Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Năm 2011
I/ Mục tiêu
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Làm được bài tập : HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân có nhớ.
II/Các hoạt động dạy học
động đúng theo chủ điểm đang học, phù hợp với địa phương). * Mục tiêu riêng: HS biết tham gia cùng các bạn. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. b) HS lập CTHĐ: - GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 nhóm HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. - GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. - Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập. - Dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình. - HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một chương trình hoạt động. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. - HS đọc lại - HS các nhóm lập CTHĐ vào giấy A4. - Một số nhóm HS trình bày, sau đó những nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày. - HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. 1 số Hs đọc lại bài đã chỉnh sửa. ************************************************ Khoa học Tiết 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II/ Đồ dùng dạy học - Hình trang 84, 85 SGK. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 40. 2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 7 theo các câu hỏi: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả - GV kết luận như SGK. + Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt. - HS nêu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các ND: + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày? + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời? + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2.4- Hoạt động 3: Trò chơi *Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS) - GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. ********************************************************** Soạn ngày:17/ 1 /2012 Thực hiện : Thứ sáu ngày 20tháng 1 năm 2012 Đạo đức T21: uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa phương.. - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + Bố Nga đến UBND phường làm gì? + UBND phường làm công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? - Mời đại diện các nhóm trình bày. 2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc ở ý b, c, d, đ, e, h, i. 2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS trình bày. . 3- Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. - 2 HS nêu. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - 2 -3 Hs đọc Ghi nhớ - SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trình bày. ******************************************************* Toán T105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. * Mục tiêu riêng: HS biết tính diện tích hình chữ nhật với số đo đơn giản. II/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 2- Dạy bài mới 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN a) Diện tích xung quanh: - GV cho Hs quan sát mô hình trực quan về HHCN. + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN? - GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. + Diện tích xung quanh của HHCN là gì? *Ví dụ: - GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. + Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? - Cho HS tự tính. *Quy tắc: (SGK – 109) + Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? b) Diện tích toàn phần: - Cho HS quan sát lại mô hình HHCN. + Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên. 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 Hs nhắc lại đặc điểm giống nhau và khác nhau của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - 1 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. + Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. + Có kích thước: chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của HHCN. + Diện tích xq của HHCN là: 26 4 = 104 (cm2) - 3 - 4 Hs nêu. + Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy. + Diện tích tp của HHCN là: 104 + 40 2 = 184(m2) - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) 2 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 4 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn l (6 + 4) 2 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2. Luyện từ và câu T42: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục đích yêu cầu - HS nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân- kết quả (Nội dung ghi nhớ). - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). - HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở bài tập 3, làm được toàn bộ BT4. * Mục tiêu riêng: HS nhận biết được một số từ và quan hệ từ thông dụng. II/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm lại BT 3 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2. Phần nhận xét: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3,. Ghi nhớ: 2.4,. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Chữa bài. *Bài tập 4: 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài - Học sinh nối tiếp trình bày. *Lời giải: - Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. + vì … nên chỉ quan hệ nguyên nhân – KQ. + Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. - Câu 2: Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. + Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – KQ. + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, *Lời giải: - Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, … - Cặp QHT: vì … nên; bởi vì … cho nên; tại vì … cho nên; nhờ … mà;… -
File đính kèm:
- Tuan 21.doc