qua tiết học hôm nay sẽ giúp các em nhớ lại và viết được một đoạn văn tả con vật.
 - GV ghi tựa bài . 
b/ Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu BT1.
GV dán lên bảng tờ phiếu viết sẵn 3 phần cấu tạo của bài văn tả con vật.
Cho cả lớp đọc thầm suy nghĩ trao đổi theo cặp để trả lời các câu hỏi..
Gv nhận xét tuyên dương chốt lại.
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
Đoạn1: câu đầu(mở bài tự nhiên) giới thiệu sự xuất hiện của chim họa Mi vào buổi chiều.
Đoạn2: (tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây)tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều.
Đoạn3: (tiếp theo đến bóng đêm dài) tả cảnh ngũ rất đặc biệt của họa mi trong đêm.
Đoạn4: phần còn lại ( kết bài không mở rộng) tả cảnh trào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi.
 b/Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng nhiều giác quan .
Bằng thị giác (mắt)
Bằng thính giác (tai).
 c/GV sữa chữa theo ý trả lời của HS.
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2:
GV nhắc HS lưu ý: Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật .
Cho HS nói tên con vật mình chọn và tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật đó.
Cho HS viết bài .
Cho HS trình bày đoạn văn mình viết.
GV nhận xét tuyên dương kết luận.
4/ Củng cố- Dặn dò.
 - Cho HS nhắc lại tựa bài .
 - Cho HS khá đọc lại đoạn văn mình viết.
 - GV nhận xét tiết học .
 - Về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh lại bài vào vở .
 - Chuẩn tiết sau làm bài viết .
- Hát vui
-3 HS 
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc nối tiếp
- 2 HS đọc câu hỏi
- 1 HS đọc lại
- HS lần lượt thực hiện từng bài tập 
-Lớp nhận xét 
-1 HS đọc
-5-6 HS 
-HS làm cá nhân
-5-7 HS trình bày
- lớp nhận xét
- 1 HS nhắc lại 
- 2 HS đọc 
- HS lắng nghe
TOÁN 
TIẾT 148: Ôn Tập Về Đo Diện Tích Và Thể Tích (tt)
 A/ Yêu cầu
 - Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 -Cả lớp làm được BT1,2,3a.
* HS khá, giỏi giải được BT3b.
B/ lên lớp
 Hoạt động của gv	
Hoạt động cảu hs
 1/ ổn định
 2/ kiểm tra
 - Cho HS giải BT sau : 
 6,453 m3= ? dm3 ; 35479cm3= ? dm3
- GV nhận xét ghi điểm .
3/ bài mới
 a/ GT : Các em đã ôn lãi bảng đơn vị đo diện tích và thể tích. Tiết học hôm nay ta vận dụng để thực hành giải một số BT.
 -Gv ghi tựa bài 
b/ luyện tập 
 Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 
 - Cho hs làm bài .
Cho hs trình bày kết quả .
. Gv chốt lại : 
 a/ 8m2 5dm2 = 8,05m2 ; 8m2 5dm2 8,005m2
 b/ 7m3 5dm3 = 7,005 m3 ; 7m3 5dm3 2dm394cm3
Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 .
 - Cho hs làm bài .
Cho hs trình bày kết quả .
Gv chốt lại : 
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 x = 100(m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 150 x 100 = 15000 (m2)
 Số tấn thóc của thửa ruộng thu hoạch được là:
 15000 : 100 x 60 = 9000kg = 9 tấn
 Đáp số : 9 tấn
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 . .( HS khá, giỏi giải được BT3b) 
 - Cho hs làm bài .
Cho hs trình bày kết quả .
 .- Gv chốt lại : 
 Thể tích của bể nước là :
 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3)
 Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 x 80 : 100 = 24 (m3)
 a/ Số nước chứa tro

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_5_tuan_30_nam_2013__2014 - Copy.doc
Giáo án liên quan