Giáo án lớp 5 - Tuần 26 năm 2013
A/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ
- Có ý thức tìm hiểu đời sống thực vật xung quanh
B/Đồ dùng dạy- học :
- Hình trang 104, 105 SGK
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa
C/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
thuỷ tổ của loài người (4 phút ) - HS viết từ: Sác- lơ Đác- uyn, Pa- xtơ, A- đam .....Gv nhận xét 2/ Bài mới: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học */ Hướng dẫn HS nghe - viết : ( 20 phút) - GV đọc bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động - GV hỏi: Bài chính tả nói về điều gì? - HD luyện viết từ khó: Chi- ca- gô, Mĩ, Niu Y- oóc, Ban- ti- mo, Pít- stơ- nơ - GV mở rộng: Ngày Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ một ngày lễ ( không thuộc nhóm tên người, tên địa lí ). Đối với loại tên này, ta cũng viết hoa chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành tên đó -GV đọc HS nghe ,viết bài - GV chấm, chữa một số bài; nêu nhận xét chung - GV chốt lại ý, dán quy tắc viết hoa lên bảng */ Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 15 phút) - Hướng dẫn HS làm các bài tập 2 trang 81 / SGK + Bài 2: Gọi HS đọc đề - GV giải thích thêm từ: Cửu Phủ ( tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc ) - Tổ chức HS dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được trong bài tập -Gv nhận xét , chốt ý đúng. 3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng chính tả, chữ đẹp - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài; nhớ nội dung bài, về nhà kể lại cho người thân - HS viết từ khó - Cả lớp nhận xét - HS đọc thầm lại bài chính tả -Hs trả lời - HS theo dõi đoạn cần viết - Luyện viết từ khó trên bảng con, nêu rõ cách viết danh từ riêng chỉ địa danh - HS gấp SGK, nghe và viết bài + Bài 2:- Một HS đọc nội dung bài tập - HS phát biểu ý kiến: - Một HS đọc phần chú giải - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui - HS tìm các tên riêng trong bài: . Ơ- gien Pô- chi- ê, Pi- e Đơ- gây- tê, Pa- ri: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối . Pháp: viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt . Công xã Pa- ri, Quốc tế ca: Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng - HS đọc bài Quốc tế ca, nói về nội dung bài văn Luyện từ và câu Tiết 51 Mở rộng vốn từ: Truyền thống A/Mục đích, yêu cầu: -Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. -Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt ;Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau , đời sau)và từ thống (nối tiếp nhau không dứt ); làm được các BT1,2,3. - Giáo dục ý thức sử dụng đúng các từ ngữ B/Đồ dùng dạy- học: - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học -Bút dạ và một tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở ở bài tập 2, bài tập 3 C/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài....(5 p) - HS làm miệng các bài tập 2, 3 (Phần luyện tập) .Nhận xét B. Bài mới: 1/ Giới thiệu: ( 1 phút) Nêu mục đích bài học 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 40 phút) + Bài 2: HS đọc đề -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ - GV phát giấy khổ to cho các nhóm thực hiện - GV tổ chức cho HS tìm từ: a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác ( thường thuộc thế hệ sau ) b)Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người + Bài 3: HS đọc đề -GV nhắc HS đọc kỹ đoạn văn, phát hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc -YC học sinh làm bài theo nhóm. -Gv nhận xét chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt - Dặn HS ghi nhớ để sửu dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân tộc các em mới được cung cấp qua bài học - 2 HS thực hiện bài tập - Cả lớp nhận xét + Bài 2:HS đọc đề -HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp, đại diện tiếp nối trình bày: - Một, hai HS đọc lại lời giải đúng: a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng c) truyền máu, truyền nhiễm... + Bài 3: -HS đọc đề -HS lắng nghe -HS thực hiện theo nhóm: . Từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản . Từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, ... Luyện từ và câu Tiết 52 Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu A/Mục đích, yêu cầu: -Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên Vươngvà những từ để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu BT2;bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. B/Đồ dùng dạy- học: Một tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1 Một tờ giấy viết hai đoạn văn ở bài tập 2 và 2 tờ giấy, mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở bài tập 2 C/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: MRVT :Truyền thống(5 phút) - GV cho HS làm lại bài tập 2, 3 (Luyện tập ).GV nhận xét . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập ( 40 phút) + Bài 1: Gọi HS đọc đề -GV hướng dẫn HS gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng những từ ngữ thay thế -Gv nhận xét chốt ý đúng. + Bài 2: Gọi HS đọc đề -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập - GV dán 1 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 1 HS lên bảng đánh số các câu văn; gạch dưới các từ ngữ lặp lại bằng phấn màu . Kết luận: Hai đoạn văn có 7 câu; từ ngữ lặp lại là từ Triệu Thị Trinh - GV nhận xét, kết luận 5. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) - GV nhận xét tiết học - Dặn những HS viết đoạn văn ở bài tập 3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại. Cả lớp đọc trước nội dung tiết Luyện từ và câu ( Mở rộng vốn từ: Truyền thống), tìm những câu tục ngữ, ca dao ghi lại truyền thống yêu nước, lao động cần cù, đoàn kết, nhân ái của dân tộc ta - HS làm bài tập ( phần Luyện tập) - Cả lớp nhận xét + Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập và suy nghĩ, thực hiện - Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng -Tác dụng: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết + Bài 2: Hs đọc đề -HS suy nghĩ , trả lời: 1. Triệu Thị Trinh 2. Người thiếu nữ họ Triệu 3. Nàng 4. nàng 5. Triệu Thị Trinh 6. người con gái vùng núi Quan Yên 7. Bà * HS nhắc lại nội dung bài ----------------****---------------- Tập làm văn Tiết 51 Tập viết đoạn đối thoại A/Mục đích, yêu cầu: -Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên , viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. - Rèn luyện kỹ năng tập viết đoạn đối thoại B/Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ ứng với trích đoạn kịch Giữ nghiêm phép nước - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch - Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch. Ví dụ: mũ quan Trần Thủ Độ, áo dài, gươm... C/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Tập viết đoạn đối thoại (5phút) - Gọi 4 HS phân vai, đọc đoạn kịch viết ở tiết trước .Gv nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: (40 phút) + Bài tập 1:HS đọc nội dung bài tập -Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài - Cho HS đọc thầm trích đoạn Thái sư Trần Thủ Độ + Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập - Yc học sinh đọc đề và gợi ý. - GV nêu nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại ( dựa theo 6 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn kịch - Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: thái sư Trần Thủ Độ và phu nhân và người quân hiệu - GV phát giấy A4 cho các nhóm làm bài - GV hướng dẫn HS cả lớp bổ sung, nhận xét + Bài 3: Tổ chức các nhóm phân vai, diễn kịch - Hướng dẫn người dẫn chuyện cách giới thiệu 5. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Nhận xét tiết học - Khen các nhóm viết đoạn thoại hay nhất - Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh để chuẩn bị văn nghệ của lớp, trường - HS phân vai đọc đoạn kịch đã viết ở tiết trước .Lớp nhận xét + Bài 1: - Một HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ + Bài 2: 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập: . HS 1 đọc yêu cầu của bài tập , tên màn kịch (Giữ nghiêm phép nước) và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian . HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại . HS 3 đọc đoạn đối thoại - Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập - Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại - Các nhóm trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời thoại của nhóm mình + Bài 3: Các nhóm tự phân vai, diễn kịch - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc lại và diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất * HS nhắc lại nội dung bài -----------------*****----------------- Tập làm văn Tiết 52 Trả bài văn tả đồ vật A/Mục đích, yêu cầu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày -Nhận thức đựơc ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy ( cô ) chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy ( cô ) yêu cầu; biết viết lại được một đoạn cho hay hơn - Giáo dục ý thức ham thích văn học, sáng tác B/Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết ( Tả đồ vật) cuối tuần 25. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, ... trong bài làm của HS, cần chữa chung cả lớp C/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:Tập viết đoạn đối thoại ( 5p ) - GV gọi HS phân vai, diễn lại đoạn kịch đã viết .Gv nhận xét . B. Dạy bài mới(32p) 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; 2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về dùng từ, đặt câu, ý... của HS a) Nhận xét về kết quả làm bài: - Nhận xét chung về bài làm của lớp: ưu điểm, tồn tại. Nêu một vài ví dụ kèm theo b) Thông báo số điểm cụ thể 3. Hướng dẫn HS chữa bài a) Hướng dẫn chữa lỗi chu
File đính kèm:
- TuÇn 26.doc