Giáo án lớp 5 - Tuần 18 năm 2011
I. Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích hình tam giác.
- HS biết vận dụng quy tắc, công thức để làm các bài tập.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập toán- Tập 1
III. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: Nêu quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác.
B. Luyện tập
Tuần 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Toán Luyện tập về diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích hình tam giác. - HS biết vận dụng quy tắc, công thức để làm các bài tập. - Giáo dục cho HS tính cẩn thận tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: Vở bài tập toán- Tập 1 III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ: Nêu quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác. B. Luyện tập - HS lam các bài tập trong vở BTT - Tr 105, 106. - GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: HS tự làm vào vở, gọi HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. Bài 2: HS vận dụng quy tắc, công thức để tính. - Gọi 3 HS lên bảng làm. HS nhận xét và chữa bài trên bảng. Đáp số: a) 14cm2 b) 67,5 m2 c) 7,955 dm2 Bài 3: HS đọc bài tập, GV hỏi: Muốn tính được diện tích hình tam giác EDC ta làm thế nào? - HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài. Bài giải Cạnh đáy của hình tam giác chính là chiều dài của hình chữ nhật, chiều cao của hình tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật. Diện tích hình tam giác EDC là: (13,5 x10,2) : 2 = 68,85 (m2) Đáp số: 68,85 m2 C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập cuối kì I I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về số thập phân, các phép tính với số thập phân, đổi các đơn vị đo đại lượng và giải toán về tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính và giả toán . - GD cho HS tính cẩn thận tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV ghi các bài tập lên bảng, HS làm bài vào vở. - GV quan tâm giúp đỡ HS làm bài. Bài 1. Viết các số sau: - Năm mươi hai phần trăm: - Ba và tám phần mười: -Mười bảy phẩy năm mươi hai: - Sốgồm hai mươi đơn vị, sáu phần trăm: Bài 2. Viết dưới dạng số thập phân: a) b) c) d) 4 Bài 3. Trên một mảnh đất, diện tích để trồng hoa là 90 m2. Diện tích đất còn lại nhiều hơn diện tích đất trồng hoa là 180 m2. a) Tìm tỉ số phần trăm của diện tích đất để trồng hoa và diện tích đất còn lại. b) Diện tích đất còn lại bằng bao nhiêu phần trăm diện tích của mảnh đất? 2. Hoạt động 2: Chữa bài - Gọi một số HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài trên bảng 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - HS vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy - học 1.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV ghi các bài tập lên bảng, HS làm bài vào vở. - GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài. Bài1. Xếp các từ sau thành nhóm từ đồng nghĩa: Chăm chỉ, thật thà, gan dạ, cần cù, thẳng thắn, dũng cảm. Bài 2. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: Cao, hẹp, lười biếng, - Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa trên. Bài 3.Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: đá (tảng đá/ đấm đá) Bài 4. Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ: ăn, chạy, đứng. (Mỗi từ đặt 2 câu: 1 câu với nghĩa gốc, 1 câu với nghĩa chuyển). 2. Hoạt động 2: Chữa bài - Gọi vài HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét, chữa bài trên bảng 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I I Mục tiêu: Củng cố kiến thức về từ loại và cấu tạo từ. - HS vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy- học A. Bài cũ: Kể các từ loại đã học. B. Ôn tập Tiết 1 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV ghi các bài tập lên bảng, HS đọc xác định yêu cầu của bài tập và làm vào vở. - GV quan sát hướng dẫn HS làm bài. Bài 1. Tìm 3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy. Đặt câu với mỗi từ đó. Bài 2. Xếp các từ trong bài ca dao sau vào bảng phân loại từ dưới đây: Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. Từ đơn Từ phức 2. Hoạt động 2: Chữa bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi vài HS đọc bài làm. HS khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tiết 2 - GV ghi các bài tập lên bảng. - HS làm bài vào vở và chữa bài. Bài 1. Đặt câu với quan hệ từ sau: của, và, nhưng. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa đặt. Bài 2. Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau: - Nếu......thì...... Vì.......nên...... Tuy ........nhưng........ Bài 3. Thay thế các danh từ bằng đại từ thích hợp để không lặp lại từ ngữ. - Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ. - Tấm đi qua hồ, Tấm đánh vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước. C. Củng cố, dặn dò: GV và HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. __________________________________ Toán Ôn tập cuối kì I I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học ở học kì I về số thập phân, các phép tính với số thập phân, chuyển đổi đơn vị đo đại lượng và giải toán về tỉ số phần trăm. - HS vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập. - GD ý thức tự giác làm bài cho HS. II. Các hoạt động dạy- học A. Bài cũ: Nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm và cách giải các dạng toán đó. B. Ôn tập 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV ghi các bài tập lên bảng. HS làm bài vào vở - GV giúp đỡ HS làm bài. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 90 phút = ......giờ b) 6 m28mm2= .....m2 c) 2 tấn 245 kg = .....tấn d) 9m 6dm = .......m Bài 2. Đặt tính rồi tính 126,7 + 95,58 452,29 - 78,36 23,5 x 4,7 157,25 : 3,7 Bài 3. Tính giá trị biểu thức: 74,25 x 34 - 24 : 0,15 - Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1,25 x 0,34 x 8 Bài 4. Một người gửi tiết kiệm 15 000 000 đồng. Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu? 2. Hoạt động 2: Chữa bài - Gọi một số HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài trên bảng và nêu cách làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. C. Củng cố, dặn dò: GV, HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Toán Ôn tập cuối kì I I. Mục tiêu: Tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học ở HKI về số thập phân, các phép tính với số TP, chuyển đổi đơn vị đo đại lượng và giải toán về tỉ số phần trăm. - HS tự làm bài kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của HS - GD tính nghiêm túc, tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động 1: HS làm bài cá nhân - HS làm bài kiểm tra trong vở BTT- Tr110- 112 - GV quan sát giúp đỡ HS yếu làm bài. 2. Hoạt động 2: Chữa bài * Phần 1 (4 diểm): - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. Đáp án: 1- D 2 - B 3- D 4 - C * Phần 2 (6 điểm): Bài 1( 4 điểm): - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét và nêu cách làm. Đáp số: 852,8; 285,67; 151,788; 5,25 Bài 2 (2 điểm) - HS đọc bài toán. GV vẽ hình lên bảng. + 1 HS lên bảng chữa bài, HS nhận xét. Bài giải Độ dài đáy BM là: 20 : 2 = 10 (cm) Diện tích của hình tam giác ABM là: 10 x 12 : 2 = 60 (cm) Đáp số: 60 cm - GV thu vở chấm và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết kiểm tra. - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các kiểu câu đã học và các kiểu câu kể. - HS vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập. - Củng cố kĩ năng viết một bài văn tả người. II. Các hoạt động dạy- học A. Bài cũ: Chúng ta đã học những kiểu câu nào? Có mấy kiểu câu kể B. Ôn tập - GV ghi các bài tập lên bảng, HS làm bài vào vở. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu. - Gọi vài HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 1. Đặt 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến nói về học tập. - Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa đặt. Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn kể về lớp học của em, trong đó có sử dụng các kiểu câu kể đã học. - GV thu bài chấm. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. Tiết 1 Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 286,34 + 521,85 b) 516,40 - 350,28 c) 25,04 x 3,5 d) 45,54 : 18 Bài 2 a) Tính giá trị biểu thức: 25,47 x 2 - 8,127 : 0,3 b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 72,15 x 0,34 + 27,85 x 0,34 Bài 3: Trên một mảnh đất, diện tích dành để làm nhà là 80m2. Diện tích đất còn lại nhiều hơn diện tích đất làm nhà là 240m2. a) Tìm tỉ số phần trăm của diện tích đất làm nhà và diện tích đất còn lại. b) Diện tích đất còn lại bằng bao nhiêu phần trăm diện tích của mảnh đất? Tiết 2: Làm bài kiểm tra Đề bài 1. Tìm từ đồng nghĩa với từ: thông minh, cần cù. - Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. 2. Đặt 1 câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?. - Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó. 3. Tập làm văn Em hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em,...) của em. * HS đọc, xác định yêu cầu của từng bài và làm vào vở. - GV hướng dẫn HS yếu làm bài.
File đính kèm:
- tuan 18.doc