Giáo án lớp 5 - Tuần 27 năm 2013
A/Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi tự hào.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo .
- Giáo dục HS yêu thích tranh làng Hồ.
B/Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. Thêm vài bức tranh làng Hồ
C/Các hoạt động dạy- học:
ết - Tranh ảnh hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn C/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về tả cây cối ( 5phút) - Gọi 3 HS kiểm tra.Gvnhận xét B. Dạy bài mới:(33 phút) 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học: Các em đã ôn tập lại kiến thức về văn tả cây cối, viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo 1 trong 5 đề đã cho 2. Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra: - GV mời 1HS đọc 5 đề trong SGK - Cho 1 HS đọc gợi ý - Cho cả lớp đọc thầm lại các đề văn - GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị cho tiết viết bài ( chọn đề, quan sát cây, trái theo đề đã chọn) 3. HS làm bài kiểm tra: - GV giải đáp những thắc mắc của HS 4. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Nhận xét tiết làm bài - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; học thuộc lòng các bài thơ ( có yêu cầu thuộc lòng) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai ( từ tuần 19 , 27 ), để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới - HS đọc yêu cầu của một đoạn văn tả cây cối .Lớp nhận xét . - Hai HS tiếp nối nhau đọc Đề bài và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây cối - Một vài em nối tiếp nhau nói tên đề bài các em đã chọn - Sau khi chọn đề, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh thành bài văn tả cây cối - HS làm bài viết * Chú ý khi làm bài: - Thực hiện đủ cấu tạo bài văn tả cây cối - Hoàn chỉnh cả bài văn - Đảm bảo được yêu cầu của đề bài - Nắm lại trình tự miêu tả - Chọn các chi tiết tiêu biểu, chú ý các hình ảnh so sánh và nhân hoá - Sắp xếp các ý trước khi viết bài - Chú ý diễn đạt trôi chảy - Thể hiện được tình cảm của mình ----------------*****------------------ Toán Tiết 131 Luyện tập A/Mục tiêu: Giúp HS : -Biết tính vận tốc của chuyển động đều . - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau - Rèn luyện kỹ năng giải toán chuyển động đều B/Đồ dùng dạy học: GV: chuẩn bị bảng phụ HS:Bảng nhóm, vở bài tập C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Luyện tập ( 5 phút ) - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3 trang 139 / SGK. -Gv nhận xét ghi điểmHS 2.Bài mới: ( 40phút ) Thực hành: + Bài 1: Gọi Hs đọc đề - GV yêu cầu HS nêu công thức tính vận tốc -GV hỏi thêm: Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là mét / giây không ? -YC học sinh làm bài vào vở , 1 em làm bảng -Gv nhận xét ghi điểm + Bài 2:Gọi Hs đọc đề - GV yêu cầu HS nói cách tính vận tốc - Hướng dẫn HS cách viết vở: Với s = 130 km; t = 4 giờ thì v = 130 : 4 = 32,5 km/ giờ - Cho HS thực hiện các trường hợp còn lại - GV đánh giá bài làm của HS + Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô. Từ đó tính được vận tốc của ô tô - GV cho HS tự làm, gọi một số HS nêu kết quả -Gv nhận xét bài của học sinh + Bài 4: Dành cho Hs khá , giỏi -Gọi Hs đọc đề -Hướng dẫn HS thực hiện bài - GV có thể cho HS đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút Vận tốc của ô tô là: 30 : 75 = 0,4 ( km / phút) 0,4 km / phút = 24 km /giờ ( vì 60 phút = 1 giờ ) -Gv nhận xét 3.Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút) - Nhận xét tiết học - Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học - Về làm bài 4 trang 140 / SGK - HS lên bảng giải - Cả lớp theo dõi - Nhận xét + Bài 1: Hs đọc đề -Hs nêu -HS nêu -HS thực hiện bài giải, nhận xét bài của bạn . *Cách 1: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 ( m / phút ) Đáp số : 1050 m / phút *Cách 2: Đổi 5 phút =300 giây Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5 ( m / giây) Đáp số :17,5 m / giây + Bài 2: Hs đọc đề -HS nêu -HS theo dõi -HS bài làm và nhận xét bài của bạn - HS đọc kết quả ( chú ý nêu tên đơn vị của vận tốc trong mỗi trường hợp) + Bài 3: HS đọc đề -HS nêu -1HS thực hiện bài giải Quãng đường đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 ( km ) Thời gian đi 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 ( km / giờ ) hay 20 : = 40 ( km / giờ ) + Bài 4: -HS đọc đề -1HS thực hiện bài tính,nhận xét bài của bạn. Thời gian đi của ô tô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút =1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 ( km / phút) * HS nhắc lại cách tính vận tốc ----------------*****------------------ Ngày soạn : 18/3/ 2013 Ngày dạy : Thứ ba ngày 19/3/2013 Toán Tiết 132 Quãng đường A/Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều - Thực hành tính quãng đường - Rèn kĩ năng giải toán quãng đường B/Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, vở bài tập C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Luyện tập ( 5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3 trang 140,nhận xét. 2.Bài mới: 1. Hình thành cách tính quãng đường ( 10 phút) a) Bài toán 1: - GV cho HS đọc bài toán 1 trong SGK, nêu yêu cầu của bài toán - GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi được của ô tô - GV cho HS viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian - GV cho HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường b) Bài toán 2: - GV hỏi HS về đơn vị của thời gian trong bài toán và nhấn mạnh đơn vị của quãng đường km 2. Thực hành:(30 p) + Bài 1:Gọi Hs đọc đề -Yc học sinh nêu cách làm - GV YC HS tính quãng đường của xe máy với đơn vị đo là km -YC học sinh làm bài vào vở , 1 em làm bảng -Gv nhận xét bài làm của học sinh. + Bài 2: Gọi Hs đọc đề -Yc học sinh nêu cách làm - GV cho HS tính quãng đường theo công thức. *GV lưu ý HS số đo thời gian phải cùng một đơn vị đo thời gian -Gv nhận xét bài làm của học sinh 3.Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút) - Nhận xét tiết học. Về: Ôn lại các nội dung đã học - Về làm bài 3 trang 141 / SGK - HS lên bảng giải - Cả lớp theo dõi - Nhận xét a) HS thực hiện theo nhóm đôi - HS suy nghĩ và tìm kết quả - HS nói cách làm và tìm kết quả Quãng đường ô tô đi được là: 42,5 x 4 = 170 ( km) - HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường và công thức tính quãng đường s = v x t b) -HS đổi 2 giờ 30 phút = 2, 5 giờ Quãng đường người đi xe đạp là: 12 x 2,5 = 30 ( km ) *Có thể đổi 2 giờ 30 phút = giờ Quãng đường: 12 x =30 ( km ) + Bài 1: Hs đọc đề -HS nêu cách tính quãng đường -HS làm bài , nhận xét bài của bạn. - Quãng đường ô tô đi là: 15,2 x 3 = 45,6 ( km ) Đáp số :45,6 km + Bài 2:Hs đọc đề -HS nêu cách tính quãng đường - HS làm bài , nhận xét bài của bạn. Vận tốc của người đi xe đạp: 12,6 : 60 = 0,21 ( km / phút) Quãng đường: 0,21 x 15 = 3,15 * HS nhắc lại cách tính quãng đường ----------------*****------------------ Toán Tiết 133 Luyện tập A/Mục tiêu: Giúp HS : -Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. -Gd học sinh tính cẩn thận khi làm toán. B/Đồ dùng dạy học: -GV: chuẩn bị bảng phụ -HS: - Bảng nhóm, vở bài tập C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Luyện tập ( 5 phút ) - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2,3 VBT VBT -Gv nhận xét 2.Bài mới: ( 33 phút) . Thực hành: + Bài 1: Gọi Hs đọc đề - GV yêu cầu HS nêu công thức tính quãng đường GV lưu ý HS đổi đơn vị ở cột 3 trước khi tính 36 km / giờ = 0,6 km / phút hoặc 40 phút = giờ -Gv nhận xét + Bài 2:Gọi Hs đọc đề - GV hướng dẫn HS cách tính thời gian đi của ô tô: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ - Cho HS làm tiếp bài rồi chữa bài + Bài 3,4:Dành cho Hs khá ,giỏi - GV cho HS lựa chọn một trong hai cách đổi đơn vị 8 km / giờ = ...... km / phút hoặc 15 phút = giờ - GV phân tích, chọn cách đổi 15 phút = 0,25 giờ -YC học sinh làm bài vào vở , 1 em làm bảng -Gv nhận xét bài của học sinh. + Bài 4:Dành cho HS khá ,giỏi -GV giải thích kăng- gu- ru vừa chạy, vừa nhảy có thể được từ 3m đến 4m một bước Hướng dẫn HS thực hiện bài - GV có thể cho HS đổi 1 phút 15 giây = 75 giây -HS nhận xét bài của học sinh. 3.Củng cố- Dặn dò: ( 2 phút) - Nhận xét tiết học - Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học - Về làm bài 4 trang 142 / SGK - HS lên bảng giải - Cả lớp theo dõi - Nhận xét + Bài 1: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách tính, làmbài vào vở theo các đơn vị đo - HS đọc kết quả, nhận xét bài làm + Bài 2:HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài -HS làm và nhận xét bài của bạn. - HS tính thời gian 4,75 giờ - HS tính quãng đường; 46 x 4,75 = 218,5 ( km ) + Bài 3: -HS theo dõi -HS thực hiện bài giải - Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong mật đi là: 8 x 0,25 = 2 ( km ) Đáp số : 2 km + Bài 4: HS thực hiện bài tính: Đổi:1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường kăng- gu- ru: 14 x 75 = 1050 ( m ) Đáp số : 1050 m - HS nhận xét bài làm của bạn * HS nhắc lại cách tính quãng đường ---------------*****------------------- Ngày soạn : 20/3/ 2013 Ngày dạy : Thứ năm ngày 21/3/2013 Toán Tiết 134 Thời gian A/Mục tiêu: Giúp HS : -Biết tính thời gian của một chuyển động đều - Rèn kĩ năng giải toán thời gian - Giáo dục ý thức tiết kiệm thời gian B/Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, vở bài tập C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Luyện tập ( 5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 1,2 VBT -Gv nhận xét 2.Bài mới: 1. Hình thành cách tính thời gian ( 10 phút) a) Bài toán 1: - GV cho HS đọc bài toán 1 trong SGK, nêu yêu cầu của bài toán - GV cho HS nêu cách tính thời gian đi của ô tô - GV cho HS viết công thức tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc - GV cho HS nhắc lại quy tắc tính thời gian b) Bài toán 2: - GV giải thích, trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất - GV giải thích lý do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường 2. Thực hành:(30p) + Bài 1:Gọi HS đọc đề -YChọc sinh nêu cách làm GV lưu ý cho HS cách làm: 81 : 36 = ( giờ ) = ( giờ) hoặc 81 : 36 = 2,25 ( giờ ) -Yc học sinh làm bài vào vở 2 cột đầu -Gv nhận xét chốt ý đúng. + Bài 2: Gọi Hs đọ
File đính kèm:
- TuÇn 27.doc