Giáo án lớp 5 tuần 24 năm 2013 - 2014

I/ Mục tiêu: Giúp HS được.

-Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP.

-Vận dụng được các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Kiểm tra bài cũ:

Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Luyện tập: (25)

 

doc42 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 24 năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
	-Một cái áo quân phục màu cỏ úa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: (5’)GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 – 5 HS.
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’)
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
-Cho HS thảo luận nhóm 7: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS đọc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-GV nhắc HS: 
+Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
+Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng…
+Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
-Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
*Lời giải:
a) về bố cục của bài văn:
-Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
-Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
-Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
-So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,…
-Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít…
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS nói tên đồ vật chọn tả.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
3-Củng cố, dặn dò: (5’) -GV nhận xét giờ học. 
 -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện.
...........................................................................
Chính tả (nghe – viết)
Núi non hùng vĩ
 Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên người, tên địa lí Việt Nam)
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. 
	-Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). 
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ. (5’)
HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.,…
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: (18’)
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:(8’)
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Lời giải:
-Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
-Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
*Lời giải:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,…
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn)
5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành)
3-Củng cố dặn dò: (5’)
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
……………………….........................................
Ôn Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 HS giải đúng được một số bài toán về tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập: (25’)
*Bài tập 1 (VBT): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (VBT): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (VBT): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài giải:
a)Diện tích hình tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích hình tam giác ABD là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là:
 6 : 7,5 = 0,8
 0,8 = 80%
 Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2
 b) 80%
*Bài giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
*Bài giải:
Bán kính hình tròn là: 
 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2.
3-Củng cố, dặn dò: (5’)
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
……………….................................................
Ngày soạn 26/2
Thứ sáu, ngày 28 tháng 2 năm 2014
Địa lí
Ôn tập
I/ Mục tiêu: 
	Học xong bài này, HS:
-Xác định, mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu A, châu Âu.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu A, châu Âu.
-Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
-Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu A, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
-Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 23.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
 2.2-Hoạt động 1: (18’) (Làm việc cá nhân)
-GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân điền vào lược đồ:
+Tên châu A, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
+Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
-HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
-HS nêu kết quả.
-GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
 2.3-Hoạt động 2: (7’) (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
-HS điền vào phiếu học tập theo hướng dẫn của GV.
-HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Nhận xét, đánh giá.
	3-Củng cố, dặn dò: (5’)
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài.
………………….......................................................
Chủ đề 6
Giá trị của tôi (3)
 I.Mục tiêu
-Làm và hiểu được nội dung bài tập 2.
-Rèn cho học sinh có kĩ năng xác định được giá trị của mình.
-Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng giá trị của bản thân.
 II.Đồ dùng
Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
 III.Các hoạt động
 	1.Kiểm tra bài cũ
 	2.Bài mới
 Bài tập 2: Chân dung của tôi
 - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
 -Học sinh suy nghĩ và làm việc cá nhân.
 -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 *Giáo viên chốt kiến thức:Mỗi người có những nguỵen vọng khác nhau nhưng cần phải có chuẩn mực đạo đức đúng đắn.
IV.Củng cố- dặn dò
 ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị các bài tập còn lại.
.................................................................
Hoạt động tập thể
 tuần 24
*Ưu điểm: (10’)
 - Tuy là tuần giáp Tết nhưng nhìn chung các em vẫn yên tâm học tập.
 ngoan ngoãn,lễ phép, đi học đều và đúng giờ.
- Học tập có nề nếp, có ý thức học bài và làm bài ở nhà chu đáo. 
– Trong tuần đã có nhiều em đạt điểm 9, 10 Như em Hải, Hảo,
 Lan Anh, Phương, Tuyết Minh, Loan., Gia, Hồng Tuyến ..
-Vệ sinh lớp tốt ,vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
Vệ sinh khuôn viên sạch sẽ.
*Tồn tại : (10’)
 -Nề nếp ôn bài đầu giờ còn 1 số em chưa tốt, 
-Việc học tập ở 1 số em chưa chăm chỉ, chưa soạn sách theo đúng thời khoá biểu nên trong giờ học còn quên sách ,vở học,vẫn là Nam, Vũ Minh
-Chưa hăng hái phát biểu ý kiến . Vũ Minh, Nam, Tuyến ...
-Giờ ra chơi nô nghịch nhiều. Dương, Nam
*Phương hướng: (10’)
-Phát huy ư u điểm ,hạn chế nhược điểm.
.......................................................................
Ôn Luyện viết
Bài: Việt Nam
I/ Mục tiêu: HS.
 -Nghe và viết đúng chính tả bài Việt Nam. 
	-Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số ở phần bài tập). 
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ. (5’)
HS viết bảng con: Ba Vì, Bà Đen, chị Sáu
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: (15’)
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con:Việt Nam trời riêng, gió dựng, dừa nghiêng, 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:(10’)
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát b

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc
Giáo án liên quan