Giáo án lớp 5 tuần 21 năm 2013 - 2014
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,.
-Biết giải các bài toán về diện tích các hình đã học.
-GD học sinh chăm học Toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (5)
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức: (9)
sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm 9 theo các nội dung: a) Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1) + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? + Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? +Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? b) Sử dụng các chất đốt lỏng. (Nhóm 2) +Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? +Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? c) Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3) +Có những loại khí đốt nào? +Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Củi, tre, rơm, rạ,… -Dùng để chạy máy phát đIện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,…Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. -Than bùn, than củi,… -Xăng, dầu,… chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu,… -Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu. -Khí tự nhiên, khí sinh học. -Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ……………………............................................ Ngày soạn 19/1 Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2014 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Công dân I/ Mục tiêu: -Mở rông, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,… -Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. II/ Đồ dùng dạy học: -Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2. -Bảng nhóm, bút dạ… III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: : (5’) HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: : (25’) *Bài tập 1 (18): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài cá nhân. -GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3 (18): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Lời giải : nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân. *Lời giải: 1A – 2B 2A – 3B 3A – 1B *VD về một đoạn văn: Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phảI có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươI đẹp hơn. 3-Củng cố, dặn dò: : (5’)-GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. …………………............................................... Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: 1-Rèn kĩ năng nói: -HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. -Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: : (5’) HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: : (25’) -Cho 1 HS đọc đề bài. -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. -Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn -HS lập dàn ý câu truyện định kể. -GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Đề bài: 1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá. 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. 3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. -HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3-Củng cố-dặn dò: : (5’) -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. ................................................ Ngày soạn 20/1 Thứ tư, ngày 22 tháng 1 năm 2014 Tập làm văn Lập chương trình hoạt động I/ Mục tiêu: -Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể. - HS tích cực học văn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. -Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: : (5’) HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: : (25’) a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài -Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. -GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. -HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. -Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. -GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại b) HS lập CTHĐ: -HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. -GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu. -GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. -Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. -GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.-Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. -HS đọc đề. -HS chú ý lắng nghe. -HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ. -HS đọc. -HS lập CTHĐ vào vở. -HS trình bày. -Nhận xét. -HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. -HS bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: : (5’) GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình . ……………............................................. Chính tả (nghe – viết) Trí dũng song toàn Phân biệt âm đầu r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. II/ Đồ dùng daỵ học: -Phiếu học tập cho bài tập 2a. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. : (5’) HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: : (19’) - GV Đọc bài viết. +Đoạn văn kể đIều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu … - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:: (6’) * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. *Lời giải: - dành dụm, để dàng. - rành, rành rẽ. - cái giành. - dũng cảm. - vỏ. - bảo vệ. *Lời giải: Các từ cần điền lần lượt là: a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. -HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười. 3-Củng cố dặn dò:(5’) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ……………......................................... Luyện Toán Củng cố cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
File đính kèm:
- Tuan 21.doc