Giáo án lớp 5 - Tuần 15

I. Mục đích yêu cầu

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn với giọng phù hợp nội dung từng đoạn .

- Hiểu nội dung của bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 )

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ trang 114, SGK.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc48 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cụ thể.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- HDHS lieọt keõ ủửụùc caực tửứ ngửừ chổ ngửụứi, taỷ hỡnh daựng cuỷa ngửụứi, bieỏt ủaởt caõu mieõu taỷ hỡnh daựng cuỷa moọt ngửụứi cuù theồ.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng. Những từ ngữ chỉ :
a/. Chỉ những người thân trong gia đình.
b/. Chỉ những người gần gũi em trong trường học
c/. Chỉ các nghề nghiệp khác nhau.
d/. Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta.
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe-Caỷ lụựp ủoùc thaàm.
-HS lieọt kê õra nhaựp caực TN tỡm ủửụùc.
-HS laàn lửụùt neõu –Caỷ lụựp nhaọn xeựt.
-HS sửỷa baứi. ẹoùc hoaứn chổnh baỷng tửứ.
-Caỷ lụựp nhaọn xeựt.
a/. Cha, mẹ, ông, bà, anh, chị, cháu...
b/. Thầy giáo; cô giáo, bạn cùng lớp...
c/. Công nhân, nông dân, giáo viên, hoạ sĩ,..
d/. Kinh, Thái, Mường, Ê- đê, Ba- na...
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài.
-Chia moói nhoựm tỡm theo chuỷ ủeà hoaởc cho ủaùi dieọn nhoựm boỏc thaờm.
-Tỡm thaứnh ngửừ, tuùc ngửừ, ca dao.
-Nhaọn xeựt caực nhoựm tỡm ủuựng chuỷ ủeà – Bỡnh choùn nhoựm tỡm ủuựng vaứ hay.
- . GV ghi nhanh các chữ đầu của câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao lên bảng.
- Nhận xét khen ngợi HS có những kiến thức, thuộc nhiều ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Giaựo duùc hoùc sinh tỡnh caỷm ủeùp veà gia ủỡnh, thaày coõ, baùn beứ qua caực thaứnh ngửừ, tuùc ngửừ.
Bài 3: HD HS tìm các từ ngữ miêu tảhình dáng của người.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài.
- Tổ chức cho HS làm các bài như các hoạt động ở bài tập 1.
Bài 4: HD HS dùng một số từ ngữ đã tìm được ở bài tập 3 viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng của một người thân hoặc một người mà em quen biết.
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
Giaựo vieõn nhaỏn maùnh laùi yeõu caàu baứi taọp baống 3 caõu taỷ hỡnh daựng của một người ông:.
+ OÂng ủaừ giaứ, maựi toực baùc phụ.
+ Khuoõn maởt vuoõng vửực cuỷa oõng coự nhieàu neỏp nhaờn nhửng ủoõi maột oõng vaón tinh nhanh.
+ Khi oõng caàm buựt say sửa veừ neựt maởt oõng saựng leõn nhử treỷ laùi.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt 
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ , thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn.
- 1 Hoùc sinh ủoùc ừ yeõu caàu baứi 2.Caỷ lụựp ủoùc thaàm.
-Hoùc sinh laứm vieọc theo nhoựm.
-ẹaùi dieọn nhoựm daựn keỏt quaỷ leõn baỷng vaứ trỡnh baứy.
-Caỷ lụựp nhận xét – Keỏt luaọn nhoựm thaộng.
- Viết vào vở tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã tìm được :
a, Từ ngữ nói về quan hệ gia đình :
+ Chị ngã, em nâng.
+ Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
+ Công cha như núi thái Sơn,
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
+ Con có cha như nhà có nóc.
+ Con hơn cha là nhà có phúc.
+ Cá không ăn muối cá ươn,
 + Cắt dây bầu dây bí,
 Ai nỡ cắt dây chị, dây em.
+ Không ngoan đối đáp người ngoài,
b, Tục ngữ, thành ngữ, ca dao, về quan hệ thầy trò : 
 + Không thầy đó mày làm nên.
+ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
 Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+ Kính thầy yêu bạn.
+ Tôn sư trọng đạo.
c, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ bạn bè.
+ Học thầy không tày học bạn.
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
+ Một cây làm chẳng lên non 
 Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
+ Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Hoùc sinh tửù laứm ra nhaựp. Nối tiếp nêu kết quả:
+ Maựi toực baùc phụ, …
+ ẹoõi maột ủen laựy , ….
+ Khuoõn maởt vuoõng vửực, …
+ Laứn da traộng treỷo , …
+ Voực ngửụứi vaùm vụừ , … 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS cả lớp viết vào vở.
- 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I. Mục đích yêu cầu : Hướng dẫn học sinh :
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1)
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2)
Ii. Chuẩn bị :
- HS chuẩn bị ghi chép về hoạt động của một ngời.	
 III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc biên bản một cuộc họp tổ, lớp, chi đội.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- GV nêu : Các em tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. Tiết tập làm văn hôm nay các em cùng luyện viết đoạn văn tả hoạt động của một ngời.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
+ Yc HS đọc bài “ Công nhân sửa đường” – trả lời câu hỏi:
- bài văn thuộc thể loại văn gì?
+ Xác định các đoạn của bài văn ?
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn.
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn ?
Bài 2 : 
+ Hửụựng daón hoùc sinh vieỏt ủửụùc moọt ủoaùn vaờn (chaõn thaọt, tửù nhieõn), taỷ hoaùt ủoọng cuỷa ngửụứi (nhieọm vuù troùng taõm).
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn.. 
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
+ Thể loại: Văn miêu tả( Tả hoạt động của gnười- tả hoạt động sửa đường của bác Tâm.)
- 3 HS lần lượt tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1 : Bác Tâm ... Chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi.
+ Đoạn 2 : Mảng đường hình chữ nhật ... khéo vá ấy.
+ Đoạn 3 : Bác Tâm đứng lên ... làm rạng rỡ khuôn mặt bác.
- 3 HS phát biểu :
+ Đoạn 1 : Tả bác Tâm đang vá đường.
+ Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm.
+ Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng 
đường vừa vá xong..
- Những chi tiết tả hoạt động :
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đờng đen nhánh vào chỗ trũng.
+ Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đa lên hạ xuống nhịp nhàng.
+ Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. 
-Vieỏt moọt ủoaùn vaờn taỷ hoaùt ủoọng cuỷa moọt ngửụứi thaõn hoaởc moọt ngửụứi maứ em yeõu meỏn.
-HS ủoùc phaàn yeõu caàu vaứ gụùi yự.
-Hoùc sinh laứm baứi.
-Hoùc sinh ủoùc leõn ủoaùn vaờn ủaừ hoaứn chổnh.
VD: Chiều hè, những ánh nắng vàng cuối ngày đã ngả dài theo bóng cây. Em đi học về thì thấy bố mình đang lúi húi dưới bóng trước sân. Thì ra bố em đang xây bồn hoa. Xunh quanh chỗ bố ngồi ngổn ngang cát, xi măng, gạch đỏ...Bên phải bố là chậu vữa trộn xi măng sóng sánh màu xanh. Tay phải bố cầm chiếc bay xúc vữa đổ lên hàng gạch rồi bố nhanh tay gạt cho đều và phẳng. Tay trái bố nhặt từng viên gạch xếp ngăy ngắn lên trên, rồi trở cán bay, bố gõ nhẹ lên viên gạch. Trông động tác của bố rất đều và khéo léo. Chẳng mấy chốc chiếc bồn hoa hình vòng cung hiện lên rất đẹp. Nhìn bố say mê làm vịệc em thấy mình yêu bố biết bao.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------
Tiết 4: Địa lí
THệễNG MAẽI VAỉ DU LềCH 
I. Muùc tieõu: 
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch nước ta:
+ Xuất khẩu: Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu; máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu.
 - Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.
HS khá giỏi:
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển nhành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội; các dịch vụ du lịch được cải thiện.
II. Các Hoạt Động Dạy-Học 
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
- GV gọi HS, yêu cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ:
-Nửục ta coự nhửừng loaùi hỡnh giao thoõng naứo?
-Sửù phaõn boỏ caực loaùi ủửụứng giao thoõng coự ủaởc ủieồm gỡ?
+ nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS lần lượt nêu câu trả lời.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm”thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu”
- Em hiểu thế nào là thương mại, ngoại thương, nội thương , xuất khẩu, nhập khẩu ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- HS lần lượt nêu:
Thuơng mại: là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá
Nội thương: buôn bán ở trong nước.
Ngoại thương: buôn bán với người nước ngoài.
Xuất khẩu: bán hàng hoá ra nước ngoài.
Nhập khẩu: mua hàng hoá từ nước ngoài về nước mình.
Hoạt động 2 : Hoạt động thương mại của nước ta
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau :
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta ?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nớc ?
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại
+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?
- GV kết luận: Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản, hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.
Hoạt động 3 : Ngành du lịch nước 
ta.
 GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp để tìm các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch ở 
nước ta.
- Kể một vài địa điểm du lịch, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở nước ta mà em biết.
+ Keồ teõn caực trung taõm du lũch lụựn ụỷ nửụực ta?
→ Keỏt luaọn: 
- Nửụực ta coự nhieàu ủieàu kieọn ủeồ phaựt trieồn du lũch .
- Soỏ lửụùng điểm du lũch trong nửụực taờng do ủụứi soỏng ủửụùc naõng cao, caực dũch vuù du lũch phaựt trieồn. Khaựch du lũch nửụực ngoaứi ủeỏn nửụực ta ngaứy caứng taờng .
* Tổ chức trò chơi :
+Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm được đặt 1 trong các tên: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, ,...các nhóm thi giới thiệu về địa danh đó.
- Giaựo vieõn nhaọn xeựt – tuyên dương học sinh.
Củng Cố, Dặn Dò
- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các HS, các nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc mục 1 SGK, tra

File đính kèm:

  • doctua 15.doc
Giáo án liên quan