Giáo án lớp 5 - Tuần 16 năm 2011
I. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng nhân chia, giải toán có liên quan.
- Giáo dục tính cẩn thận, tự giác làm bài cho HS.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập toán- tập 1
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
B. Luyện tập
- GV quan tâm giúp đỡ HS làm bài. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập và làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét, chữa bài. Đáp án: a) 17% + 18,2% = 35,2% b) 60,2% - 30,2% = 30% c) 18,1% x 5 = 90,5% c) 53% : 4 = 13,25% Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề toán. GV yêu cầu HS tính và điền kết quả vào từng chỗ chấm cho thích hợp. - Gọi vài HS đọc bài làm; HS khác nhận xét, chữa bài. Đáp án: a) 108%, vượt mức 8%; b) 62,5% Bài 3: HS đọc đề toán và làm vào vở. 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài trên bảng. Bài giải Tỉ số phần trăm của tiền bán mắm và tiền vốn là: 1720000 :1600000 = 1,075; 1,075 = 107,5% Tỉ số phần trăm của tiền bán mắm và tiền vốn là107,5% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán mắm là 107,5%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 107,5% - 100% = 7,5% Đáp số:107,5%; 7,5% Bài 4: HS đọc bài toán, tính toán và khoanh vào đáp án đúng. - Gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét. (Khoanh vào ý c.) Tiết 2 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV ghi các bài tập lên bảng. HS đọc bài và làm vào vở. - GV quan tâm giúp đỡ HS làm bài. Bài 1: Một khu đất được dành 70m2 để làm nhà; diện tích đất còn lại nhiều hơn diện tích làm nhà là210m2. a)Tìm tỉ số phần trăm của diện tích đất làm nhà và diện tích đất còn lại. b) Diện tích đất còn lại bằng bao nhiêu phần trăm diện tích của khu đất? Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của: 7 : 8 3 :4,8 12 : 34 4,5 : 67 Bài 3: Tính 30,5% + 14,7% = 1,32% x 5 = 82,3% + 17,5% = 2,34% : 6 = Bài 4 (HS khá, giỏi). Tính nhanh a) 12,6 + 13,5 + 14,4 - 4,5 - 3,6 - 5,4 b)0,2 x 17 x 7 + 0,14 x 520 + 31 x 1,4 Bài 5 (HS khá, giỏi). Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 12 : 34 7 : 3 4,5 : 67 2,8 : 6,2 (Phần thập phân của thương lấy đến bốn chữ số). 2.Hoạt động 2: Chữa bài - Gọi vài HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét trên bảng và nêu cách làm. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. C.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài. ___________________________________ Tiếng việt Luyện đọc bài thầy thuốc như mẹ hiền I. Mục tiêu: Luyện đọc diễn cảm bài văn. - Luyện đọc thầm và trả lời câu hỏi. II.Các hoạt động dạy- học A. Bài cũ: 2 HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Luyện đọc diễn cảm - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc bài. GV hướng dẫn cách đọc. +Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhân ái, danh lợi, nặng, nhà nghèo, nóng nực, đầy mụn mủ, hôi tanh, nồngnặc, ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời,... - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. HS nhận xét cách đọc của các bạn. - HS luyện đọc theo cặp, GV quan sát, hướng dẫn cách đọc. - HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc - hiểu - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và trả lời các câu hỏi sau: + Hải Thượng Lãn Ôngcó những đức tính gì nổi bật? + Chi tiết nào thể hiện lòng nhân ái của ông? + Vì sao Hải Thượng Lãn Ông chối từ lời mời vào cung chữa bệnh của các vua chúa? C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện đọc lại bài. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu: Thống kê các từ đồng nghĩa và trái nghĩa về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - HS vận dụng các từ ngữ tìm được để viết một đọn văn tả người. II. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV ghi các bài tập lên bảng. HS xác định yêu cầu và làm vào vở. - GV quan tâm giúp đỡ HS yếu. Bài 1: Liệt kê các từ ngữ nói về Hữu nghị - Hợp tác M: chia sẻ, Bài 2: Liệt kê các từ ngữ nói về hạnh phúc M: sung sướng, Bài 3: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về hạnh phúc: a) Con hơn cha là nhà có phúc c) Của người phúc ta b) Nhường cơm sẻ áo d) Trên kính dưới nhường 2. Hoạt động 2: Chữa bài - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét bổ sung. - HS nhận xét bài trên bảng. + ở bài 1 và 2 yêu HS đặt câuvới một số từ. +GV nhận xét cách đặt câu, sửa cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại bài. ____________________________________ Tiếng việt Luyện tập tả người Đề bài: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã dạy em những năm học trước mà em có ấn tượng nhất. I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết một bài văn tả người có đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Rèn kĩ năng dùng từ, diễn đạt câu và viết một bài văn hoàn chỉnh. II. Các hoạt động - học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1- 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. B.Luyện tập 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề - GV ghi đề bài lên bảng, gọi 2- 3 HS đọc đề bài. GV hỏi: đề bài yêu cầu gì? - GV gạch dưới các từ ngữ: cô giáo (thầy giáo), dạy em, năm học trước, ấn tượng nhất. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài - GV gợi ý HS dựa vào cấu tạo bài văn tả người để viết bài. - Đề bài này yêu cầu tả cả ngoại hình, hoạt động và tính tình ủa cô giáo, thầy giáo. - Gv nhấn mạnh đề bài này trọng tâm là tả tính tính, sự quan tâm của cô giáo (thầy giáo) đối với em. - HS tự lập dàn ý và dựa vào dàn ý để viết một bài văn hoàn chỉnh. 3. Hoạt động 3: viết bài - HS tự viết bài vào vở. - GV quan sát giúp đỡ HS làm bài. - Gọi 1 số HS đọc bài; GV hướng dẫn HS nhận xét về cách sắp xếp ý, cách dùng từ, diễn đạt câu. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét thu bài chấm. ______________________________________ Toán Luyện tập giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: Củng cố cách tính 1 số phần trăm của một số. - Rèn kĩ năng giải bài toán về tỉ số phần trăm. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: Vở bài tập toán- tập 1. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ: Nêu cách tìm một số phần tăm của một số. B. Luyện tập - HS làm các bài tập trong vở bài tập toán- Tr 94- 95 - GV quan tâm, giúp đỡ HS làm bài. Bài 1: HS đọc bài toán và làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - GV gợi ý cho HS yếu dựa vào quy tắc đã học để làm. - HS nhận xét, chữa bài trên bảng. Đáp số: 24 HS thích tập hát. Bài 2: HS đọc bài toán, tự tóm tắt và làm vào vở. - GV gợi ý HS tìm 0,5% của 3 000 000 đồng (là số tiền lãi sau 1 tháng). Sau đó tính Tổng số tiền gửi và tiền lãi. - 1 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét, chữa bài trên bảng. Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là: 3 000 000 : 100 x 0,5 = 15000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1 tháng là: 3 000 000 + 15000 = 3015000 (đồng) Đáp số: 3015000 đồng Bài 3 HS đọc bài toán, tính kết quả và điền vào vở. - Gọi 1 số HS đọc bài làm; HS kác nhận xét, chữa. Bài 4: HS tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi 1 số HS đọc bài làm. HS nhận xét, chữa bài trên bảng. Đáp số: 200000 đồng C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS về xem lại bài. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Toán I. Mục tiêu: Củng cố các kĩ năng cơ bản về giải toán tỉ số phần trăm. - HS vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập. - Giáo dụng HS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: VBT toán - tập 1. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Nêu cách tính một số phần trăm của một số. B. Luyện tập - HS làm các bài tập trong VBT toán - tr 98-99. - GV quan sát giúp đỡ HS làm bài. Bài 1: Gọi 1 HS lên bảng làm ý a; cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét và chữa bài. Kết quả: 84% - HS đọc ý b và làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét và chữa bài. Đáp số: 45,5% Bài 2: HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét và chữa bài trên bảng. a) 34% của 27kg là: 27 x 34 : 100 = 9,18kg b) Bài giải Số tiền lãi là: 5 000 000 x 12 : 100 = 600000 (đồng) Đáp số: 600000 đồng Bài 3: Cách tiến hành tương tự bài 2. a) Kết quả: 17,15% b) Đáp số: 1300l nước mắm Bài 4: HS đọc bài toán, tự tính kết quả và điền vào ô trống. - Gọi HS đọc kết quả đã điền; HS khác nhận xét chữa. Kết quả: 88%; 5,13; 155,52 C. Củng cố, dặn dò: GV cùng HS hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. HS về xem lại bài và ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKI. __________________________________ Tiếng việt Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu: HS biết xếp các từ vào từng nhóm từ đồng nghĩa. - Rèn kĩ năng đặt câu cho HS. II Các hoạt động dạy - học 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV ghi các bài tập lên bảng. HS đọc, xác định yêu cầu của từng bài và làm vào vở - GV quan tâm, giúp đỡ HS yếu. Bài 1. Xếp các từ sau vào từng nhóm đồng nghĩa trong cột: thật thà, cần cù, anh dũng, chăm chỉ, chắt chiu, gan dạ, dè xẻn, kiên cường, trung thực, tiết kiệm, chuyên cần, thẳng thắn, dũng cảm. Bài 2. Kể các nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường: VD: khói bụi, khí độc,... - HS khá, giỏi viết một đoạn văn ngắn kể về việc bảo vệ môi trường. Bài 3. Đặt câu miêu tả: a) Dáng đi của một con mèo: b) Động tác mừng chủ của một con chó: c) Tiếng gáy của một chú gà trống: * HS khá giỏi viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả hình dáng của 1 trong các con vật nói trên. 2. Hoạt động 2: Chữa bài - Bài 1 và 3 gọi HS lên bảng làm. HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. - Bài 2: gọi vài HS đọc bài làm, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại két quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - HS về xem lại bài và làm BT( nếu chưa làm xong). Ngày tháng năm 2011 (Họ, tên và chữ kí của người duyệt) Luyện tập giải toán về tỉ số phần trăm I. Mục tiêu: Củng cố cách tìm một số klhi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Rèn kĩ năng giải một số bài toán dạng 1số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: Vở BT Toán- tập 1. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: nêu cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. B. Luyện tập - HS làm các bài trong vở BTT- Tr. 96; 97. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. Bài 1: HS đọc BT và làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài trên bảng; GV chốt lại lời giải đúng. Bài giải Trường đó có số học sinh là: 64 x 100 : 12,8 = 500 (học sinh) Đáp số: 500 học sinh Bài 2: Cách tiến hành tương tự BT1. Bài giải Tổng số sản
File đính kèm:
- Tuan 16.doc