Giáo án lớp 5 - Tuần 13 năm 2011

I. Mục tiêu: củng cố kĩ năng cộng, trừ, nhân số thập phân.

- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập toán có liên quan đến cộng, trừ, nhân số thập phân.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tự giác làm bài.

II. Chuẩn bị: VBT toán - tập 1

III. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách cộng, trừ, nhân 2 số thập phân.

B. Luyện tập

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 13 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: VBT toán - tập 1
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách cộng, trừ, nhân 2 số thập phân.
B. Luyện tập 
Tiết 1
- HS làm các bài tập trong VBT toán - tr75.
Bài 1: yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng và nêu cách thực hiện.
 Củng cố cách cộng, trừ, nhân 2 số thập phân
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập và làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét, chữa bài.
a) 8,37 x 10 = 83,7
 39,4 x 0,1 = 3,94
b) 138,05 x 100 = 13805
 420,1 x 0,01 = 4,201
c) 0,29 x 10 = 2,9
 0,98 x 0,1 = 0,098 
 Củng cố nhân 1 số thập phân với 10; 100 và 0,1; 0,01
Bài 3: HS đọc bài tập và làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
 Mua 1m vải phải trả số tiền là: 245000 : 7 = 35000 (đồng)
 Mua 4,2m vải phải trả số tiền là: 35000 x 4,2 = 147000 (đồng)
 Mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn số tiền là: 
 245000 - 147000 = 98000 (đồng)
 Đáp số: 98000 đồng
Bài 4: GV kẻ bảng như ý a lên bảng gọi 1 HS lên điền vào chỗ chấm. HS nhận xét rút ra tính chất nhân 1 tổng 2 số thập phân với 1 số thập phân.
- HS làm ý b vào vở. 1 HS lên làm bài. HS nhận xét, chữa.
 Củng cố nhân 1 tổng 2 số thập phân với 1 số thập phân.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: làm việc cá nhân.
- GV ghi các bài tập lên bảng, HS xác định yêu cầu và làm vào vở.
Bài 1: 
452 + 38,24
34,5 x 25
61 - 32,56
18,5 x 3,25
Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất
a)1,47 + 2,58 + 3,53 + 4,42 b) 49,35 - 20,18 - 12,17
c)1,25 x 0,34 + 2,75 x 0,34
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 250m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh đất đó?
2. Hoạt động 2: Chữa bài
- Gọi 1 số HS lên bảng làm các bài tập trên.
- HS nhận xét, chữa bài.
Gợi ý HS yếu cách làm: Bài 3 thuộc loại toán gì đã học?. GV hướng dẫn HS tìm nửa chu vi sau đó mới tìm chiều dài, chiều rộng và tính diện tích.
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại cách cộng, trừ, nhân 2 số thập phân.
Tiếng việt
Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu: HS biết tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong các câu văn và nêu được tác dụng của chúng.
- Giáo dục tính tự giác làm bài cho HS.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu với 1 quan hệ từ.
- Nêu 1 số cặp quan hệ từ đã học.
B. Luyện tập
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV ghi các bài tập lên bảng. HS xác định yêu cầu và làm vào vở.
- GV quan tâm giúp đỡ HS yếu.
Bài 1: Đặt câu với các cặp quan hệ từ:
a) Nếu....thì....
b) Tuy....nhưng....
c) Vì....nên....
Bài 2: Các từ in đậm được dùng trong câu dưới đây biểu thị các quan hệ gì?
 A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung ôm lấy bộ ngực nở.
Bài 3: Điền quan hệ từ thích với 1 chỗ trống dưới đây:
a) Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát dượi, ngon lành..... lá me non.
b) Bình minh..... hoa phượng là một màu đỏ còn non..... có mưa lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp..... mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẹ kêu vang: Hè đến rồi !
2. Hoạt động 2: Chữa bài
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về xem lại bài.
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống, mở rộng 1 số từ ngữ thuộc chủ đề bảo vệ môi trường.
- Biết viết 1 đoạn văn ngắn nói về việc bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV ghi một số bài tập lên bảng HS làm bài vào vở.
- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1: Nối từ ngữ với lới giải nghĩa thích hợp.
Bảo vệ
Bảo tồn
Bảo tàng
Bảo toàn
giữ lại, không để cho mất đi
giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát
chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử 
Bài 2: Hãy kể những việc làm tốt để bảo vệ môi trường.
Bài 3: Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu nói về ích lợi của việc trồng cây đầu năm.
2. Hoạt động 2: Chữa bài.
- Bài 1: gọi 1 HS lên bảng làm. HS khác nhận xét, chữa.
- Bài 2 và 3: gọi 1 số HS đọc. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiếng việt
Luyện viết chính tả nhớ - viết
I. Mục tiêu: HS nhớ và viết đúng 2 khổ thơ cuối bài Hành trình của bầy ong.
- Làm bài tập chính tả phân biết s/x
II. Các hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả nhớ - viết.
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài thơ Hành trình của bầy ong.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của hai khổ thơ.
- HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. GV đọc cho HS luyện viết các từ đó.
 VD: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời,...
- HS tự viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét - chữa những lỗi HS viết sai nhiều.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả. 
Bài 1: Tìm 1 số từ ngữ bắt đầu bằng s hay x.
 VD: xe đạp, sương gió,...
Bài 2: Điền vào chỗ trống x/ s
 - Tay nhè nhẹ chút người ơi
 Trông đôi hạt rụng, hạt rơi...ót lòng.
 - Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều...ót lại.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét, tiết học
 Dặn HS về tìm 1 số từ láy bắt đâu bằng s/ x.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân số thập phân.
- HS vận dụng tính chất các phép tính để làm các bài tập.
- GD HS tính cẩn thận tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân số thập phân.
- Nêu tính chất nhân một tổng (hoặc một hiệu) với một số.
B. Luyện tập
-HS làm các bài tập trong vở BT toán- tr76,77
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
Bài 1: HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét và nêu cách làm.
 Củng cố cách thực hiện biểu thức không có ngoặc đơn.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài; HS nhận xét và nêu cách làm.
 GV gợi ý: Vận dụng đưa về dạng một tổng (hoặc một hiệu) nhân với một số để làm bài tập. 
 a) (22,6 + 7,4) x 30,5 (22,6 + 7,4) x 30,5 
 = 30 x 30,5 = 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5
 = 915 = 689,3 + 225,7 = 915
 b) (12,03 - 2,03) x 5,4 (12,03 - 2,03) x 5,4
 = 10 x 5,4 = 12,03 x 5,4 - 12,03 x 2,03
 = 54 = 64,962 - 10,962 = 54
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập và làm vào vở. 4 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài trên bảng và chữa.
 Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân phân số và 1 hiệu nhân với 1 số.
Bài 4: HS đọc bài toán và làm vào vở. 1 HS làm bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
 Mua 1 lít mật ong phải trả số tiền là:
 160000 : 2 = 80000 (đồng)
 Mua 4,5 lít mật ong phải trả số tiền là:
 80000 x 4,5 = 360000 (đồng)
 Mua 4,5 lít mật ong cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là:
 360000 - 160000 = 200000 (đồng)
 Đáp số: 200000 đồng
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Toán
Luyện tập chia một số thập phân cho một số tự nhiên
I. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên (Đặt tính và tính).
- HS vận dụng để làm các bài tập liên quan.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị: VBT toán.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
B. Luyện tập
- HS làm các bài tập trong VBT toán - tr. 79; 80.
Bài 1: HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét và nêu cách chia.
 Củng cố chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.
Bài 2: HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét và nêu cách làm.
 Củng cố cách thực hiện dãy tính.
Bài 3: HS đọc bài toán và làm vào vở.
- 1 HS khá lên bảng trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài trên bảng và chữa bài.
Bài giải
 Lúc đầu hộp thứ nhất có số kg chè là: 
 13,6 : 2 + 1,2 = 8 (kg)
 Lúc đầu hộp thứ hai có số kg chè là:
 13,6 - 8 = 5,6 (kg)
 Đáp số: 8kg; 5,6kg
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập và làm vào vở. 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài trên bảng và nêu cách làm.
 Củng cố chia 1 tổng cho 1 số
C. Củng cố, dặn dò: GV và HS hệ thống nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập chia một số thập phân cho 10; 100; 1000,...
I. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chia một số thập phân cho 10,100,1000,... và giải toán có lời văn.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận tự giác khi làm bài.
II. Chuẩn bị: VBT toán.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10,100,1000,...
B. Luyện tập
Bài 1: GV ghi mẫu lên bảng gọi HS nhận xét kết quả của hai biểu thức.
- HS tự làm bài vào vở. GV ghi lên bảng - Gọi HS trả lời miệng.
- HS nhận xét, chữa bài.
 Củng cố chia một số thập phân cho 10,100,1000,... ta có thể lấy số đó nhân với 0,1;0,01;0,0001;...
Bài 2: HS tự làm vào vở. 4 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài trên bảng và chữa bài.
 Củng cố cộng nhiều số thập phân và cộng số tự nhiên với phân số.
Bài 3: HS đọc bài toán và làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm. HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
 Người ta chuyển đến số kg gạo là:
 246,7 : 10 = 24,67 (kg)
 Trong kho có tất cả số kg gạo là:
 267,7 + 24,67 = 292,37 (kg)
 Đáp số: 292,37kg
C. Củng cố, dặn dò: Qua tiết luyện tập cần lưu ý những kiến thức nào?
- GV nhận xét tiết học.
Tiếng việt
Luyện tập tả người
 Đề bài: Hãy tả lại cô giáo (thầy giáo) đã dạy em những năm học trước.
I. Mục tiêu: HS biết lập dàn ý chi tiết và dựa vào dàn ý viết một bài văn tả về cô giáo (thầy giáo).
- Rèn kĩ năng dùng từ, diễn đạt câu và viết một bài văn có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: nêu cấu tạo bài văn tả người.
B. Luyện tập
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV ghi đề bài lên bảng gọi 2 HS đọc đề bài.
- GV hỏi đề bài yêu cầu gì?
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài.
- HS lập dàn ý, GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
Gợi ý: Mở bài: Giới thiệu cô giáo (thầy giáo) đã dạy em năm học nào?...
 Thân bài: Tả ngoại hình: khuôn mặt, mái tóc, nước da, dáng người,...
 Tả tính tình
 Kế

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan