Giáo án lớp 5 - Tuần 19, thứ tư

I/ Mục tiêu:

N3:- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào của số có bốn chữ số.

 - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.

 - Rèn kĩ năng tính toán cho các em.

 * HSY: Biết giải được bài tập 1

 - Làm được các bài tập 1,2,3.

N5:- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu Á, Châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực, các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.

 - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.

 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.

 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dảy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ.

II/ Chuẩn bị:

N3:- SGK, vở bài tập.

N5:- Bản đồ Việt Nam.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 19, thứ tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010
TOÁN: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt)
ĐỊA LÝ: CHÂU Á
I/ Mục tiêu:
N3:- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào của số có bốn chữ số.
 - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 
 - Rèn kĩ năng tính toán cho các em.
 * HSY: Biết giải được bài tập 1
 - Làm được các bài tập 1,2,3.
N5:- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu Á, Châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực, các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
 - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dảy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ. 
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N5:- Bản đồ Việt Nam.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
Nhóm 5
1/ KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc lại bảng nhân 9 
- Nhân xét ghi điểm.
2/ Bài mới: 
HS:- Chuẩn bài mới.
GV:- Giới thiệu bài –ghi đề
 - HD các em biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào của số có bốn chữ số.
 - HD bài tập 1 và gọi các em lên bảng làm bài tập
HS:- Lên bảng làm, lớp làm bài vào vở tập.
Bài1/ Giúp HS làm theo mẫu.
GV:- Nhận xét và HD bài tập 2,3.
HS: Làm bài tập vào vở.
Bài 2/ 
a/
5616
5617
5618
5619
5620
5621
b/
8009
8010
8011
8012
8013
8014
c/
6000
6001
6002
6003
6004
6005
Bài 3/ GV giúp học sinh làm trường hợp đầu. Gọi các em lần lượt lên bảng làm bài theo yêu cầu. 
GV:- Thu vở chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh.
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà đọc lại bảng nhân 2 đến 9 làm bài và chuẩn bị bài mới: Các số có bốn chữ số (TT)
GV:- Giới thiệu bài –ghi đề
 - HD các em nêu tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu Á, Châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực, các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. HS:- Tìm hiểu bài dựa vào gợi ý của GV và sách giáo khoa.
GV:- Gọi các em trả lời các câu hỏi SGK, lớp bổ sung thêm ý, GV giảng giải giúp các em biết nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dảy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ. 
HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi .
GV: - Gọi các em trả lời các câu hỏi SGK, lớp bổ sung thêm ý, GV giảng giải giúp hiểu
 - Rút ra phần ghi nhớ SGK cho các em đọc phần ghi nhớ.
HS:- Đọc phần ghi nhớ của bài.
GV: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Châu Á (TT)
TOÁN * : LUYỆN TẬP VỀ SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
N3:- Giúp các em hiểu về cách đọc và viết các số có bốn chữ số (có chữ số 0).
N5:- Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
 - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 
 - Giải được bài tập 1, 2.
 - Rèn kĩ năng tính toán cho các em.
 * HSKT: Làm được bài tập1
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N5:- SGK, vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
Nhóm 5
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS:- Luyện đọc lại bảng nhân, bảng chia từ 2 đến 9.
GV:- Ra bài tập các số có bốn chữ số.
HS:- Làm bài tập theo yêu cầu.
GV: Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu bài tập.
HS:- Làm bài tập vào vở.
GV:- Thu vở chấm và chữa bài, HD lại các bài tập HS làm sai.
3/ Củng cố, dặn do: Về nhà làm lại bài tập và học thuộc các bảng nhân, chia đã học.
GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề.
 - HD các em biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
 - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 
 - HD bài tập 1 và gọi HS lên bảng làm bài.
HS:- Làm bài tập 1 theo yêu cầu.
Bài 1/ HS củng cố kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tam giác.
GV:- HD và gọi HS lên bảng làm bài tập 2. lớp quan sát và sửa sai.
Bài 2/ HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang trong tình huống có yêu cầu phân tích hình vẽ tổng hợp. 
HS:- Làm bài tập áp dụng lớp làm bài vào vở.
GV:- Thu vở chấm và chữa bài tập hướng dẫn thêm giúp các em biết cách áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
HS: Chữa lại bài tập sai.
Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới: Hình tròn, đường tròn.
TNXH: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TT)
CHÍNH TẢ: (Ngh-V) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I/ Mục tiêu:
N3:- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định.
 N5:- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm được bài tập (BT2),(BT3 a).
 * HSKT: đánh vần cho các em viết bài chính tả.
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK.
N5:- Viết sẳn bài tập luyện tập áp dụng 2,3 vào bảng lớp.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm3
Nhóm 5
1/ KTBC:
2/ Bài mới:
HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về vệ sinh môi trường.
GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề.
 - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em kể được tên một số hoạt động về vệ sinh môi trường.
HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý.
GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý.
 - Giảng giải giúp các em biết các hoạt động bảo vệ môi trường. 
 - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
3/ Củng cố:
HS:- Đọc phần ghi nhớ.
4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Vệ sinh môi trường (TT).
GV:- Giới thiệu bài mới – ghi đề.
 - Đọc bài viết lần 1 và rút ra mốt số từ mà HS thường viết sai chính tả.
 - HD và cho các em luyện viết từ khó.
HS:- Đọc lại đoạn viết và luyện viết các từ khó trong bài.
GV:- Đọc từng câu cho các em viết bài, đối với HS yếu thì đánh vần cho các em viết được bài HS viết bài chính tả.
 * HSKT: đánh vần các em viết. 
 - HD các em làm bài tập áp dụng 2,3 và gọi HS lên bảng làm bài tập.
HS:- Làm bài theo yêu cầu.
GV:- Thu vở chấm và chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng. HD lại các bài tập mà HS làm sai.
 HS: Sửa lại bài tập sai.
 Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: N-V: Cánh cam lạc mẹ.
TẬP ĐỌC: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI)
I/ Mục tiêu:
N3: - Bước đầu đọc đúng, biết nghỉ hơi đúng khi gặp dấu chấm, dấu phẩy trong bài báo cáo.
 - Hiểu ND: Một số báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * HSY: Luyện đọc đúng được bài.
N5: - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. 
 * HSKT: Đọc đoạn văn ngắn tả về người.
II/ Chuẩn bị:
N3: - SGK, Các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học.
N5: - SGK, vở bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nhóm 3
Nhóm 5
1/ KTBC: - Gọi 2 HS lên đọc lại bài: Hai Bà Trưng.
 - Nhận xét ghi điểm, tuyên dương các em.
2/ Bài mới:
GV: - Giới thiệu bài mới – ghi đề
 - Đọc bài lần 1 và HD các em luyện đọc theo yêu cầu bài.
HS:- Luyện đọc theo yêu cầu.
 * HSY: đánh vần đọc từng câu .
GV:- Gọi các em đọc bài, nghe và chỉnh sữa nhịp đọc của các em. HD các em đọc và tìm hiểu bài dựa vào các câu hỏi gợi ý SGK.
HS:- Đọc và tìm hiểu bài theo yêu cầu các câu hỏi và trả lời câu hỏi SGK.
+ Thêo em báo cáo trên là của ai? ( Bạn lớp trưởng)
+ Bạn đó báo cáo với những ai? ( Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “noi gương chú bộ đội” )
+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào? ( Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.)
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? ( Những ý kiến SGK )
GV:- Gọi các em đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK, GV nhận xét và giảng bài giải nghĩa từ và rút ra nội dung bài học.
 - Đọc bài lại lần 2 và yêu cầu các em luyện đọc bài.
HS:- Luyện đọc theo yêu cầu.
 + SHK: Luyện đọc thuộc bài thơ.
 + SHY: Đọc trơn được bài thơ.
GV:- Gọi HS đọc bài theo yêu cầu, nhận xét tuyên dương các em .
3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà tiếp tục tập đọc bài và chuẩn bị bài mới: Ở lại với chiến khu.
HS:- Chuẩn bị bài mới.
GV:- Giới thiệu bài mới – ghi đề
 - HD HS nhớ lại cách viết bài văn tả người.
HS: - Đọc lại đề bài và phân tích đề.
 * HSKT: Nghe phân tích đề.
GV:- HD các em hiểu cách viết và nêu gợi ý cho các em viết bài đúng theo yêu cầu bài. 
HS: - Tập viết văn tả người.
 * HSKT: tập viết đoạn văn về người thân.
GV:- HD các em viết đúng theo yêu cầu.
HS:- Viết bài theo yêu cầu.
GV:- thu bài viết, nhận xét tiết học.
 - Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập tả người.
THỂ DỤC: TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY
I/ Mục tiêu:	
+ Trò chơi: “Thỏ nhảy”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật.
+ II/ Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III/ Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG
ĐL
HÌNH THỨC
1/ Phần mở đầu:
+ Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
+ Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát 
+ Xoay các khớp.
+ Trò chơi: “Kết bạn”.
6-8’
1-2’
1 bài
2-3’
1’
II/ Phần cơ bản:
+ Hệ thống lại những kiến thức đã học:
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số.
Bài thể dục phát triển chung.
Thể dục RLTT và KN VĐ cơ bản.
Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”, “Thi xếp hàng”, “Mèo đuổi chuột”, “Chim về tổ”, “Đua ngựa”.
+ Trò chơi: “Thỏ nhảy”. 
+ G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức.
+ Giáo viên theo dõi, chữa sai.	
24-26’
10-14’
8-10’
III/ Phần kết thúc:
+ Cúi người thả lỏng
+ Hệ thống lại bài.	
+ Nhận xét tiết học.
+ Giao bài tập về nhà: ĐHĐN, trò chơi: Thỏ nhảy.
4-6’
1-2’
1-2’
1-2’
1’

File đính kèm:

  • docTHỨ TƯ.doc
Giáo án liên quan