Giáo án lớp 5 - Tuần 16, thứ năm
I/Mục tiêu:
N3:- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
- Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3.
- Rèn các em kĩ năng tính toán nhanh.
* HSY: Làm được bài tập1.
N5:-Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợ tự nhiên và tơ sợ nhân tạo.
II/ Chuẩn bị:
N3:- SGK, vở bài tập.
N5:- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT) KHOA HỌC: TƠ SỢI I/Mục tiêu: N3:- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - Làm được các bài tập áp dụng: 1,2,3. - Rèn các em kĩ năng tính toán nhanh. * HSY: Làm được bài tập1. N5:-Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợ tự nhiên và tơ sợ nhân tạo. II/ Chuẩn bị: N3:- SGK, vở bài tập. N5:- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: - Gọi 2 HS đọc bảng chia 9. - Nhận xét tuyên dương các em 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - HD các em biết cách tính giá trị biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia. - HD các em làm bài tập áp dụng tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. HS:- Làm bài tập 1 theo yêu cầu. * HSY: HD các em biết làm bài tập 1 GV:- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 HS:- Lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung sữa sai. GV:- Nhận xét và HD bài tập 2,3 và cho các em làm bài vào vở. HS: - Làm bài vào vở: GV: - Thu vở chấm và chữa bài tập của các em. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới. Luyện tập HS: Chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài – ghi đề - Cho các em mở SGK và quan sát tranh SGK và tập trả lời các câu hỏi về tơ sợi HS:- Quan sát tranh tranh SGK và trả lời câu hỏi. GV:- Nêu câu hỏi gợi ý theo SGK gọi các em trả lời, lớp bổ sung. - Giảng giải bài . - Rút ra phần ghi nhớ trong bài và cho các em đọc phần ghi nhớ. HS:- Đọc phần ghi nhớ và tập liên hệ về các đồ dùng trong nhà làm bằnợit sợi. GV:- Gọi HS liên hệ cách bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi. HS: - Liên hệ thực tế GV:- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới: Ôn tập và kiểm tra học kì I. CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT: VỀ QUÊ NGOẠI TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT) I/ Mục tiêu: N3:- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các câu thơ. - Làm đúng (BT2)a. * HSY: Đánh vần cho các em viết được bài chính tả. N5: - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Làm được các bài tập: 1,2. * HSKT: biết về tỉ số phần trăm. II/ Chuẩn bị: N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp. N5: SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Đọc bài lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết. HS:- Đọc lại bài và viết các từ khó trong bài. GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, đọc từng dòng cho các em viết bài. HS:- Viết bài chính tả nghe viết. + HSK: nghe viết theo từng dòng + SHY: Nghe đánh vần từng tiếng để viết. GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở. HS:- Làm bài vào vở tập. 3/ Củng cố: GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng 4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới. HS:- chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - HD giúp các em biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - HD bài tập luyện tập 1 và cho các em làm bài vào vở tập HS:- làm bài vào vở tập theo yêu cầu bài tập. GV:- Quan sát quá trình làm bài của các em và hướng dẫn bài tập 2 cho các em làm bài đúng theo yêu cầu. HS:- Làm bài tập. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HS:- Sửa lại bài tập sai. - Về nhà làm lại các bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Luyện tập. TNXH: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ LT&C: TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ Mục tiêu: N3: - Nêu một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em sống. N5:- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dúng cảm cần cù (BT1) - Tìm được những từ ngữ miểu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh vẽ về làng quê , đô thị. N5: -Viết sẳn gợi ý bài tập 2 lên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ về làng quê , đồ thị. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em kể được tên làng, bản ở địa phương. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em biết làng , bản trên địa bàn. - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhớ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: An toàn khi đi xe đạp. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1) HS:- Tìm từ theo yêu cầu bài tập 1. GV: - Nhận xét và hương dẫn thêm giúp các em tìm từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa với yêu cầu bài tập. - HD bài tập 2và cho các em tìm và làm bài vào vở tập. HS:- làm bài tập vào vở tập. GV: - HD thêm bài tập 2: và cho các em làm bài tập vào vở. HS: Làm tiếp bài tập 2 theo yêu cầu. GV:- Thu vở chấm và chưa bài tập, HD thêm giúp các em làm bài đúng . - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Tổng kết vốn từ (TT) LT&C: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN, DẤU PHẨY TẬP LÀM VĂN: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I/ Mục tiêu: N3:- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và nông thôn (BT1,2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) N5:- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. - Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2). II/ Chuẩn bị: N3: SGK, vở bài tập N5: Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD bài tập 1: Tìm được các từ ngữ nói về chủ điểm thành thị . HS:- Trả lời theo yêu cầu bài tập 1. GV: - HD bài tập 2: Tìm được các từ ngữ nói về chủ điểm nông thôn. HS: - Trả lời theo yêu cầu GV:- HD bài tập3: Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) HS:- Làm bài tập 3 vào vở. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Ôn tập về câu. HS:- Chuẩn bị bài mới GV:- Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. HS: - Nhắc lại sự khác nhau giữa biên bản họp và biên bản về một vụ việc. GV:- HD bài tập 2: tập viết biên bản về một vụ việc. HS:- Tập xác định được những trường hợp nào cần ghi biên bản. GV: - HD các em biết cách viết một biên bản và cách đặt tên cho một biên bản. HS: Tập viết biên bản và tập đặt tên cho văn bản. GV: - Về nhà tiếp tục tập viết biên bản và chuẩn bị bài mới: Ôn tập về viết đơn. THỂ DỤC: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. I/ Mục tiêu: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng Đội hình luyện tập. + đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. + Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật. + II/ Chuẩn bị: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi. III/ Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC 1/ Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát + Xoay các khớp. + Chơi trò chơi: “Kết bạn”. 6-8’ 1-2’ 1 bài 2-3’ 1-2’ II/ Phần cơ bản: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số. Cả lớp thực hiện – Giáo viên hô. + Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. đi chuyển hướng phải trái. - Học sinh thực hiện giáo viên theo dõi chữa sai. + Ôn trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 5-6’ (2 lần) 8-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại bài thể dục. 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’
File đính kèm:
- THỨ NĂM.doc