Giáo án lớp 5 tuần 13 trường tiểu học Tô Hoàng

I . Mục tiêu:

- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ cuối bài thơ Hành trình của bày ong.

- Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.

- Rèn tính cẩn thận cho HS, các em thêm yêu thích môn tiếng việt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng cho BT2

- Phấn mầu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc45 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 13 trường tiểu học Tô Hoàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n quyết tử của nhân dân thủ đô.
- H:
+ Tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô thể hiện ntn?
+ Nêu ý nghĩa cuộc chiến đấu ở HN?
- GV chốt.
- H:
+ ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào?Tiêu biểu là các địa phương nào?
+ ở địa phương em, nhân dân chiến đấu như thế nào?
- GV treo tranh và giới thiệu tinh thần chiến đấu ở các địa phương khác.
H: vì sao nhân dân lại có tinh thần quyết chiến như vậy?
- GVKL
C. Củng cố và dặn dò:
- H: 
+ Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ khi nào?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở Hà Nội.
- Nhận xét chung.
- Bài sau: Thu đông 47 – “ Việt Bắc, mồ chôn giặc Pháp”.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm phần in chữ nhỏ ở đầu bài. 
- HS trao đổi cặp.
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS đọc chú thích “tối hậu thư” trong SGK.
- HS đọc từ “ Đêm 18 rạng...nô lệ”.
- 19-12-1946
- Một HS đọc tốt đọc.
- Thể hiện quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân - > câu cuối.
- HS trao đổi cặp, phát biểu.
- Giam chân địch để TW Đảng rút lui lên Việt Bắc an toàn. Nêu cao tấm gương anh dũng kháng chiến.
- HS đọc tiếp phần chữ in nhỏ ở giữa bài và trả lời.
- HS trả lời -> nhận xét, bổ sung.
- HS giới thiệu một số gương tiêu biểu ở địa phương đã sưu tầm được.
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Phấn mầu
Treo tranh
IV. Bổ sung – Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Trường Tiểu học Tô Hoàng
Môn : Khoa học
Giáo viên : Dương Ngọc Quyên
Lớp : 5B
Kế hoạch dạy học
Tuần 13 – Tiết 1
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Bài : nhôm
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm. Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng nhôm.
- HS có ý thức bảo vệ một số đồ dùng trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ/SGK. Phấn mầu.
- Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chi chú
 4'
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguồn gốc và tính chất của đồng?
- Nêu nguồn gốc và tính chất của hợp kim của đồng?
- Nhận xét, đánh giá.
- Trả lời.
- Lớp nhận xét.
2’
9'
9'
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: 
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
- GV chốt: Nhôm được sử dụng để chế tạo dụng cụ làm bếp, vỏ đồ hộp, khung cửa ...
b. Hoạt động 2: 
Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
- GV chốt: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, không cứng bằng sắt và đồng.
- Lắng nghe
- B1: Làm việc theo nhóm.
Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm.
- B2: Các nhóm treo kết quả sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
B1: Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến và mô tả màu, tính cứng, tính dẻo của đồ dùng ...
B2: Đại diện các nhóm thảo luận, trình bày. Nhóm khác bổ sung.
Phấn mầu
Vật thật
tranh
ảnh
Vật thật
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chi chú
13'
c. Hoạt động 3: 
- Nêu nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm.
- Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm.
Đáp án:
Nhôm
HK của nhôm
Nguồn gốc
Có ở quặng nhôm
Nhôm + đồng, kẽm
Tính chất
- Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi dát mỏng, nhôm nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a xít có thể ăn mòn nhôm
- Bền vững, rắn chắc hơn nhôm
GV chốt: Nhôm là kim loại ... khi sử dụng cần lưu ý không nên đựng những thức ăn chua lâu, vì nhôm dễ bị a xít ăn mòn.
B1: Làm việc cá nhân: Ghi các câu trả lời vào phiếu.
B2: Chữa bài tập.
HS trình bày bài làm của mình, HS khác nhận xét, bổ sung.
Nhôm
Hợp kim của nhôm
Nguồn gốc
Tính chất
Phiếu
bài tập
3’
C. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi: Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm ở gia đình em?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
IV. Bổ sung – Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Trường Tiểu học Tô Hoàng
Môn : Khoa học
Giáo viên : Dương Ngọc Quyên
Lớp : 5B
Kế hoạch dạy học
Tuần 13 – Tiết 2
Thứ năm ngày 1 tháng 121 năm 2011
Bài : đá vôi
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vôi. 
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
- HS thêm yêu thích môn khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ trang 54, 55/SGK.Phấn mầu.
- Mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua (nếu có điều kiện).
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
 4'
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm?
- Nêu nguồn gốc và tính chất hợp kim của nhôm?
- Nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
2’
12’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học.
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
- Kể tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và lợi ích của đá vôi.
- GV chốt: 
+ Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích (Hà Tây); Bích Động (Ninh Bình); Phong Nha (Quảng Bình); Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng) ...
- Lắng nghe
B1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và lợi ích của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
B2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm trình bày sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
Phấn mầu
Tranh ảnh
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
18’
+ Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào các việc khác như: Lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết ...
b. Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
Lưu ý: Nếu không có vật thật thì quan sát hình 4, 5 và mô tả.
GV chốt: Đá vôi không cứng lắm, khi gặp a xít thì sủi bọt
B1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 55/SGK và ghi vào bảng sau:
Thí nghiệm
 Mô tả hiện tượng
 KL 
1) Cọ sát ......
2) Nhỏ vài giọt giấm .....
B2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm ... 
4'
C. Củng cố - Dặn dò:
- HS trả lời 2 câu hỏi cuối trang 55 trong SGK để củng cố các kiến thức đã được học.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS đọc mục "Bạn cần biết"
- Lắng nghe.
IV. Bổ sung – Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Trường Tiểu học Tô Hoàng
Môn : Đạo đức
Giáo viên : Dương Ngọc Quyên
Lớp : 5B
Kế hoạch dạy học
Tuần 13 – Tiết 13
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Bài : kính già yêu trẻ ( tiết 2 )
I. Mục đích – yêu cầu:: Học xong bài này, HS biết:
- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội- Trẻ em có quyền được gia đình và xã hội quan tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Phấn mầu.
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
4’
2’
9’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đối với người già, trẻ nhỏ chúng ta cần có thái độ như thế nào? vì sao? 
- Đọc ghi nhớ
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm BT2 – SGK
- Chia 8 nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận cách sử lí và phân công đóng vai 1 tình huống trong BT2
- Kết luận
Tình huống (a): Em dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó dãn em bé lên đồn công an để tìm gia đình em bé. Hoặc có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
Tình huống (b): Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
Tình huống (c): Nếu biết đường , em hướng dẫn đường đi cho cụgià. 
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai
- Các nhóm khác nhận xét
Phấn mầu
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
11’
10’
4’
* Hoạt động 2: Học sinh làm BT3- 4 , SGK
HS làm việc theo nhóm 6, các nhómviết vào bảng nhóm. 
Kết luận:
- Ngày lễ dành cho người cao tuổi là ngày 1/10 hằng năm.
- Ngày lễ dành cho trẻ em là ngày Quốc té Thiếu nhi 1/6
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
 - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội TNTPHCM, Sao Nhi đồng.
* Hoạt động 3: 
Tìm hiểu truyền thống “kính già yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS:
- Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam
- Từng nhóm thảo luận 
- Kết luận: 
a) Về các phong tục tập quán kính già , yêu trẻ của địa phương.VD: (…)
b) Về các phong tục tập quán kính già , yêu trẻ của dân tộc:
+ Người già luôn được chào hỏi , được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
+ con cháu luôn quan tâm chăm sóc , thăm hỏi, tặng quà cho ông bà , bố mẹ.
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà , bố mẹ.
+ Trẻ em được mừng tuổi , được tặng quà mỗi dịp lễ, Tết.
C. Củng cố – Dặn dò:- Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc cần được duy trì và phat huy
- Thực hành hàng ngày theo bài học
- Bài sau: “Tôn trọng phụ nữ”
- Thảo luận nhóm 
- 1 HS đại diện của nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét 
- Thảo luận nhóm
- Học sinh đại diện các nhóm phát biểu ý kiến
- Học sinh khác bổ sung
 (+ Phong chào “áo lụa tặng bà” 
+ Tổ chức mừng thọ – Hội trọng thọ
+ Quà cho TNND; 1/6, trung thu 
+ Quỹ hỗ trợ tài năng )
- Lắng nghe.
IV. Bổ sung – Rút kinh ngh

File đính kèm:

  • docGAtuan13.doc
Giáo án liên quan