Giáo án lớp 5 - Tuần 10, thứ năm
I/Mục tiêu:
N3:- Thực hiện theo yêu cầu của đề kiểm tra định kỳ GHKI (Phòng GD&ĐT).
N5:- Ôn tập kiến thức về đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuôie dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiểm HIV/AIDS.
II/ Chuẩn bị:
N3:- Đề kiểm tra.
N5:- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009 TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GK I KHOA HỌC: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I/Mục tiêu: N3:- Thực hiện theo yêu cầu của đề kiểm tra định kỳ GHKI (Phòng GD&ĐT). N5:- Ôn tập kiến thức về đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuôie dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiểm HIV/AIDS. II/ Chuẩn bị: N3:- Đề kiểm tra. N5:- SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài ghi đề. - Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm bài kiểm tra , phát đề kiểm tra cho các em làm bài. HS:- Làm bài kiểm tra giữa kì I. GV:- Quan sát và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu bài tập. HS:- Làm bài kiểm tra GV:- Thu bài kiểm tra . 3/ Củng cố: - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới.: Bài toán giải bằng hai phép tính. HS: Chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài – ghi đề - Cho các em mở SGK và quan sát sơ đồ thể hiện tuổi dậy thì ở con trai và con gái. - HD các em chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi: Tuổi dậy thì là gì? (SGK trang 42). HS:- Quan sát tranh tranh SGK và chọn câu trả lời đúng nhất. GV:- HD các em chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. - Thi viết theo sơ đồ SGK trang 43. HS:- Viết theo yêu cầu câu hỏi. + Cách phòng tránh bệnh sốt rét? + Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? + Cách phòng tránh bệnh viêm não? + Cách phòng tránh nhiểm HIV/AIDS? GV:- Nhận xét và tuyên dương các em. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới: Ôn tập con người và sức khoẻ (Tiết 2) CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT : QUÊ HƯƠNG TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: N3:- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập BT điền tiếng có vần et/oet (BT2) N5: - Biết cộng các số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học. - Làm được các bài tập: 1,2(a,c),3. II/ Chuẩn bị: N3: Viết sẳn bài tập 2 lên bảng lớp. N5: SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - Đọc đoạn văn lần 1 và nêu một số từ khó mà các em thương mắc lỗi cho các em tập viết. HS:- Đọc lại đoạn viết và viết các từ khó trong bài. GV:- Nhận xét HS tập viết từ khó, đọc từng câu cho các em viết bài, mỗi câu đọc từ 4 đến 6 lần cho các em viết, đối với HSY đánh vần cho các em viết bài. HS:- Viết bài chính tả . GV:- HD bài tập áp dụng điền vần và bài tập 2 trên bảng cho các em hiểu và làm bài vào vở. HS:- Làm bài vào vở tập. 3/ Củng cố: GV:- Thu vở chấm chữa lỗi chính tả và bài tập áp dụng 4/ Dặn dò: - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới. HS:- chuẩn bị bài mới. GV:- Giới thiệu bài mới ghi đề - HD giúp các em biết cộng các số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học HD bài tập luyện tập chung 1,2,3 và cho các em làm bài vào vở tập HS:- làm bài vào vở tập theo yêu cầu bài tập. Bài1/ Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a: Bài 2/ Hướng dẫn các em biết làm theo yêu cầu bài tập. GV:- Quan sát quá trình làm bài của các em và hướng dẫn thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu. HS:- Làm bài tập. Bài 3/ Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Giải Chiều dài của hình chữ nhật là 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là (24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82 m GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HS:- Sửa lại bài tập sai. - Về nhà làm lại các bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Tổng nhiều số thập phân. TNXH: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI LT&C: ÔN TẬP TIẾT 6 I/ Mục tiêu: N3: - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội , ngoại và biết cách xưng hô đúng. N5:- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2. - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa BT3, BT4. II/ Chuẩn bị: N3: - Tranh vẽ về thần kinh. N5: Viết sẳn yêu cầu bài tập 2 lên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: HS:- Tìm hiểu bài mới. quan sát hình vẽ họ nội, họ ngoại GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD và nêu một số câu hỏi gợi ý giúp các em tìm hiểu bài học qua tranh minh hoạ. HS:- Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi gợi ý. GV:- Gọi các em quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý, lớp bổ sung ý. - Giảng giải giúp các em hiểu oạimois quan hệ họ nội, họ ngoại. - Rút ra nội dung ghi nhớ trong bài và cho các em tập đọc phần ghi nhơ SGK. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 3/ Củng cố: HS:- Đọc phần ghi nhớ. 4/ Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới: Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD các em hiểu được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1 HS:- Làm bài theo yêu cầu. GV:- Nhận xét HD thêm giúp các em sữa lại đúng với yêu cầu bài tập. - HD bài tập 2: nắm được một số từ ngữ để thay thế theo yêu cầu bài tập. HS:- Làm bài theo yêu cầu. GV: HD bài tập 3,4 cho các em làm bài đúng với yêu cầu bài tập.Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa. HS: Làm bài tập theo yêu cầu. GV:- Thu vở chấm và chưa bài tập, HD thêm giúp các em làm bài đúng . - Về nhà làm lại bài tập sai và chuẩn bị bài mới: Ôn tập tiết 7. LT&C: SO SÁNH – DẤU CHẤM TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP TIẾT 7 (KIỂM TRA) I/ Mục tiêu: N3:- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn(BT3). N5:- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì I(nêu ở tiết 1 Ôn tập) II/ Chuẩn bị: N3: SGK, vở bài tập N5: SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 Nhóm 5 1/ KTBC: 2/ Bài mới: GV: - Giới thiệu bài mới, ghi đề. - HD bài tập 1: so sánh âm thanh với âm thanh . Gọi HS trả lời. HS:- Trả lời theo yêu cầu. GV: - HD bài tập 2: so sánh âm thanh với âm thanh . HS:- Tiếp tục làm bài . GV:- HD HS dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3). HS:- Làm bài tập 3 vào vở. GV:- Thu vở chấm chữa bài tập HD lại bài tập sai cho các em sưa lại. 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài mới: Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì? HS:- Chuẩn bị bài mới GV:- Giới thiệu bài mới, ghi đề. - Nêu yêu cầu của tiết ôn tập: Kiểm tra đọc theo yêu cầu của tiết1. HS: - Ôn lại các bài tập đọc đã học. GV:- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. HS:- Đọc và trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét ghi điểm đọc cho các em. HS: - Ôn lại các bài tập đọc. GV: - Về nhà tập đọc bài và chuẩn bị bài mới. THỂ DỤC: ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. - TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC”. I/ Mục tiêu: + Ôn 4 động tác của bài thể dục.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. + Trò chơi: “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, đúng luật. + II/ Chuẩn bị: + Địa điểm: Sân tập + Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi. III/ Tiến trình lên lớp: NỘI DUNG ĐL HÌNH THỨC 1/ Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. + Xoay các khớp. 6-8’ 1-2’ 1-2’ 2-3’ II/ Phần cơ bản: + Ôn 4 động tác của bài thể dục giáo viên làm mẫu, hướng dẫn - học sinh thực hiện. Học sinh tập luyện theo tổ + Giáo viên theo dõi chữa sai. + Ôn trò chơi: “Chạy tiếp sức”. + G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. + Giáo viên theo dõi, chữa sai. 24-26’ 6-7’ 9-10’ 8-10’ III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’
File đính kèm:
- THỨ NĂM.doc