Giáo án lớp 5 - Tuần 30 buổi chiều
I. Yờu cầu cần đạt
- Ôn tập về chuyển đổi đo diện tích , thể tích , đo thời gian .
- Giỏo dục cho học sinh lũng yờu thớch mụn học .
II. Chuẩn bị:
-Bài tập củng cố KT-KN ( SEQAP)
+ HS: Vở , SGK
III. Các hoạt động:
Tuần 30 – buổi hai Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Yờu cầu cần đạt - ễn tập về chuyển đổi đo diện tớch , thể tớch , đo thời gian . - Giỏo dục cho học sinh lũng yờu thớch mụn học . II. Chuẩn bị: -Bài tập củng cố KT-KN ( SEQAP) + HS: Vở , SGK III. Cỏc hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: Giỏo viờn nhận xột và cho điểm. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướngdẫn luyện tập: Bài 1/34 Nối: - Gv phỏt phiếu học tập Hướng dẫn cỏch làm . Bài 2/34 Viết số thớch hợp vào chỗ chấm Bài 3 / 34: SỐ H/s đọc yờu cầu bài toỏn – tự giải Bài 4/32 Viết số thớch hợp vào chỗ chấm 4.Củng cố -dặn dũ: Nhận xột tiết học - 2 HS thực hiện. Lớp nhận xột. -HS đọc thầm yờu cầu. Thảo luận – T/ bày kết quả . Kết quả : 1,5 m2 = 15000 cm2 2ha = 20000 m2 30000 m2 = 3ha 230 cm2 = 0,023m2 1m3= 1000dm3 2m3123dm3=2,123m3 2000dm3=2m3 1dm3= 1000cm3 1,234m3=1234dm3 3dm3121cm3=3,121dm3 Kết quả : 1 phỳt 30 giõy = 90 giõy 3 giờ 30 phỳt = 210 phỳt 90 phỳt = 1 giờ 30 phỳt 1giờ 15 phỳt = 1,25 giờ ----------------------------- Tiết 2 : Tiếng Việt: RẩN KỸ NĂNG ĐỌC I. Mục đớch yờu cầu: - Đọc trụi chảy và rành mạch bài “ Con gỏi ” - Hiểu và làm bài tập ( BT2/ SEQAP ) . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nờu mục tiờu, yờu cầu giờ học. 2. Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài. Theo cỏ nhõn nhúm - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xột. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2/41: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nờu cõu trả lời. - Nhận xột, chốt cõu trả lời đỳng. 3. Củng cố: - Nhận xột tiết học - Lắng nghe. - Đọc thầm và tỡm cỏch chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 5 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng cõu. Kết quả : Khoanh vào c ------------------------------ Tiết 3: Kĩ thuật Lắp rô - bốt ( Tiết 1) I – Yêu cầug cần đạt: HS cần phải: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô - bốt theo mẫu. Rô - bốt lắp tương đối chắc chắn. - Với học sinh khéo tay: Lắp được rô - bốt theo mẫu. Rô - bốt lắp chắc chắn. Tay rô - bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. II - Đồ dùng dạy học : - Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Tiến hành các hoạt động HĐ1 : Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu rô- bốt đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu và đặt câu hỏi: + Để lắp rô- bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? HĐ2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a)Hướng dẫn chọn các chi tiết - Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK, và xếp vào lắp hộp theo từng loại. - GV nhận xét, bổ sung giúp HS b) Lắp từng bộ phận * Lắp chân rô - bốt (H.2-SGK) - Yêu cầu HS quan sát hình 2a,2b(SGK), sau đó gọi HS lên thực hiện lắp chân rô - bốt. - GV nhận xét, bổ sung. * Lắp thân rô - bốt (H.3- SGK). - Dựa vào hình 3, em hãy chọn các chi tiết và lắp thân rô - bốt? - GV quan sát, giúp đỡ thêm * Lắp đầu rô - bốt (H.4) - Mối ghép này gồm những chi tiết nào? - HDHS cách lắp. *Lắp các bộ phận khác: + Lắp tay rô - bốt(H.5a- SGK) + Lắp ăng - ten(H.5b- SGK) + Lắp trục bánh xe(H.5c- SGK) c) Lắp ráp rô - bốt( H1- SGK) - GV lắp ráp rô - bốt theo các bước trong SGK, vừa lắp vừa HDHS d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp - GV HD tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp C. Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại quy trình lắp rô - bốt - GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Nghe để xác định MT của bài - Quan sát theo HD của GV +Cần lắp 6 bộ phận: chân rô- bốt, thân rô- bốt, thân rô- bốt,tay rô - bốt, ăng- ten, trục bánh xe. - Chọn và xếp vào hộp theo từng loại. Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn - HS quan sát hình 2 (SGK) - HS thực hiện lắp chân rô - bốt. - HS quan sát HS quan sát hình và TLCH và thực hành lắp. - Trả lời miệng - 1 HS lên thực hiện - HS thực hành lắp các bộ phận còn lại - Quan sát và ghi nhớ quy trình - HS tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp - 1,2 HS nhắc lại - Chuẩn bị tiết sau thực hành ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 : Toỏn LUYỆN TẬP CHUNG I. Yờu cầu cần đạt - ễn tập cỏc phộp tớnh về số thập phõn và phõn số . Giải bài toỏn cú liờn quan . - Giỏo dục cho học sinh lũng yờu thớch mụn học . II. Chuẩn bị: -Bài tập củng cố KT-KN ( SEQAP) + HS: Vở , SGK III. Cỏc hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: Giỏo viờn nhận xột và cho điểm. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướngdẫn luyện tập: Bài 1/35 : Đặt tớnh rồi tớnh HS đọc đề toỏn và giải Bài 2/35 Tớnh - Gv phỏt phiếu học tập Hướng dẫn cỏch làm . Bài3/35 Tỡm x Bài 4 / 35 HS đọc đề toỏn và giải 4.Củng cố -dặn dũ: Nhận xột tiết học -2 HS thực hiện. Lớp nhận xột. -HS đọc yờu cầu. -HS làm cỏ nhõn Nhận xột bổ sung . Kết quả : a/ 87091 và 83,704 b/ và HS thảo luận nhúm 2 - Đại diện nhúm t/bày kết qủa a/ 2,57 + 8,51 + 17,81 = 11,08 + 17,81 = 28,89 Kết quả : X = 7,58 X = Kết quả : Dõn số xó đú là 6900 người ------------------------------ Tiết 2 : TIẾNG VIỆT -LUYỆN TỪ VÀ CÂU ễN TẬP VỀ DẤU CÂU I. Mục đớch yờu cầu: -ễn tập, hệ thống hoỏ kiến thức đó học về dấu phẩy ( BT1 – SEQAP). -Nõng cao kĩ năng sử dụng loại dấu cõu trờn. II. Đồ dựng dạy học: Bỳt dạ, bảng nhúm. Phiếu học tập III. Cỏc hoạt động dạy học: A -Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nờu MĐ, YC của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1/ 41 SEQAP -Mời 1 HS nờu yờu cầu. -GV gợi ý: BT 1 nờu 2 yờu cầu: +Tỡm loại dấu cõu +Nờu cụng dụng của loại dấu cõu, dấu cõu ấy được dựng để làm gỡ? … -Cho HS làm việc cỏ nhõn. -Mời một số học sinh trỡnh bày. -Cả lớp và GV nhận xột, chốt lời giải đỳng. * BT 2: - GV nờu yờu cầu - Gv hướng dẫn, làm mẫu - GV nhận xột cỏc bài hay và nhắc nhở cỏc em chưa thực hiện tốt cỏch chữa bài C -Củng cố, dặn dũ: -GV nhận xột giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *Lời giải : Điền dấu phẩy : Đầu mựa hố ,(1 ) hoa ngọc lan chớn trắng muốt ,(2) hương ngỏt ra tận đầu ngừ . Tỏc dụng của dấu phẩy : Tỏch phần trạng ngữ với bộ phận chớnh của cõu . tỏch bộ phận cựng giữ chức vụ vị ngữ . - HS nhắc lại yờu cầu. - HS làm bài cỏ nhõn, - 3 – 5 em đọc dàn ý, lớp nhận xột ------------------------------ Tiết 3: Luyện Toán Phép cộng i. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS biết: - Cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân - Vận dụng phép cộng để giải các bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập3b của tiết học trước. - GV nhận xét cho điểm học sinh. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tính - G V yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS đặt tính với trường hợp a và d. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 2(cột 1): Tính bằng cách thuận tiện: - G Vyêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - G Vmời HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x - GV yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao em lại dự đoán x có giái trị như thế? - GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán. Bài 4: - GV mời HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập 2- cột 2 và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. a. 889972 + 96308 = 906280 b, + = c. 3 + = d. 926,83 + 549,67 = 1476,5 - Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét a, 581 + ( 878 + 419 ) = (581 + 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878 b. + + = + + = 1 + = c. 83,75 + 46,98 + 6,25 = (83,75 + 6,25) + 46,98 = 90 + 46,98 = 136,98 - HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x a) x + 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó. b) x = 0 vì tổng , bằng số hạng thứ nhất . - HS giải bài và kiểm tra, sau đó rút ra kết luận trong cả hai trường hợp ta đều có x= 0 - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 Hs đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là: ( bể ) Đáp số: 50% thể tích bể.
File đính kèm:
- TuÇn 30 chieu.doc