Giáo án lớp 5 tuần 19 năm 2013 - 2014
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (không cần giải thích lí do).
- HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn: Từ đầu đến nghĩ đến đồng bào không ?
III. Hoạt động dạy học
háp nào ? Để sản xuất muối từ nước biển, người ta làm cách nào ? + Nhận xét, nêu đáp án đúng và bình chọn nhóm thực hiện đúng cả hai câu. - Vận dụng kiến thức đã học, các em pha chế những dung dịch làm gia vị hay thức uống trong gia đình. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ghi bài học vào vở và xem lại bài đã học. - Chuẩn bị bài Sự biến đổi hóa học. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm báo cáo. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung và chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Tham gia trò chơi CHÍNH TẢ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực ******* I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm được BT2; BT3a/b. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm viết những vần thơ hoặc những câu văn có chữ cần điền. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Chữa bài chính tả kiểm tra. - Nhận xét, thống kê điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực với hình thức văn xuôi, đồng thời luyện viết đúng các tiếng có chứa âm r/d/gi hoặc âm chính o/ô. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết - Đọc bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Yêu cầu nêu nội dung của bài. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách viết hoa tên riêng, những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức văn xuôi. - Yêu cầu HS gấp sách, đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Nêu yêu cầu bài tập 2. + Hỗ trợ: . Ô 1: điền âm r, d hoặc gi. . Ô 2: điền âm o hoặc ô. + Yêu cầu đọc thầm, phát bảng nhóm và thực hiện theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài tập 3b + Nêu yêu cầu bài tập 3b. + Hỗ trợ: . Điền vần có chứa o hay ô thích hợp vào ô trống. . Suy nghĩ và giải câu đố. + Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu thực hiện và phát bảng nhóm cho 2 nhóm. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố - Gọi học sinh lên bảng viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả vừa viết. - Nhận xét sửa chữa. Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của dân tộc ta. Trước lúc hi sinh, ông có câu nói lưu danh muôn thưở: Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. 5/ Dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng những từ ngữ đã viết sai. - Đọc trước bài Cánh cam lạc mẹ để chuẩn bị viết chính tả nghe - viết. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Chú ý lắng nghe. Ngày dạy: Thứ tư, ……./……./2013 TẬP ĐỌC Người công dân số Một (tiếp theo) ******* I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không giải thích lí do) trong SGK. - HS khá giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện tính cách của từng nhân vật và trả lời cả 4 câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn 1 của vở kịch. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 4 HS đọc theo vai vở kịch Người công dân số Một và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Phần tiếp theo của vở kịch Người công dân số Một sẽ cho các em thấy lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Đọc mẫu. - Ghi bảng và luyện đọc đúng các từ ngữ: La-tút-sơ Tê-rê-vin, A-lê-hấp. - Yêu cầu từng nhóm 2 HS nối tiếp nhau đọc theo 2 đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó; đồng thời giải thích hai câu nói của anh Thành và anh Lê về cây đèn: ngọn đèn được anh Thành hiểu theo nghĩa bóng (chỉ ánh sáng của một đường lối mới, soi đường chỉ lối cho anh và toàn dân tộc). - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại toàn vở kịch. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Anh Thành và anh Lê đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau ? + Sự khác nhau giữa anh Thành và anh Lê là: . Anh Thành: Không cam chịu, tin tưởng vào con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để cứu dân, cứu nước. . Anh Lê: Tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối nhỏ bé trước vật chất của kẻ xâm lược. + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói và cử chỉ nào ? + Thể hiện sự quyết tâm qua: . Lời nói: Để giành lại non sông chỉ có hùng tâm tráng khí là chưa đủ, phải có trí, có lực …Tôi muốn sang nước họ …học cái trí khôn của họ để cứu dân mình. Làm thân nô lệ …là đầy tớ cho người ta. Đi ngay có được không anh ? Sẽ có một con đường khác anh ạ. . Cử chỉ: Xòe hai bàn tay ra: "Tiền đây chớ đâu ?" + Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? + Người thanh niên yêu nước là Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ tịch Hồ Chí Minh - Bác Hồ. - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao có thể gọi như vậy ? + Vì ý thức là người công dân của nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở người thnah niên Nguyễn Tất Thành. Với ý thức này, Người đãra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS khá giỏi phân vai đọc toàn bộ vở kịch. - Hướng dẫn đọc diễn cảm: Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc phân biệt lời các nhân vật: + Giọng anh Lê thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng cho bạn. + Giọng anh Thành hồ hởi, thể hiện tâm trạng phấn chấn vì sắp được lên đường. - Đọc mẫu đoạn 1. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4/ Củng cố - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung, ý nghĩa của vở kịch. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - GDHS:Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đã lái con tàu đất nước đi đến bến bờ độc lập, đem lại cuộc sống thanh bình âm no cho toàn dân tộc. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Thái sư Trần Thủ Độ. - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát tranh và lắng nghe. - Nhắc tựa bài. - Chú ý nghe. - Luyện phát âm đúng các từ ngữ được ghi bảng. - Từng nhóm 2 HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến … Lại còn say sóng nữa. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - HS khá giỏi đọc. - Thực hiện theo yêu cầu: - Học sinh nêu câu hỏi và mời bạn trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh nêu câu hỏi và mời bạn trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh nêu câu hỏi và mời bạn trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời: - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. - 4 HS khá giỏi chọn vai và đọc. - Chú ý. - Lắng nghe. - Các đối tượng xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài. - Chú ý lăng nghe. TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) ******* I. Mục đích, yêu cầu - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra HKI. - Nhận xét, thống kê điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Ở lớp Bốn, các em đã học về hai 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp. Trong tiết học này, các em sẽ được củng cố kiến thức về hai kiểu mở bài qua việc viết đoạn văn mở bài cho bài văn tả người trong tiết Luyện tập tả người . - Ghi bảng tựa bài. * Củng cố hai kiểu mở bài - Yêu cầu nhắc lại hai kiểu mở bài. - Nhận xét và treo bảng phụ ghi hai kiểu mở bài. * Hướng dẫn luyện tập - Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu trình bày ý kiến và chỉ ra sự khác nhau giữa hai cách mở bài. + Nhận xét, kết luận: a) Mở bài kiểu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người bà trong gia đình. b) Mở bài kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó giới thiệu bác nông dân đang cày ruộng. - Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Chọn một trong bốn đề đã cho để viết đoạn mở bài, nên chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó. . Khi viết đoạn mở bài, các em cần giới thiệu người được tả là ai, tên gì, có quan hệ như thế nào với em; em kính trọng, ngưỡng mộ người ấy như thế nào ? . Viết hai đoạn mở bài cho đề văn đã chọn. + Yêu cầu giới thiệu đề đã chọn. + Yêu c
File đính kèm:
- Giao_an_lop_5_tuan_19_nam_2013__2014.doc