Giáo án lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Diễn
I– Mục tiêu: Giúp HS :
- Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Giáo dục HS tự tin,ham học toán.
II- Chuẩn bị:
1 - GV : Bảng phụ. SGK
2 - HS : SGK.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
-HS nêu. -4HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn -HS đọc cho nhau nghe theo cặp. -HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm đoạn Gv ghi trên bảng. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Lớp nhận xét. -HS nêu : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo -HS lắng nghe. TIẾT 7: HĐTT: THỰC HÀNH RỬA TAY VỚI XÀ PHÒNG I. MỤC TIÊU - Dạy trẻ biết rửa tay sạch sẽ - Trẻ có thói quen giữ gìn tay chân sạch sẽ II. CHUẦN BỊ - Xà phòng dùng cho trẻ em - Nước sạch và khăn lau tay III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Lợi ích của việc rửa tay với xà phòng - GV cung cấp cho HS thấy được lợi ích của việc rửa tay với xà phòng: + Cảm thấy sạch sẽ, thoải mái, tự tin + Giảm 47% nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy, 15 đến 30% nguy cơ mắc bệnh viêm đường hô hấp cấp + Góp phần tăng trưởng sự phát triển của trẻ + Giảm chi phí khám chữa bệnh - HS lắng nghe. ? Khi nào thì chúng ta phải rửa tay - Rửa tay trước khi ăn. - Rửa tay sau khi đi vệ sinh. - Rửa tay khi thấy bẩn. II. Quy trình rửa tay với và phòng: (Gồm 6 bước) -HS nêu quy trình rửa tay với xà phòng. 1. Làm ướt hai bàn tay dưới vòi nước sạch hoặc dùng gáo sạch để múc nước dội ướt tay. Lấy dung dịch xà phòng vào lòng bàn tay (hoặc xoa xà phòng bánh vào lòng bàn tay). Chà sát hai lòng bàn tay vào nhau. 2. Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại. 3. Dùng lòng bàn tay này chà sát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại. 4. Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại. 5. Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại. 6. Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn hoặc giấy sạch. - HS thực hành rửa tay với xà phòng. 3. Củng cố - dặn dò - Cho HS nhắc lại lợi ích của việc rửa tay với xà phòng. - Yêu cầu HS thực hành rửa tay với xà phòng: + Rửa tay trước khi ăn. + Rửa tay sau khi đi vệ sinh. + Rửa tay khi thấy bẩn. - 1HS nêu - HS về nhà thực hành. TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.Mục tiêu: -Làm được BT1,2 -Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục HS ý về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân. II.Chuẩn bị: GV: -Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to viết theo cột dọc các từ trong BT 1 + băng dính. -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3' 1' 11' 11’ 10’ 3' I.Ổn định:KTDCHT II.Kiểm tra : -Kiểm tra 2HS nêu kết quả bài tập 2&3 ở tiết trước. -GV nhận xét, ghi điểm. III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 :GV Hướng dẫn HS Làm Bt 1. -Phát phiếu tên giấy khổ to cho HS viết lên -GV nhận xét, chốt lời giải đúng: nghĩa vụ công dân quyền công dân ý thức công dân bổn phận công dân trách nhiệm công dân công dân gương mẫu công dân danh dự danh dự công dân Bài 2 : -GV Hướng dẫn HS làm BT2. -Theo dõi và giúp HS thi. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 : -GV Hướng dẫn HS làm BT3. -GV nhận xét, ghi điểm cho HS. -Chọn đoạn hay nhất. IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi bảng -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục mở rộng vốn từ và tập sử dụng đúng. -Chuẩn bị tiết sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. -bày DCHT lên bàn -HS làm miệng BT 2,3 của tiết trước -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. -HS đọc lướt &đọc câu hỏi. -HS làm bài theo cặp. -Dán phiếu đã làm lên bảng + nêu kết quả. -Nhận xét, chốt ý. -HS đọc yêu cầu Bt2. Lớp đọc thầm. -Làm theo nhóm. -Nhóm lên bảng thi làm đúng, nhanh bài -Lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc yêu cầu bài 3. Lớp đọc thầm. -Làm theo nhóm, viết vào vở bài tập. -Nối tiếp nhau đọc trước lớp. -Lớp nhận xét. -HS nêu. -HS lắng nghe. Thứ tư, ngày 22 tháng 01 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu: -Tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học. -Vận dụng giải các bài toán có ND thực tế. - Giáo dục HS tự tin,ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV: Bảng phụ, SGK. 2 - HS: SGK , vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 1’ 16’ 15’ 4’ I- Ổn định lớp : KTDCHT II- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS(K) nêu các bước tính diện tích mảnh đất trong thực tế. - Nhận xét,sửa chữa. 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Luyện tập chung b– Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu gạch 1 gạch dưới dữ kiện và gạch 2 gạch dưới y/c của đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Viết công thức tính diện tích hình tam giác? - Cho HS dựa vào công thức, làm bài; 1 HS lên bảng làm. - Gọi vài HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gắn hình minh họa lên bảng. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ. - Gọi 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. - Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những cạnh nào? - Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng AB và DC? - Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào? - Cho HS làm bài vào vở, 1làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố, dặn dò : - Gọi HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. -HDBTVN: Bài 2/SGK. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Bày DCHT lên bàn - 1HS nêu. - HS nghe. -HS đọc đề. - HS thực hiện. - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao. - S = (a x h) : 2 -HS làm bài. - 2 HS nhắc lại. HS đọc đề bài - HS quan sát. - HS quan sát. - HS thực hiện yêu cầu. - Của AB, DC và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC. - Bằng nhau và bằng 3,1m. - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC). - HS làm bài. - 2 HS nêu. -Lắng nghe TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN): LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I.MỤC TIÊU. - Củng cố về từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ loại đã cho. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. ĐỒ DÙNG: Hệ thống bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: H: Chọn câu trả lời đúng nhất: a) Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ. b) Là các loại từ trong tiếng Việt. c) Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT). Bài tập 2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau: Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói…nở nụ cười tươi đỏ. Bài tập 3: Đặt câu với các từ đã cho: a) Ngói b) Làng c) Mau. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Đáp án C Lời giải: - Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu, mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy, cói, nụ cười. - Động từ: Nghiền, nở. - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ. Ví dụ: a) Trường em mái ngói đỏ tươi. b) Hôm nay, cả làng em ra đồng bẻ ngô. c) Trồng bắp cải không nên trồng mau cây. - HS lắng nghe và thực hiện. TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG ) EM (T1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã ( phường ) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBNDxã ( phường ) đối với trẻ em trên địa bàn. - Biết được trách nhiệm của mỗi người dân là phải tôn trọng UBN xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBN xã (phường). II. Chuẩn bị: - GV: SGK Đạo đức 5 - HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giày đẹp? Nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng UBND phường, xã (Tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh thảo luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Nêu yêu cầu. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? UBND phường làm các công việc gì? ® Kết luận: UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2/ SGK. Phương pháp: Luyện tập. Giao nhiệm vụ cho học sinh. ® Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau: Làm giấy khai sinh. Xác nhận đăng kí kết hôn. Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự. Làm giấy chứng tử. Đơn xin đi làm. Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng. v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Phương pháp: Động não, thuyết trình (sắm vai). Giao nhiệm vụ cho từng nhóm. ® Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú để giúp chính quyền quản lí nhân khẩu. Em nên giúp mẹ treo cờ. Nhắc nhở bạn không được làm như vậy 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh trả lời. Học sinh lăng nghe. Hoạt động nhóm bốn. Học sinh đọc truyện. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân. Học sinh làm việc cá nhân. Một số học sinh trình bày ý kiến. Hoạt động nhóm. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày (phân công sắm vai theo cách mà nhóm đã xử lí tình huống). Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến. Đọc ghi nhớ. Thứ năm, ngày 23 tháng 01 năm 2014 TIẾT 1: THỂ DỤC: NHẢY DÂY- BẬT CAO, TRÒ CHƠI"TRỒNG NỤ TRỒNG HOA" 2/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người (có thể tung bóng bằng một tay, hai tay và bắt bóng bằng hai tay) - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ. - Làm quen trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi
File đính kèm:
- Tuần 21.doc