Giáo án lớp 5 - Tuần 12 năm 2011

I. Mục tiêu: Củng cố cách thực hiện nhận một sốthập phân với một số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng giải toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng giải toán nâng cao cho HS khá, giỏi.

- GDHS ý thức nghiêm túc, tự giác làm bài.

II. Các hoạt động dạy - học

A. Bài cũ: HS nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

B. Luyện tập

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 12 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dạng số thập phân và giải toán.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Vở BTToán- Tập 1.
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;...
B. Luyện tập
- HS làm các BT trong vở BTT- Tr. 70.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài1: HS tự làm vào vở. Gv gọi vài HS trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại đáp án đúng. a : Đ b : S	
Bài 2: HS nêu yêu cầu của BT và làm vào vở.
- Gọi HS trả lời; GV ghi nhanh lên bảng.
- HS khác nhận xét. GV chốt đáp án đúng.
 a) 4,08 x 10 = 40,8
 0,102 x 10 = 1,02
b) 23,013 x 100 = 2301,2
 8,515 x 100 = 851,5
c) 7,318 x 1000 = 7318
 4,57 x 1000 = 4750
Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT và làm vào vở; 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
 a) 1,2075km = 1207,5m
 c) 12,075km = 12075m
b) 0,452hm = 45,2m
d) 10,24dm = 1,0241m
Bài 4: HS đọc BT và làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
Bài giải
	Trong 10 giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
	35,6 x 10 = 356 (km)
	 Đáp số: 356km
Bài 5 (HS khá, giỏi). Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi, biết 3 năm sau tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
	HDHS lí luận 3 năm sau mẹ vẫn hơn con 28 tuổi; HS vẽ sơ đồ và tìm tuổi của mẹ (hoặc con) 3 năm sau và lấy số tuổi của 3 năm sau trừ đi 3 thì được tuổi hiên nay.
C. củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
- HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Tiếng Việt
Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu: HS xác định được quan hệ từ trong các câu văn và nêu được tác dụng của các quan hệ từ.
- Rèn kĩ năng đặt câu có quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
- GDHS ý thức tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: Kể một vài quan hệ từ và cặp quan hệ từ đã học.
- Đặt một câu có quan hệ từ vừa nêu.
B. Luyện tập
1. Hoạt động: Làm bài cá nhân
- Gv ghi các BT lên bảng; HS xác định yêu cầu của từng bài và làm vào vở.
- GV quan tâm giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 1. Tìm các quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a) Bác Thu, mẹ của Lan đang ngồi xem ti vi.
b) Bạn Nam và bạn Hải đều là học sinh trường Tiểu học Ninh vân.
c)Mai đi đôi giép được làm bằng nhựa màu xanh.
Bài 2. Gạch dưới cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu:
a) Tuy nhà Nam ở xa trường nhưng Nam vẫn đi học đúng giờ.
- Cặp quan hệ từ...........................biểu thị quan hệ :.............................
b) Vì trời nóng nực nên các bác nông dân ra đồng muộn.
- Cặp quan hệ từ: .........................biểu thị quan hệ:...............................
c) Không chỉ hát hay, Lam còn họoiraats giỏi.
- Cặp quan hệ từ: ..........................biểu thị quan hệ: .............................
Bài 3: Đặt câu với quan hệ từ: nhưng, còn, mà.
- Đặt câu với cặp quan hệ từ: nếu............thì..............
2. Hoạt động 2: Chữa bài
- 3 HS lên bảng làm bài; Gv gọi một số HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, chốt kiến thức của từng bài.
C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học. 
- HS về xem lại bài.
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt
Luyện tập mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu: HS biết tìm các từ ngữ nói về môi trường và giải nghĩa được một số từ nói về môi trường.
- Rèn kĩ năng đạt câu với các từ vừa tìm được.
- GDHS ý thức tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy- học
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV ghi các bài tập lên bảng. HS xác định yêu cầu và làm vào vở.
- GV hướng dẫn giúp đỡ HS làm bài.
Bài 1. Kể tên các yếu tố tạo thành môi trường.
Bài 2. Hành động nào là hành động bảo vệ môi trường?
a) Phun nước chống bụi đường phố
b) Khơi thông cống rãnh
 c) Phun thuốc trừ sâu
 d) Bón phân cho cây
 e) Bắc cầu qua sông
Bài 3. Kể tên một vài hành động phá hoại môi trường mà chúng ta cần ngăn chặn.
Bài 4. Đặt câu với mỗi cụm từ: Môi trường sinh thái, danh lam thắng cảnh.
- Đặt câu với từ bảo đảm, bảo tàng, bảo vệ, bảo hiểm.
2. Hoạt động 2: Chữa bài
- Gọi vài HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bài 1 có thể yêu cầu HS khá, giỏi giải nghĩa một số từ nói về môi trường.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm tiếp bài (nếu chưa làm xong).
________________________________
Tiếng Vịêt
Luyện viết chính tả: Nghe - viết
I. Mục tiêu: HS luyện viết chính tả nghe - viết Bài Mùa thảo quả (Đầu bài và đoạn 1 của bài); Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi; bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm bài tập chính tả: phân biệt l/ n.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Luyện viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn viết; HS đọc thầm và tìm ND đoạn viết. (Thảo quả báo hiệu vào mùa)
- HS đọc thầm bài viết và tìm từ khó dễ viết sai chínhtả.
- GV đọc cho HS luyện viết. VD: lướt thướt, rừng, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, xóm Chi San,...
- GV đọc cho HS viết bài. Đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét và chữa những lỗi HS viết sai nhiều.
2. Làm bài tập chính tả
- HS làm bài đã ghi sẵn trên bảng phụ; Gv quan sát giúp đỡ HS làm bài.
Bài tập. Tìm các từ láy âm đầu l/ n
- Tìm từ láy vần oang.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- HS về luyện viết lại bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Củng cố nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tròn chụ, tròn trăm.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Vở BTToán- Tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ...
B. Luyện tập
- HS làm các BT trong vở BTT- Tr. 70; 71.
- GV quan sát hướng dẫn cách làm.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của BT và làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa.
a) 4,08 x 10 = 40,8
 21,8 x 10 = 216
b) 45,81 x 100 = 4581
 9,475 x 100 = 947,5
c) 2,6843 x 1000 = 2684,3
 0,8341 x 1000 = 834,1
	Củng cố nhân một số thập phân với 10; 100; 1000.
Bài 2: HS tự làm bài vào vở.
- GV gợi ý HS yếu cách làm: viết các chữ số 0 xuống tích, sau đó nhân chữ số khác 0 của thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái. 
- 4 HS lên bảng làm; HS nhận xét, chữa bài.
	Củng cố nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm.
Bài 3: HS đọc BT và làm vào vở.
- 1HS khá, giỏi nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài trên bảng; GV chốt lại lời giải đúng.
Bài giải
	2 giờ đầu người đi xe đạp đi được số ki-lô-mét là:
	11,2 x 2 = 22,4 (km)
	4 giờ sau người đi xe đạp đi được số ki-lô-mét là:
	10,52 x 4 = 42,08 (km)
	Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét là:
	22,4 + 42,08 = 64,48 (km)
	Đáp số: 64,48km
Bài 5: 1 HS đọc bài toán. GV gợi ý HS dùng phương pháp thử chọn đêt tìm số tự nhiên bé nhất thoả mãn với yêu cầu của BT.
	Đáp án x = 2 vì 2,6 x 2 = 5,2 2,6 < x < 7.
C. Củng cố, dặn dò: GV hệ thống kiến thức của bài và nhận xét tiết học.
- HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Toán
Luyện tập nhân một số thập phân với một số thập phân (2 tiết)
I. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và tính chất kết hợp của phép nhân.
- HS vận dụng để nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 và giải toán.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Vở BTToán- Tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: Nêu cách nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
B. Luyện tập
Tiết 1
- HS làm các BT trong vở BTT- Tr. 73. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 1: HS tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a) 12,6 x 0,1 = 1,26
 2,05 x 0,1 = 0,205
b) 12,6 x 0,01 = 0,126
 47,15 x 0,01 = 0,4715
c) 12,6 x 0,001 = 0,0126
 503,5 x 0,001 = 0,5035
	Củng cố nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Bài 2: HS nêu mối quan hệ giữa km2 và ha.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài; HS khác làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
 1200ha = 12km2
 215ha = 2,15km2
 16,7ha = 0,167km2
	Củng cố mối quan hệ giữa ha - km2
Bài 3: HS đọc BT, GV hỏi: BT thuộc dạng toán gì? Muốn tính được độ dài thật của quãng đường ta làm thế nào?
- 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài. HS khác làm vào vở.
- HSnhận xét, chữa bài.
Bài giải
Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là:
	33,8 x 1000 000 = 33800000 (cm) ; 33800000cm = 338km
	Đáp số: 338km
Bài 4: HS đọc BT, tóm tắt và làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét; Gv chốt lời giải đúng.
Bài giải
	Ngày thứ nhất tô đó chở được số tấn lương thực là:
	3,5 x 8 = 28 (tấn)
	Ngày thứ hai ô tô đó chở được số tấn lương thực là:
	2,7 x 10 = 27 (tấn)
	Cả hai ngày ô tô đó chở được số tấn lương thực về kho là:
	28 + 27 = 55 (tấn)
	Đáp số: 55tấn
Tiết 2
- HS làm các BT trong vở BTT - Tr. 74.
Bài 1. GV kẻ sắn lên bảng.
- Gọi HS lên bảng viết tiếp vào chỗ trống. HS làm vào VBT
- HS nhận xét và rút ra tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vài HS nhắc lại tính chất, GV ghi lên bảng.
- HS tự làm ý b vào VBT; Vài HS lên bảng làm.
- HS nhận xét và nêu cách làm; Gv chốt lại cách làm đúng.
	Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân.
Bài 2. HS nêu cách làm từng biểu thức và làm vào vở BT.
- 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 ý.
 a) 8,6 x (19,4 + 1,3)
 = 8,6 x 20,7
 = 178,02
 b) 54,3 - 7,2 x 2,4
 = 54,3 - 17,28
 = 37,02
 Bài 3. HS đọc BT và làm vào vở; 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách làm và nhận xét bài trên bảng; Gv chốt lời giải đúng.
Bài giải
 Trong 3,5 giờ xe máy đó đi được số ki-lô-mét là: 32,5 x 3,5 = 113,75 (km)
	Đáp số: 113,75km
C. Củng cố, dặn dò: GV hệ thống bài và nhận xét tiết học.
- HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Tiếng Việt
Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu: HS xác định được quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong câu.
- Biết sử dụng đúng các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong câu và sử dụng đúng quan hệ từ khi đặt câu. HS khá yêu cầu viết một đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ.
- GDHS ý thức tự giác khi làm bài.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT1 và BT2.
III. Các hoạt động dạy - học

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc
Giáo án liên quan