Giáo án lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Diễn

I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:

-Nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000

-Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng STP

II/Chuẩn bị :

-Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ, PHT bài 2

-Học sinh: làm bài ở nhà

III/Các hoạt động dạy và học :

 

doc30 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Diễn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện đọc theo cặp – 1,2 cặp đọc lại bài.
-Hs đọc đoạn 1 
- Hs trả lời – lớp nxbs.
-Hs nêu – nxbs 
-Hs đọc thầm đoạn 2 
- Hs TL – nxbs 
-Hs nêu.
-Hs trả lời – nxbs 
-Hs TLN2 nêu nội dung bài học – nxbs 
-Hs đọc nối tiếp bài.
-Hs phát hiện ra giọng đọc của nhân vật – đọc lại 
-Hs luyện đọc đoạn văn diễn cảm 
-Hs luyện đọc theo cặp
-Hs thi đọc diễn cảm 
-Lớp nx bình chọn giọng đọc hay 
-Hs luyện đọc thuộc lòng 
- Hs trả lời – nxbs.
- Hs lắng nghe.	
TIẾT 7: HĐTT: 
DẠY HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 3
CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN, PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG
I-Mục tiêu
	1-Kiến thức
	- HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường để lựa chọn con đường đi an toàn.
	- HS xác định được những điểm những tình huống không an toàn đối với người đi bộ.
	2-Kĩ năng.
	- Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra.
	- Tìm được con đường đi an toàn cho mình.
	3-Thái độ
	- Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi đường.
	- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, htực hiện luật GTĐB.
II- Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
	- Sa bàn.
III- Lên lớp
Hoạt động của thày
Hoạt đông của trò
1-Bài cũ
2- Bài mới
- Giới thiệu
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường từ nhà đến trường.
Hoạt động 2. Xác định con đường an toàn đi đến trường.
- Phát phiêu học tập cho hs.
- Nội dung tham khảo tài liệu.
.GV kết luận.
Hoạt động 3:Phân tích các tình huống nguy hiểmvà cách phòng tránh TNGT.
- Giáo viên nêu các tình huông 1,2,3 Tham khảo tài liệu của GV.
Hoạt động 4: Luyện tập thực hành.
- Xây dựng phương án: Con đương an toàn khi đến trường.
Làm thế nào để đi xe đạp an toàn?
2 HS trả lời.
- Thảo luận nhóm.Nêu đặc điểm của con đường từ nhà emđến trường.
- Phát biểu trước lớp.
- Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô đúng.
- Nhóm nào xong trước được biểu dương.
- Trình bày trước lớp.
- Lớp mhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4 .
- Tìm cách giải quyết tình huống.
- Phát biểu trước lớp.
- Lớp góp ý, bổ sung.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1 
-Biết ghép tiếng “bảo” (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phúc (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
-Giáo dục BVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 
II/ Chuẩn bị :
Tranh ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên 
Bảng phụ, từ điển tiếng việt Hs 
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Bài cũ : 
- Nhắc lại kiến thức về quan hệ từ
- Bài 3 : 
Nhận xét-cho điểm
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Hướng dẫn hs luyện tập :
a. Bài 1 : 
- Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu Hs tự làm bài (dùng từ điển)
- Trình bày kết quả-nhận xét
- Gv chốt lại kết quả đúng :
* Khu dân cư: khu vực dành nông dân ăn ở sinh hoạt
* Khu sản xuất: Khhu vực làm việc của nhà máy
* Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, loài vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài
* Ý b: Nêu điểm giống và khác nhau của các cụm từ rồi nối.
* GDBVMT: các em đã hiểu 1 số khái niệm về môi trường như sinh vật, sinh thái, khu bảo tồn thiên nhiên qua đó các em phải có ý thức gìn giữ và bảo vệ hệ sinh thái MT thiên nhiên .
b. Bài 3 : 
- Yêu cầu hs làm bài
- Trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chốt lại: 
- Thay thế từ bảo vệ bằng từ giữ gìn
* Giáo dục BVMT: Giữ gìn môi trường sạch đẹp là 1 thông điệp được gửi tới tất cả chúng ta vậy chúng ta cần ghi nhớ và luôn có ý thức thực hiện tốt.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhắc lại đặc điểm của từ đồng nghĩa-cho ví dụ
- Về làm lại bài 2,3 và chuẩn bị bài của tiết 5
- Nhận xét giờ học
- 2 Hs lên bảng
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- 2Hs đọc – lớp đọc thầm
- Hs TLN2 
- Đại diện nhóm báo cáo
- Hs nhận xét 
- Hs nhắc lại
- Hs dùng từ điển để so sánh 
- Hs nghe nhớ và thực hiện
- 1Hs lên bảng-lớp làm vở
- Một số hs trình bày
- Hs nhận xét 
-Hs nghe nhớ và thực hiện 
-Hs nhắc, nêu VD 
-Hs nghe 
Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Nhân một số thập phân với một số thập phân.
-Phép nhân số thâp phân có tính chất giao hoán.
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên : bảng phụ, phiếu học tập 
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ : 
_ Gọi hs lên chữa bài.
_ Nhận xét_ ghi điểm. 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu ghi tựa:
2. Hướng dẫn nhân 1 STP với 1 STP:
a. VD: nêu vd_ Hs đọc và phân tích đề.
_ Muốn tính diện tích thửa ruộng ta làm như thế nào?
_ Đọc phép tính_ GV viết
_ Nhận xét các thừa số của phép tính.
+ Tìm kết quả.
_ Suy nghĩ để tìm kết quả của phép nhân?
Gợi ý: chuyển đổi đơn vị đo.
_ Gọi hs trình bày cách tính
+ Giới thiệu kỹ thuật tính.
_ Hướng dẫn hs cách đặt tính rồi tính như sgk.
_ Yêu cầu hs so sánh 2 phép nhân: 64 x 48 và 6,4 x 4,8 có điểm nào giống và khác nhau?
_ Trong phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72. Ta đã tách phần TP ở tích như thế nào?
_ Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần TP của thừa số và tích?
b.VD2:GV nêu vd_ hs nhận xét các thừa số.
_ Ap dụng cách làm từ vd 1 tính 4,75 x 1,3
_ Nhận xét cách tính_ nêu cách tính.
3. Ghi nhớ:
_ Cho 2 vd, em nào nêu cách nhân 2 STP?
_ Hs đọc thuộc phần ghi nhớ SGK.
a. Bài 1/a;c ( phần b, d dành hs khá giỏi)
_ Hs nêu yêu cầu đề bài.
_ Yêu cầu hs tự làm bài.
_ Nhận xét _ chữa bài.
* Chọn cách nhân 1STP với 1 STP cần lưu ý điều gì?
b. Bài 2: 
_ Yêu cầu hs tự tính rồi điền kết quả.
_ Nhận xét _ chữa bài.
_ Hãy so sánh tích a x b và b x a khi a = 2,36; 
b = 4,2 và khi a= 3,05; b= 2,7.
_ Vậy khi thay chữ bằng số thì giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a như thế nào với nhau?
_ Vậy a x b = b x a. Em đã gặp trường hợp này và tính chất nào ở phép nhân STN?
_ Vậy phép nhân STP với STP có tính chất giao hoán không? Vì sao?
_ Phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân STP với STP?
* Yêu cầu hs tự làm bài 2b.
_ Chữa bài_ nhận xét_ cho điểm hs.
_ Giải thích vì sao biết kết quả?
c. Bài 3 ( hs khá giỏi làm thêm)
_ Gọi hs đọc đề toán và phân tích đề.
_ Yêu cầu hs tự làm bài.
_ Nhận xét_ ghi điểm 1 số em.
* Củng cố cách tính chu vi và diện tích HCN?
5. Củng cố_ dặn dò:
_ Nêu cách tính chu vi, diện tích HCN?
_ Cách nhân 1 STP với 1 STP?
_ Tính chất giao hoán của phép nhân?
_ Chuẩn bị giờ sau luyện tập.
_2-3 Hs lên chữa bài về nhà 
_HS nghe
_ Hs đọc đề.
_ Hs trả lời.
_ Hs đọc.
_ Vài hs nhận xét.
_ Nhóm bàn thảo luận.
_ Vài hs trình bày.
_ Hs quan sát.
_ Hs so sánh.
_Hs trả lời.
_ Hs nhận xét.
_ Hs nhận xét.
_ Hs tính vào bảng con.
_ 2 hs nêu.
_ Hs trao đổi và nêu ý kiến.
_ Nhiều hs đọc.
_ 2 hs nêu.
_ 4 hs lên bảng_ lớp làm bảng con. Hs khá giỏi làm thêm b,d vào vở 
_ Hs tự đối chiếu.
_ Hs nêu ( dấu phẩy ở tích)
_ 2 hs lên bảng_ lớp làm vở.
_ Nhận xét đối chiếu.
_ Hs so sánh.
_ HS nêu.
_ HS trả lời.
_ Hs giải thích.
_ Hs làm vở.
_ Hs nhận xét.
_ Hs giải thích.
_ 2 hs đọc
_ Hs làm vở.
_ Nhận xét, đối chiếu.
_ Nhiều hs nêu.
_HS nghe 
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi.
- Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Thế nào là đại từ chỉ ngôi? Cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: 
H: Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xưng hô trong đoạn văn đối thoại đó cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao?
 “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trông thấy mỉa mai bảo Rùa rằng:
- Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à?
 Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
 Thỏ vểnh tai lên tự đắc:
- Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!”
Bài tập 2 :
H: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau sao cho đúng :
a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,…. biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng … dõng dạc nhất xóm,… nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, … bỏ chạy.”
b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy … đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó … rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo … hỏi dùm tại sao … lại không thả mối dây xích cổ ra để … được tự do đi chơi như ….” 
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Bài giải :
- Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là:
 Ta, mày, anh, tôi.
- Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau trong đoạn văn: Kiêu ngạo, coi thường Rùa
Bài giải :
a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy, tôi biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh.Tiếng nó dõng dạc nhất xóm, nó nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước.Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy.”
b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy tôi đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo tôi hỏi dùm tại sao người ta lại không thả mối dây xích cổ ra để nó được tự do đi chơi như tôi.” 
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC: 
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (TIẾT 1)
I-Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
-Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
II/ Chuẩn bị:

File đính kèm:

  • docTuần 12.doc
Giáo án liên quan