Giáo án lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Diễn

I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:

- Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.

II/Chuẩn bị:

- Giáo viên: bảng phụ.

- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.

III/Các hoạt động dạy và học:

 

doc30 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Diễn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-1 Hs – Lớp đọc thầm theo.
-Hs nghe
- Hs chia khổ thơ – đọc nối tiếp 
– Hs rút từ khó đọc 
-Hs nêu bộ phận khó đọc - 1 Hs đọc lại toàn bộ từ khó. 
- Hs đọc nối tiếp khổ thơ.
- Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng khổ thơ và nêu giọng đọc khổ thơ.
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp đọc lại bài.
-Hs đọc khổ 1 
- Hs trả lời – lớp nxbs.
-Hs nêu – nxbs 
-Hs đọc thầm K2 
- Hs TLN2 – nxbs 
-Hs nêu .
-Hs đọc thầm
-Hs TL – nxbs 
-Hs TLN2 nêu nội dung bài học – nxbs 
-Hs đọc nối tiếp bài.
-Hs phát hiện ra ngắt giọng, nhấn giọng
-Hs luyện đọc diễn cảm 
-Hs luyện đọc học thuộc lòng theo cặp
-Hs thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng 
-Lớp nx bình chọn giọng đọc hay 
- Hs trả lời – nxbs.
- Hs lắng nghe.	
TIẾT 7: HĐTT: 
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN XANH
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Tạo cho mình thói quen ham đọc sách
- Từ một số em có văn hóa đọc có thể động viên được nhiều bạn cùng đọc sách.
- Tìm được nhiều câu chuyện hay, những kiến thức bổ ích.
- Trao đổi những thông tin thú vị, những câu chuyện hay với các bạn.
II. Các hoạt động
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.GV giới thiệu mục đích của tiết HĐTT hôm nay
2. Chia HS theo các nhóm để đọc
+ Tổ 1: Thư viện phía đông
+ Tổ 2: Thư viện ở giữa
+ Tổ 3: Thư viện phía tây.
3.Học sinh cùng đọc sách với bạn
+ Tổ 1: chia thành 3 nhóm để đọc
+ Tổ 2: chia thành 4 nhóm để đọc
+ Tổ 3: chia thành 3 nhóm để đọc
4.Sau khi đọc chia sẻ với bạn những điều
mình vừa đọc được qua giờ đọc sách hôm nay
+ Có thể là một câu chuyện nhóm vừa đọc được
+ Có thể là cách giải một bài toán khó
+ Hay một mẩu tin thú vị.
+ hay những câu chuyện cười thú vị
+ bài thơ hay
………………….
các bạn tìm đọc
5.Dặn dò:
- Sắp xếp thời gian hợp lý để có thời gian đọc sách.
- HS nghe
- Các tổ trưởng nhận thư viện mà tổ mình đọc
- Các nhóm trưởng ( nhóm nhỏ) điều hành nhóm mình đọc làm sao hiệu quả
- Các nhóm trưởng đại diện cùng nhóm khác kể các thông tin mình đã được đọc được.
- HS nghe và cố gắng thực hiện
- Ngoài thời gian đọc ở thư viện xanh các em nên tìm đến thư viện ở trong xã như Thư viện các xóm; thư viện nhà thờ Tiến sĩ Hoàng Kiêm ở xóm 7 xã Diễn Cát 
- Kể cho các bạn nghe những quyển sách hay mà mình đã đọc được cho 
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện yêu cầu của BT4 (a,b,c)
II/ Chuẩn bị: 
- Bảng phụ làm bài tập 
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Bài cũ : 
- Đặt câu có cặp quan hệ từ :
Vì-nên …; Nếu…thì…
----- Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Hướng dẫn hs luyện tập :
a. Bài 1 : 
- Gọi hs đọc bài tập 1 
- Nêu yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu hs làm bài
- Trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chốt ý đúng :
*Danh từ chung khác danh từ riêng như thế nào?
b. Bài 2 :
- Hs nêu yêu cầu bài tập 2 
- Hs phát biểu ý kiến
- Gv chốt cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài:
Tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm hán việt
- Cho VD cho mỗi trường hợp
c. Bài 3 : 
- Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 
- Cho hs làm bài 
- Gv nhận xét và chốt kết quả :
- Nhắc lại TN là đại từ ? đại từ xưng hô 
d. Bài 4 :
- Đọc yêu cầu bài 4 
- Cho hs làm bài 
- Nhận xét và chốt kết quả
3. Củng cố và dặn dò :
- Về xem trước các kiến thức về Đại từ, TT, quan hệ từ 
- Nhận xét giờ học
- 2 Hs lên bảng 
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- 2Hs đọc to 
- 1 số em nêu
- 2 hs lên bàng- lớp làm vào vở
- Hs trình bày 
- Hs nhận xét
- Hs nêu
- 1 hs nêu
- Hs nêu ý kiến
- Hs nêu và nhắc lại
- 2 hs đọc và nêu
- Hs làm vào vở
- Hs nhận xét
- Hs nhắc lại
-Hs đọc yêu cầu 
-Hs làm bài phần a, b, c 
- Hs nghe và thực hiện 
Thứ tư, ngày 4 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên: bảng phụ. 
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : 
_ Gọi hs lên bảng làm bài tập
_ Nhận xét giờ học.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia:
a. Khi nhân một BC vào số chia với cùng 1 số khác 0 thì thương thay đổi không?
_ Viết phép tính nhân a; yêu cầu hs tính và so sánh.
_ Giá trị của 2 biểu thức 25:4 và (25x5): (4x5) như thế nào so với nhau?
_ Em hãy tìm hiểu sự khác nhau của 2 biểu thức?
_ So sánh 2 SBC và 2 SC của 2 biểu thức với nhau?
_ Vậy khi nhân cả SBC và SC của BT 25:4 với 5 thì thương có thay đổi không?
_ Các trường hợp còn lại tương tự .
_ Vậy khi nhân cả SBC và SC với cùng 1 số khác 0 thì thương phép chia như thế nào?
b. Hình thành phép tính:
_ Nêu yêu cầu vd 1
_ Yêu cầu hs tóm tắt
_ Muốn tính chiều dài HCN ta làm thế nào?
_ Yêu cầu đọc và viết phép tính
* Đi tìm kết quả?
_ Ap dụng tính chất vừa tìm trên để tìm kết quả
_ Hướng dẫn hs cách chia 57:95
_ Yêu cầu hs thực hiện lại
_ Dựa vào đâu mà chúng ta thêm 1 chữ số 0 vào sau SBC 57 và bỏ dấu phẩy ở số chia 5,7
_ Thương có thay đổi không?
c. VD2:
_ Nêu yêu cầu
_ Dựa vào vd 1 để thực hiện
_ Hs trình bày cách làm
d. Quy tắc chia:
_ Qua cách thực hiện 2 vd => nêu cách chia?
3. Luyện tập_ thực hành:
a. Bài 1
_ Yêu cầu hs tự làm bài
_ Nhận xét_ chữa bài
_ Nêu các bước
* Chốt nhấn mạnh bước thêm số 0 và bỏ dấu phẩy
b. Bài 2 : dành cho hs khá giỏi 
_ Hs tự làm bài
_ Yêu cầu hs đọc kết quả
_ Nhận xét _ ghi điểm
_ Nêu cách nhân 1 STP với 10, 100, 1000… chia nhẩm 1 STP cho 0,1: 0,01: 0,001…
4. Củng cố_ dăn dò:
_ Nhắc lại cách chia một số tự nhiên cho STP?
_ Cách nhân ( chia nhẩm vói 10, 100…)?
_ Hướng dẫn về nhà học và làm bài
_ 2 hs
-Hs nghe 
_ Hs trả lời
_ Hs làm theo nhóm đôi
_ Hs nhận xét.
_ Hs nêu
_ Hs trả lời
_ Vài em trả lời.
_ Hs đọc
_ Hs lên bảng
_ Vài em nêu
-Hs theo dõi 
_Hs thực hiện vào nháp 
_Hs trả lời 
_Hs nêu yêu cầu 
_Hs dựa vào VD 1 để làm 
_Hs trình bày cách làm 
_Hs thảo luận N2 và trả lời 
-Hs tự làm bài 
_Hs nx bs 
_Hs nêu các bước 
_Hs khá giỏi tự làm
_ Vài hs trình bày
_ Hs thảo luận
_ Hs nêu
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết quan hệ từ.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : 
H: Tìm các quan hệ từ trong các câu sau:
a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.
d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.
e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.
Bài tập2: 
H: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau:
a) Trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ... cao.
b) Một vầng trăng tròn to …đỏ hồng hiện lên… chân trời sau rặng tre đen của làng xa.
c) Trăng quầng …hạn, trăng tán …mưa.
d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng… mưa.
e) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng …cũng có những người yêu tôi tha thiết, …sao sức quyến rũ, nhớ thương cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 
Bài tập3: 
H: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau:
a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời hát của các cô sơn nữ.
b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén.
c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu.
4.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- S lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Đáp án :
a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.
d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.
e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.
Đáp án : 
Và.
To ; ở.
Thì ; thì.
Thì.
Và ; nhưng.
Đáp án :
a) Như.
b) Còn.
c) Mà.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC: 
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1)
I-Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ 
II/ Chuẩn bị:
-Gv : Thẻ đúng - sai 
- Hs : Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. 
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Bài cũ:
-Nêu những hành vi thể hiện sự kính trọng người già và nhường nhịn em nhỏ? Em đã làm gì để thể hiện hành vi đó?
-GVnx bc 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin Sgk22
-Gv chia Hs thành nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung bức ảnh trong sgk. 
-Yêu cầu đại diện báo cáo.
-GV nx và kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị tram, chị Nguyễn Thị Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ co1vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta , trên các lĩnh vực quân sự, thể thao, kinh tế, khoa học.
*Yêu cầu Hs TLN2 trả lời câu hỏi:
-Em hãy kể những công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết?
-Tại sao những người phụ nữ lại là những người đáng kính trọng?
* Rút ghi nhớ: Yêu cầu hs đọc ghi nhớ 
* Hoạt

File đính kèm:

  • docTuần 14.doc
Giáo án liên quan