Giáo án lớp 5 - Tuần 19
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn kịch, phân biệt dược lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạnh day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 (không cần giải thích lí do).
- 1số HS phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4)
- Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh Tập đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
___________ TIẾT 2: ĐỊA LÍ CHÂU Á I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết: - Nhớ tên các châu lục, Đại Dương. - Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á. - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á. - Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của Châu Á. - Nêu được 1 số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vục nào của Châu Á. -Yêu con người, thiên nhiên trong châu lục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Quả địa cầu, Bản đồ Tự nhiên châu Á III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5'): Nhận xét kết quả học tập học kì I. B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài. (1') 2. Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương trên thế giới. Châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới. ( 7') + Nêu tên các châu lục trên thế giới mà em biết? - Ghi nhanh lên bảng theo 2 cột: Châu lục và đại dương. + Câu hỏi 1, SGK/102 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trên bản đồ. * GV nhận xét kết luận. - HS ngồi tiếp nhau trả lời câu hỏi. - Quan sát hình 1 SGK, trang 102 và làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi - Chỉ vị trí, giới hạn của Châu á trên bản đồ, quả địa cầu. 3. Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của Châu Á. ( 10') - Ghi nội dung câu hỏi thảo luận trên bảng: + Chỉ vị trí của Châu Á trên lược đồ và cho biết Châu Á gồm những phần nào? + Các phía của Châu Á tiếp giáp với các đại dương nào? + Châu á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến vùng nào của trái đất? + Châu Á chịu ảnh hưởng của đời khí hậu nào? * Kết thúc hoạt động 2: Châu Á nằm ở bán cầu bắc, có ba phía giáp biển và đại dương. - Đọc thầm câu hỏi, quan sát hình 1 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - Nêu đáp án và các HS khác nhận xét. 4. Hoạt động 3: Diện tích và dân số Châu Á. ( 8') + Em hiểu chú ý 1 và 2 như thế nào? + Câu hỏi 2, phần 1, SGK/ 102. * Nhận xét và kết luận hoạt động 3: Trong 6 châu lục thì Châu Á có diện tích đất lớn nhất. - Dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để nêu tên và công dụng của bảng số liệu, trả lời câu hỏi. - So sánh và nêu ý kiến trước lớp. 5. Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực. ( 6') + Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? + Câu hỏi SGK, phần 2/ 103, 104. - Dựa vào các hình minh họa SGK/103, mô tả vẻ đẹp cảnh thiên nhiên của Châu Á. * Chốt nội dung toàn bài. - Quan sát lược đồ các khu vực Châu Á và trả lời câu hỏi. - Thi mô tả cảnh đẹp của Châu Á. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK. 6. Củng cố, dặn dò. ( 3'): - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Dựng đoạn mở bài ) I . MỤC TIÊU : - Nhận biết được hai kiểu mở bài ( mở bài trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người ( BT1) . - Viết được đoạn tả người cho bài văn tả người theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. 1 số HS viết được đoạn mở bài theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp (BT2). - HS tự giác trong giờ học. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi về hai kiểu mở bài ( HS đã học). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) Yêu cầu HS nhắc lại về các cách mở bài đã được học. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài (1’): 2. Hướng dẫn luyện tập (30’) . Bài 1 : - Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - Theo em, cách mở bài ở 2 đoạn này có gì khác nhau? - GV nhận xét, kết luận. Bài 2 : - Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS nhắc lại về cách mở bài gián tiếp và trực tiếp. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. - Trong phần mở bài người ta cần phải làm được những gì ? - Yêu cầu HS viết bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét bài viết của học sinh . - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm bàn về sự khác nhau giữa cách mở bài a và cách mở bài b. - Đại diện nhóm nêu, nhóm khác nhận xét. - HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài . - HS nhắc lại. - HS đọc lại - HS nêu. - HS viết bài. HS TB viết một trong hai cách. 1 số HS viết hai đoạn mở bài (một kiểu trực tiếp một kiểu gián tiếp) . - HS đọc bài làm của mình, lớp nghe và nhận xét về nội dung, cách sử dụng từ ngữ, kiểu mở bài nào ? 3 . Củng cố, dặn dò (3’) - Có mấy cách mở bài? - GV nhận xét giờ học . - Chuẩn bị cho giờ sau viết đoạn kết bài . _______________________________ TIẾT 4: KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG GÀ I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, uống. - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh minh hoạ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5') - Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? B.BÀI MỚI: 1. giới thiệu bài. (1') 2. Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa cua việc nuôi dưỡng gà. ( 8') - GV nêu khái niệm: công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng. - GV nêu một số VD về công việc nuôi dưỡng trong thực tế giúp HS hiểu rõ khái niệm trên - Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà? - GV tóm tắt ND chính của hoạt động 1. - HS chú ý. - HS đọc mục 1 Sgk/ 62 để TLCH. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. ( 17') a/Cách cho gà ăn - Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng. So sánh cách cho gà ăn ở gia đình hoặc địa phương với cách cho gà ăn trong Sgk ? - Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm? - Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min. - GV tóm tắt cách cho gà ăn theo ND Sgk - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. b/ Cách cho gà uống. - Nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật? - Nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà? - Nêu cách cho gà uống? - GV nhận xét và tóm tắt cách cho gà uống nước. - HS kết hợp đọc mục 2b Sgk và kiến thức đã học để TLCH. - HS chú ý. 4. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập. ( 6') - Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh? 5. Nhận xét, dặn dò: ( 3') - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài sau. __________________________________ CHIỀU: TIẾT 1: TOÁN* LUYỆN: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại cách tính diện tích tam giác - HS vận dụng công thức để tính diện tích tam giác, xác định được chiều cao và đáy của tam giác . - Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: (5') - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài. (1') 2.Luyện tập: 30’ Bài 1 - GV nhấn mạnh yêu cầu bài - Nhận xét, chốt kết quả. Bài 2 - GVgợi ý cách làm - Củng cố cách làm Bài 3 Chốt Bài 4 - GV chốt Bài 5 GV củng cố cách làm - HS nêu yêu cầu đề bài - HS tự điền kết quả vào bảng - Nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét, nêu cách làm -HS đọc đề - Hs vận dụng làm bài - 1HS lên chữa - HS thực hiện -> báo cáo kết quả -HS đọc-> làm bài-> nêu đáp án - Nhận xét, giải thích - HS đọc đề-> nêu cách làm-> làm bài-> chữa bài 5. Nhận xét, dặn dò: ( 3') - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ TIẾT 2: TOÁN* LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Ôn tập, củng cố về: + Các hàng của số thập phân; 4 phép tính với số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. + Giải toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác, tỉ số phần trăm. - Vận dụng làm tốt các bài tập. - Tích cực, tự giác học tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Luyện tập. (35’): Tổ chức, hướng dẫn HS làm bài-> chữa bài, củng cố kiến thức. Bài 6 - Nhận xét, củng cố giá trị của chữ số trong STP Bài 2 Nhận xét Bài 8 Củng cố về hình thang Bài 9: - Gợi ý cách làm Bài 10: HS tự làm bài-> nêu kết quả HS nếu yêu cầu bài-> thực hiện-> nêu kết quả HS tự làm bài-> nối tiếp nêu đáp án HS làm -> chữa bài HS đọc đề bài> suy nghĩ làm-> lên bảng chữa 5. Nhận xét, dặn dò: ( 3') - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 3: TOÁN* ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Biết ứng dụng trong giải toán diện tích hình tam giác. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về diện tích hình tam giác. - HS tự giác trong giờ học. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.GTB: (1’) 2. Luyện tập (35’) : GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân-> chữa bài - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả bài làm của bạn, đánh giá, báo cáo. - GV nêu đáp án từng bài-> HS so sánh, đối chiếu. - Đổi lại vở-> HS giải thích cách làm từng bài-> GV củng cố kiến thức cho HS 3. Củng cố, dặn dò: (4’): - Lưu ý HS cách giải toán về diện tích hình tam giác. - Ôn bài. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2014 SÁNG: TIẾT 1: LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7- 5- 1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. - Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính VN - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, truyện kể về chiến dịch ĐBP. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3’) Nhận xét về bài thi của HS. B.BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Các hoạt động. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)( 4’). - GV nêu tình thế của Pháp sau chiến dịch Biên giới (1950-1953). Chủ trương của ta cũng như sự chuẩn bị chu đáo cho chiến dịch của quân và dân ta. - GV chỉ vị trí ĐBP trên bản đồ hành chính và quan sát tranh ảnh. - HS theo dõi. - HS thảo luận trả lời câu
File đính kèm:
- Tuan 19.doc