Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015

 I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãng Ông.

*Giáo dục HS tình thương yêu con người qua tấm lòng nhân hậu của Lãn Ông.

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Về ngôi nhà đang xây. Nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.

b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:

*Luyện đọc:

- Tổ chức cho HS luyện đọc.

- Phân đoạn: 3 đoạn, Khổ 1 và 2 là 1 đoạn.

- Hướng dẫn đọc với giọng nhẹ nhàng điềm tĩnh, chú ý nhấn giọng những từ gợi tả.

- GV đọc mẫu.

* Tìm hiểu bài:

- CH1/Sgk

 Giảng : Ân cần

- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãng Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?

- Vì sao nói Lãng Ông không màng danh lợi?

- Em hiểu 2 câu thơ cuối như thế nào?

- Cho HS nêu nội dung bài

* Luyện đọc lại:

- HS đọc nối tiếp các đoạn

- Hướng dẫn cách đọc đoạn 3.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Tổ chức thi đọc.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Thầy cúng đi bệnh viện

- HS đọc và nhận xét.

- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

- Nghe tin ông đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh cả tháng, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không lấy tiền còn cho lúa gạo

- Ông tự buộc tội mình về ái chết của người bệng không phải do ông gây ra ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm.

- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối

- Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa.

- HS nêu nội dung chính như mục I.2

- HS luyện đọc.

- Nhận xét.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b) Tóm tắt đề
 - Hs trình bày bài làm
*Bài 2:
 A*) Muốn tìm TSPT của một số ta làm thế 
 nào?
 b) Đọc đề: - Đề cho biết gì? - Đề hỏi gì?
 - Em hiểu thế nào là lãi 15%
 - Muốn tính số tiền lãi ( so với vốn ) ta làm 
 thế nào?
 - Hs thực hiện bài làm
 *Bài 3: Đọc đề bài
 a) Em hiểu thế nào là 30% của 97
 - Gợi ý cho hs yếu tóm tắt 
 30% : 72
 100% : ?
- Hs làm bảng
 B*) Muốn tìm số gạo trước khi cửa hàng bán 
 ta làm thế nào?
 - Hs lên bảng
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Làm bảng theo y/c. Nhận xét
 1) HS nắm đề bài, nêu cách tính:
 A*) 37 : 42 = 0,8809... = 88,09 %
 b) Tỉ số % số sản phẩm của anh Ba và số 
 sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5 %
 ĐS: 10,5 %
 2) HS trao đổi đôi bạn, nêu cách tính và giải 
 A*) 97 x 30 : 100 = 29,1
 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
 b)
 Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) 
 ĐS: 900 000 đồng
 3) HS trình bày cách tính, tự giải BT:
 a) 72 x100 : 30 = 240 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 
 b*) Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000 kg = 4 tấn 
 ĐS: 4 tấn
Chính tả ( Tiết 16 )
Về ngôi nhà đang xây
 I. Mục tiêu:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
 - Làm được bài tập 2 ( a , b ); tìm được những tiếng thích hợp để hòn chỉnh mẩu chuyện .
*GD BVMT: Giáo dục HS tình cảm đối với môi trường xung quanh.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Đọc cho HS viết những từ ngữ còn sai nhiều ở tiết trước.
2. Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. 
b/ Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn viết
- Nội dung của đoạn nói lên điều gì?
- Luyện viết từ khó: 
- Nhắc HS cách trình bày đoạn thơ tự do.
- Tổ chức chấm chữa.
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 2a: Đọc yêu cầu đề.
- Tổ chức trò chơi Đội nào nhiều nhất.
- Chia lớp thành 3 đội để HS tìm và viết các từ chứa tiếng trong bảng.
*Bài 3 b: HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm bài cá nhân: điền vào chỗ chấm tiếng bắt đầu bằng r/gi/v/d.
- GV treo bảng phụ và tổ chức chấm chữa.
- Chấm chữa chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Đối nhanh đáp giỏi.
- GV nêu thể lệ trò chơi; nội dung trò chơi là bài tập 2c.
- Chấm chọn đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Người mẹ của 51 đứa con
- HS viết bảng con.
- Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.
- Viết bảng con: bê tông, hươ, sẫm biếc vôi vữa, nồng hăng.
- HS viết bài.
2) 
a/ - rẻ mạt/ hạt dẻ/ giẻ lau
 - rây bụi/ dây dừa/ giây phút
b/ - vàng vọt/ dễ dàng.
 - vào nhà/ dạt dào.
 - sóng vỗ/ dỗ em.
3/ HS làm bài cá nhân vào vở BT.
 rồi, vẽ, rồi , vẽ, rồi ,dị.
- HS tham gia trò chơi.
Luyện từ và câu ( Tiết 31 )
Tổng kết vốn từ
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 - Tìm được từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm.
*GD BVMT: Giáo dục HS tính cách nhân hậu, siêng năng, tình cảm đối với mọi người xung quanh.
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 2 của tiết trước.
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Luyện tập:
*Bài 1: Cho HS đọc nội dung bài tập.
- Tổ chức trò chơi Ghi nhanh 
- GV chia nhóm cho HS tìm từ và ghi nhanh lên bảng.
- Tổ chức cho HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chấm và bổ sung các từ còn thiếu ở mỗi nhóm.
*Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm những từ ngữ tả tính cách của Cô Chấm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn.
- Cho HS gạch chân các từ tả tính cách.
- Tổ chức bổ sung, nhận xét.
- Qua các từ ngữ này, em có nhận xét gì về tính cách cô Chấm?
- GV kết luận. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tổng kết vốn từ
- HS nghe.
- HS nghe.
1) Trao đổi nhóm, trình bày:
- Đồng nghĩa và trái nghĩa với nhân hậu: nhân ái, nhân từ, nhân đức// bất nhân, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo,
- Đồng nghĩa và trái nghĩa với trung thực:thành thực, thành thật, thật thà, chân thật//dối trá, gian dối, giả, dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,..
- Đồng nghĩa và trái nghĩa với dũng cảm: anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ// hèn nhát, nhút nhát, yếu hèn, bạc nhược, nhu nhược,..
- Đồng nghĩa và trái nghĩa với cần cù: chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng// lười biếng, lười nhác,...
 2)
- HS gạch chân các từ: dám nhìn thẳng, dám nói thế, thẳng băng, dám nhận hơn, không có gì độc địa, không làm tay chân bứt rứt, không đua đòi, mộc mạc như hòn đất, hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc mất bao nhiêu nước mắt...
- Cô Chấm là người trung thực, thẳng thắn, cần cù, chăm chỉ lao động. Cô cũng rất giàu tình cảm dễ xúc động. Cô là hình ảnh đẹp của người phụ nữ lao động mới.
 Luyện từ và câu ( Tiết 32 )
Tổng kết vốn từ
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, 3.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng ghi bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết trước
2. Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
b/ Luyện tập:
*Bài 1: Đọc nội dung bài tập.
- Làm bài trong vở bài 1a: 
- Làm miệng bài 1b: 
- GV chấm và chữa bài.
*Bài 2:
- Cho 2 HS đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm theo.
- Bài văn nêu ra những cách so sánh nào?
- Theo tác giả, để bài viết hay, truyền cảm thì người viết phải bắt đầu từ đâu?
*Bài 3: HS đọc bài tập.
- Yêu cầu HS đặt câu .
- Cho HS trình bày trước lớp.
- Tổ chức nhận xét, chấm chữa.
 3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về từ và cấu tạo từ
- HS đọc bài và sửa bài
1) Chọn những nhóm từ đồng nghĩa.
a- Xếp các từ thành nhóm từ đồng nghĩa.
- Đỏ, điều, son - Hồng, đào.
- Trắng, bạch. - Xanh , lục, biếc.
b) bảng đen, mèo mun, chó mực, ngựa ô, mắt huyền, áo the thâm
2) HS nắm được những nhận định quan trọng:
- Trong văn miêu tả người ta thường hay so sánh: so sánh với người, với con vật, với cây hoa, nhỏ so với to,
- So sánh thường kèm với nhân hoá: người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên người, tả tâm trạng....
- Thể hiện tài quan sát của mình và vận dụng so sánh để viết nên những câu văn miêu tả gợi cảm tài tình. Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng
3) HS đặt câu:
- Dòng sông mặc áo lụa đào thướt tha.
- Đôi mắt đen như hạt huyền.
- Dáng mẹ đi tất bật như bị ai đó đuổi theo sau.
Kể chuyện ( Tiết 16 )
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Kể được một buổi sinh hoạt đầm aamstrong gia đình theo gợi ý của Sgk.
*Giáo dục HS tình cảm đối với gia đình, có ý thức trong việc bảo vệ và gìn giữ hạnh phúc của gia đình mình.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng lớp viết đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại một đoạn chuyện có nội dung góp sức mình chống đói nghèo lạc hậu. Cho biết ý nghĩa.
2. Dạy bài mới: 
a/Giới thiệu bài, ghi bảng. 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
b/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gạch chân các từ chốt.
- Yêu cầu HS đọc các gợi ý trong SGK.
- Nêu tên các câu chuyện định kể.
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- HS chuẩn bị dàn ý.
c/ Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS kể trong nhóm đôi.
- Cử HS kể chuyện trước lớp.
-Cùng trao đổi tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nghe bài hát: Ba ngọn nến lung linh của nhạc sĩ Ngọc Lễ.
- Để gia đình hạnh phúc, em làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Tập kể chuyện cho người thân nghe, 
- Chuẩn bị : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- HS kể.
- Kể chuyện đựơc tham gia, chứng kiến
- Nội dung: về buổi sum họp gia đình.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS kể chuyện
- Nhận xét theo các tiêu chí
- Chọn người kể hay nhất.
- Để gia đình hạnh phúc, bản thân các em phải ngoan, học giỏi, biết vâng lời cha mẹ, 
Tập làm văn ( Tiết 31 )
Tả người ( Kiểm tra viết )
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh minh hoạ cho đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
b/ Hướng dẫn HS làm bài:
- Gọi HS đọc đề.
- Giới thiệu người định tả
- GV nhắc nhở: Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, hãy chuyển kết quả quan sát thành dàn ý và dựa vào đó để viết thành bài.
- Gọi vài HS nêu người định tả
- Cho HS làm bài trong 40 ph.
- GV thu bài và chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Đọc 4 đề kiểm tra 
- Nêu tên người định tả, trong 4 đề trên
- HS làm bài.
 Tập làm văn ( Tiết 32 )
Luyện tập tả người 
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Học sinh viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, lời văn trôi chảy, mạch lạc.
 - Luyện nói trước lớp trôi chảy, mạnh dạn.
 II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh minh họa cho đề bài ( nếu có )
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét bài kiểm tra viết
2. Dạy bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Thay bài làm biên bản một vụ việc bằng bài luyện tập tả người.
b/ Đề bài:
- Tả một người bạn học thân nhất của em. 
c/ Hướng dẫn HS làm bài:
HS viết bài.
HS đọc bài viết trước lớp, nhận xét, sửa chữa.
Bình chọn bạn viết bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà sửa bài viết cho tốt.
Đạo đức ( Tiết 16 )
Hợp tác với những người xung quanh
 I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết :
 - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc 

File đính kèm:

  • docGA 5Tuan 16 Phuong.doc
Giáo án liên quan