Giáo án lớp 5 - Tuần 3

I/ Mục tiêu:

 -Biết đọc đúng một văn bản kịch ,ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

-Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM.(trả lời được các câu hỏi 1, 2,3)

- HS khá,giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện tính cách nhân vật.

II/ Đồ dùng dạy học:

 GV: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 -Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 HS: SGK

1.KT bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ.: sắc màu em yêu

2.Bài mới:

III/ Các hoạt động dạy học:

HĐ1:Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ. GV nêu tên bài học.

 HĐ2: HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2656 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
************************************************************
 Tứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
 Tập đọc $ : 6
 LÒNG DÂN ( TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
1. - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến, biét đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong vở kịch. 
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2.- Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng( Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3).
- HSk,G biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiện được tính cách NV.
B. Đồ dùng dạy 
-GV : SGK
-HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học
.Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân (Phần I).
- Nêu đại ý của bài?
- GV nhận xét, ghi điểm
I.-
II.Bài mới:
*Giới thiệu bài: (1’)
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (10’)
- GV hướng dẫn chia đoạn. 
+ Đoạn 1: Từ đầucai cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theocha thấy.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Hướng dẫn giọng đọc:
+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm; lúc ngọt ngào xin ăn.
+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.
+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh.
- GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. 
b) Tìm hiểu bài:(12’)
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- GV hỏi nghĩa từ: Tía, toan đi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- GV hỏi nghĩa từ: chỉ.
- Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”?
- Giải nghĩa từ: nè, nhậu.
- Nêu nội dung ý nghĩa phần II của vở kịch?
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ viết đoạn 1. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (Nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ).
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy.
- 3 HS đọc phân vai.
- 1 HS nêu đại ý.
- 2 HS đọc tiếp nối vở kịch.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp (2’).
- Lớp đọc thầm bài 1 lượt, suy nghĩ 3 câu hỏi trong SGK.
- An trả lời: “Hổng phải tía”. Giặc hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu ...kêu bằng ba,...”
- Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào; rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của ngời dân đối với cách mạng. Ngời dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
* Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 1 theo nhóm 3.
- Lớp đọc phân vai vở kịch theo nhóm 6 (3’).
- Một số nhóm lên trình diễn.
- Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
- HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch.
 ---------------------------------------------------
 Toán $ 13:
 LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:Biết
- Cộng, trừ hai phân số,hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV : PBT
-HS : nháp, bảng tay
C. Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra 
Chuyển các hỗn số sau thành phân số
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài: (1’)
1.Bài tập 1(Tr.15). Tính 
- HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, chữa.
2.Bài 2(16): Tính. 
- GV nhận xét, chữa.
3.Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.(3’)
Chữa bài, nhận xét
4.Bài tập 4:
- Nếu còn thời gian cho HS làm
M: 9m 5dm = 9m + m = m
- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗn số với một tên đơn vị đo.
5.Bài 5: (10’)
- GV hỏi phân tích đề toán.
Ta có sơ đồ:
A
12 km
B
? km
GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn tập bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung (Tr.16).
- Lớp tự làm bài bảng tay. Chữa bài. 
a.
b. 
- HS nêu lại cách cộng hai phân số.
- HS nêu yêu cầu. Lớp tự làm bài vào nháp- chữa bài.
a. 
b. 
- HS nhắc lại cách trừ phân số; cách chuyển hỗn số thành phân số.
-Làm vào PBT
?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C.(Khoanh váo chữ C)	
- HS nêu yêu cầu. Quan sát mẫu.
- Lớp làm bài tập theo nhóm.
8dm9cm=8dm+dm
12cm 5mm = 12cm + cm = cm
- HS đọc bài toán.
- HS nêu hướng giải.
- Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. Lớp nhận xét.
- Nếu còn thời gian HS làm
Bài giải
 quãng đường AB là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40 km.
 ------------------------------------------
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
A. Mục tiêu:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa rào sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
-Lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ
-HS : SGK, vở nháp ghi chép sau khi quan sát 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:(1’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
II. BàI mới
Giới thiệu bài: (1’)
1. Bài tập 1 (Tr.31). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
- Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bời trời trong và sau trận mưa ?
- Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
2.Bài tập 2 : Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. (20’)
- GV hướng dẫn cách lập dàn ý.
- GV nhận xét, chấm điểm.
*- GV cùng lớp nhận xét, bổ xung, hoàn thiện bài 
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT 1.
- Lớp theo dõi SGK. Trả lời câu hỏi.
- Mây: Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra....xám xịt.
- Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống gió càng mạnh... trên cành cây.
- Tiếng mưa:
+ Lúc đầu: Lẹt đẹt...lẹt đẹt, lách tách.
+ Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ.
- Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay toả bụi nước trắng xoá.
- Trong mưa:
+ Lá đào, na, sói vẩy tai run rẩy.
+ Con gà trống ướt lướt thướt...
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên.....đầu mùa.
- Sau trận mưa:
+ Trời dạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran.
+ Phía đông một mảng trời trong vắt.
+ Mặt trời ló ra, chói lọi... lấp lánh.
- Bằng mắt nhìn (thị giác) nên thấy những đám mây, thấy mưa rơi,...
- Bằng tai nghe (thính giác)...
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)...
- Bằng mũi ngửi ( khứu giác)...
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào vở. Cá nhân trình bày bảng phụ. Lớp nhận xét.
- Lớp tự sửa bài của mình.
******************************************************************
 Thứ năm ngày 13tháng 9 năm 2012
 Luyện từ và câu $ 6 :
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
A. Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩachung của một số tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bàI sắc màu em yêu, viết được doạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3)
- HS khá giỏi biết dùng nhiều từ đông nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
B. Đồ dùng dạy
.-GV:Giấy khổ to,bút dạ , Giấy ghi nội dung BT 1.
- HS:SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy học
:I. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ trước (Tr.27).
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài: (1’)
*Bài tập 1:
-GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to phô tô bài tập 1, mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả
-Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng. (thứ tự các từ diền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp )
*Bài tập 2:
-GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu Lá rụng về cội .
-GV cho HS thảo luận ND bài tập 
theo nhóm bốn.
-Cho HS đọc thuộc lòng câu tục ngữ trên.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc HS:có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.
-GV mời 1 HS khá, giỏi nói một vài câu làm mẫu.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ,tuyên dương người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa.
-Một HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh hoạ và làm bài.
-2 HS đọc lại đoạn văn.
-HS đọc nội dung bài tập 2
-Một HS đọc 3 ý đã cho.
-HS thảo luận , phát biểu ý kiến để đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
-HS thi đọc thuộc lòng.
-HS suy nghĩ , chọn một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả( không chọn khổ thơ cuối).
-5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào.
Cần cù chăm chỉ..
+ Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn táo bạo có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
+ Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc
+ Muôn người như một: đoàn kết thống nhất ý chí và hành động.
+ Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp
-HS làm bài vào vở.
-HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
 ---------------------------------------------------------. 
 Toán $ : 14
 LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: hsBiết:
- Về nhân, chia hai phân số. 
- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
B. Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK; HS : Bảng tay, nháp
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: VBT
 II. Bài mới:	
*Giới thiệu bài:(1’)
1.Bài tập 1(Tr.16). Tính. 
- GV nhận xét, chữa.
- Củng cố về phép nhân, chia phân số về phân số.
2.Bài 2: Tìm x. 
- GV nhận xét, chữa.
3.Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu). 
M: 2m 15cm = 2m + m = m
- GV chấm bài, nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp tự làm bài bảng tay, chữa bài.
a. 
b. 
c. 
d. 
- HS nêu yêu cầu.
-

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 3.doc