Giáo án lớp 5 - Tuần 29
I/ Mục tiêu
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 4a, 5.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
- Phương tiên: Bảng phụ.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân.
III/ Tiến trình dạy - học
p 1; 2 (cột 2, 3); 3 (cột 3,4); 4. II/ Phương tiện và phương pháp dạy học - Phương tiên: Bảng phụ. - Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4' 1' 7' 7' 7' 7' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ + Cho HS nêu cách so sánh số thập phân. - GV nhận xét và cho điểm HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết toán này các em cùng làm các BT về số thập phân. 2. Kết nối - Thực hành Bài tập 1. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời 1 số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - 2 HS chữa bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 . - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Kết luận - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - Hát. - 1 - 2 HS nêu - Nghe. - Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân: a) ; ; ; b) ; ; ; - Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm a) 50% ; 875% b) 0,05 ; 6,25 - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân a) 0,75giờ ; 0,25phút b) 0,3km ; 0,4kg - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1 Tiết 2. Tập đọc CON GÁI I/ Mục tiêu - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: + Kĩ năng tự nhận thức ( nhận thức về sự bình đẳng nam nữ) + Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. + Ra quyết định. II/ Phương tiện và phương pháp dạy học - Phương tiên: Bảng phụ. - Phương pháp: Đọc sáng tạo. Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện. tự bộc lộ (HS suy nghĩ, tự rút ra bài học cho mình). III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 12' 10' 8’ 2’ A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời các câu hỏi về bài . - GV nhận xét ghi điểm. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? GT: Bài đọc Con gái mà các em học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy những nét đáng quý, đáng trân trọng ở con gái. 2. Kết nối a) Luyện đọc - Mời 1 HS giỏi đọc bài và chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm đôi. - Tổ chức cho đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét và tuyên dương. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1: + Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? + Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2,3,4: + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? + Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? + Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? + Rút ý 3: - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu lại + Qua bài học hôm nay các em cảm nhận được điều gì? và các em cần làm gì để phá bỏ tục lệ lạc hậu đó? 3. Thực hành: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Kết luận - Nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét giờ học. - 1 – 2 HS đọc bài - Hát. - Quan sát tranh và trả lời. - Nghe. - 1 HS đọc và chia đoạn (5 đoạn). - HS đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát âm. - HS đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ. - 2 HS ngồi cùng bàn quay lại đọc cho nhau nghe. - Đại diện nhóm thi đọc. - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe. + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều… + ý 1: Tư tưởng xem thường con gái ở quê Mơ. + Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ… +ý 2:Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. + Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ ; dì Hạnh nói:… + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang… +ý3: Sự thay đổi quan niệm về congái ND: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. + Không nên trọng nam khinh nữ và có ý thức tích cực để vận động gia đình phá bỏ những phong tục tập quán cổ hủ, lạc hậu... - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Tiết 3: Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I/ Mục tiêu - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ốt-xtây-li-a và các dảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ốt-xtây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, Châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong số các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,... - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II/ Phương tiện và phương pháp dạy học - Phương tiên: Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 1' 10’ 8’ 8' 8’ 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ. - GV nhận xét ghi điểm B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kết nối Châu Đại Dương a) Vị trí địa lí và giới hạn Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? + Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc? + Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương? - HS trả lời và chỉ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên bản đồ. - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên quả Địa cầu b) Đặc điểm tự nhiên Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong phiếu. - Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. c)Dân cư và hoạt động kinh tế Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - GV hỏi: +Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? + Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? +Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a? Châu Nam Cực Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm) - HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: + Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực? + Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu Nam Cực ? + Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên? - HS trình bày, GV nhận xét, kết luận C. Kết luận - GV nhận xét giờ học. - Dăn HS về nhà học bài, xem trước bài mới. 1 - 2 HS nêu - Nghe. - HS quan sát lược đồ kết hợp đọc thông tin trong SGK - Gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo + Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ - HS đọc tên một số đảo và quần đảo (đảo Niu Ghi-nê, …) - HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo thì… - Có số dân ít nhất trong các châu lục đã học. + Ô-xtrây-li-a là nước có nền KT phát triển… - Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía Nam - Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Vì nhiệt độ quanh năm ở đây dưới 0 độ Ngày soạn: 27/3 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2014 Tiết 1. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Mục tiêu - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS làm được các BT1, BT2(a), BT3(a,b,c, mỗi câu một dòng). II/ Phương tiện và phương pháp dạy học - Phương tiên: Bảng nhóm. - Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 2' 12' 8' 8' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng. - GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các BT về đo độ dài và đo khối lượng. 2. Kết nối - Thực hành - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV phát phiếu cho 3 nhóm làm vào phiếu. - Mời 3 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2a. Viết ( theo mẫu): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3.(a,b,c; mỗi câu 1 dòng): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Kết luận - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập - Hát. - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dg, g - Nghe. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. a) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1km = 1000m 1kg = 1000g 1tấn = 1000kg a) 1827m = 1km 827m = 1,827km b) 34dm = 3m 4dm = 3,4m c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg Tiết 2. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) I/ Mục tiêu - Tìm được các dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa đ
File đính kèm:
- TUAN 29.doc